TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6392
: 1998
CODEX
STAN 166 - 1989
CÁ
XAY CHẾ BIẾN HÌNH QUE, CÁ CẮT MIẾNG, CÁ PHILÊ - TẨM BỘT VÀ BỘT NHÃO ĐÔNG LẠNH
NHANH
Quick frozen fish sticks (fish finger) fish portions and fish fillets -
breaded or in batter
Lời nói đầu
TCVN 6392 : 1998 hoàn toàn tương đương với
tiêu chuẩn Codex stan 166 - 1989;
TCVN 6392 : 1998 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F11
Thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
CÁ XAY CHẾ BIẾN HÌNH QUE, CÁ CẮT
MIẾNG, CÁ PHILÊ - TẨM BỘT XÙ VÀ BỘT NHÃO ĐÔNG LẠNH NHANH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá miếng, cá xay
chế biến hình que cắt từ các khối thịt cá đông lạnh nhanh, hoặc từ thịt cá, và
áp dụng cho cá philê được tẩm bột, một loài hay hỗn hợp nhiều loài, chưa nấu
hoặc nấu từng phần và bán trực tiếp cho người tiêu dùng không cần qua chế biến
tiếp theo.
2 Mô tả
2.1 Định nghĩa sản phẩm
2.1.1 Cá xay chế biến hình que là sản phẩm có
khối lượng, tính cả lớp bột bao, không nhỏ hơn 20 g và không lớn hơn 50 g có
hình dáng để sao cho chiều dài không nhỏ hơn ba lần chiều rộng. Bề dày của mỗi
miếng không nhỏ hơn 10 mm.
2.1.2 Cả miếng gồm cả lớp bột bao không phải
là sản phẩm qui định ở 2.1.1, có hình dáng, khối lượng và kích thước bất kỳ.
2.1.3 Cá xay chế biến hình que hoặc cá miếng
có thể được chế biến từ một loài cá hoặc từ hỗn hợp của nhiều loài cá có các
đặc tính cảm quan giống nhau.
2.1.4 Cá philê là những miếng cá cắt mỏng ,
kích thước và hình dáng không đều được cắt ra từ thân cá dọc theo xương sống,
và những miếng cá philê còn nguyên da hoặc đã bỏ da.
2.2 Định nghĩa quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình đông lạnh nhanh, sau khi nhiệt độ
đĩa được ổn định, nhiệt độ trung tâm sản phẩm phải đạt -18oC.
Sản phẩm phải giữ được nhiệt độ thấp để duy
trì chất lượng trong quá trình vận chuyển, bảo quản và phân phối.
Cho phép đóng gói công nghiệp lại hoặc chế
biến công nghiệp tiếp sản phẩm đông lạnh nhanh trong các điều kiện đảm bảo chất
lượng của sản phẩm, tiếp theo tái áp dụng quá trình đông lạnh nhanh.
2.3 Trình bày
Cho phép mọi cách trình bày sản phẩm với điều
kiện :
1) đáp ứng tất cả các yêu cầu khác của tiêu
chuẩn này;
2) được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh lừa
dối hoặc làm người tiêu dùng nhầm lẫn.
3 Thành phần cơ bản
và các yếu tố chất lượng
3.1 Nguyên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá chế biến hình que, cá miếng và cá philê được
tẩm bột xù hoăc bột nhão đông lạnn nhanh phải được chế biến từ cá philê hoặc
thịt cá xay hoặc hỗn hợp cả hai dạng phải đạt độ tươi như cá bán cho người tiêu
dùng.
3.1.2 Nguyên liệu để bao
Nguyên liệu để bao và tất cả các thành phần được
sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và tuân thủ tất cả các tiêu chuẩn codex
có thể áp dụng.
3.1.3 Dầu rán
Dầu rán được dùng trong quá trình rán phải là
dầu thực phẩm và đáp ứng đặc tính của sản phẩm cuói cùng.
3.2 Thành phẩm
Các sản phẩm phải thoả mãn các yêu cầu của
tiêu chuẩn này khi các lô được kiểm tra theo điều 7, điều 8 và điều 9.
3.3 Sự phân huỷ
Hàm lượng histamin trong sản phẩm phải nhỏ
hơn 10 mg/100 g giá trị trung bình của đơn vị mẫu được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phụ gia thực phẩm
Chỉ được áp dụng các phụ gia sau đây.
4.1 Phụ gia thực phẩm (chỉ dùng cho cá philê
hoặc thịt cá xay)
Phụ gia
Mức tối đa trong thành phẩm
Chất giữ nước
Natri hoặc kali photphat
10 g/kg tính theo P2O5 dạng đơn hay kết hợp
(kể cả photphat tự nhiên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g/kg tính theo P2O5 dạng đơn hay kết hợp
(kể cả photphat tự nhiên)
Pentanatri, pentakali hoặc canxi
triphotphat (Na, K hoặc Ca tripolyphotphat)
10 g/kg tính theo P2O5 dạng đơn hay kết hợp
(kể cả photphat tự nhiên)
Natri polyphotphat (Na hexametaphotphat)
10 g/kg tính theo P2O5 dạng đơn hay kết hợp
(kể cả photphat tự nhiên)
Natri anginat
5 g/kg
Chất chống oxy hoá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g/kg tính theo axit ascocbic dạng đơn hay
kết hợp
ascocbyl palmitat
1 g/kg tính theo axit ascocbic dạng đơn hay
kết hợp
4.2 Bổ sung thêm chỉ dùng cho thịt cá xay
Mức tối đa trong thành phẩm
Chất chống oxy hoá
axit xitric hoặc các muối natri và kali của
nó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất làm đông đặc
Gôm guac
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Gôm đậu carob
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Pectin
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Natri cacbonxymetyl xenlulo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gôm xantan
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Caragenan
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Metyl xenlulo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
4.3 Phụ gia thực phẩm đối với nguyên liệu bột
xù và bột nhão
Chất lên men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monocanxi photphat
1 g/kg dạng đơn hay kết hợp, tính theo P2O5
Dicanxi photphat
1 g/kg dạng đơn hay kết hợp, tính theo P2O5
Natri nhóm photphat
1 g/kg dạng đơn hay kết hợp, tính theo P2O5
Natri trong axit pyrophotphat
1 g/kg dạng đơn hay kết hợp, tính theo P2O5
Natri, kali và amoni cacbonat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri, kali và amoni bicacbonat
Giới hạn bởi GMP
Chất tăng hương vị
Natri glutamat
Monokali glutamat
Giới hạn bởi GMP
Điều chỉnh độ chua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
axit lactic
1 g/kg thành phẩm, tính theo axit lactic
hoặc axit xitric
axit xitric hoặc các muối natri hay kali
của chúng
1 g/kg thành phẩm, tính theo axit lactic
hoặc axit xitric
Chất tạo màu
Anato
20 g/kg tính theo bixin
Caramen thuần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Beta-Caroten
100 mg/kg dạng đơn hay kết hợp
Beta-apo-carotenoic
100 mg/kg dạng đơn hay kết hợp
Paprica oleorexin
Giới hạn bởi GMP
Chất làm đặc
Gôm guac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gôm đậu carob
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Caragenan
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Gôm xantan
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Pectin
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Natri anginat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydroxypropyl xenlulo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Hydroxypropyl metyl xenlulo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
metylxenlulo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Natri cacbonxymetyl xenlulo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
metyletylxenlulo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất nhũ tương hoá
Monoglyxerit của các axit béo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Lexitin
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Mono và diglyxerit
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Tinh bột hồ hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột đã xử lý axit (kể cả dixtrin trắng
và vàng)
Giới hạn bởi GMP
Tinh bột đã xử lý kiềm
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Tinh bột đã tẩy trắng hoặc đã oxy hoá
Giới hạn bởi GMP
5 Vệ sinh và chế biến
Thành phẩm không được có bất kỳ tạp chất lạ
nào gây hại đến sức khoẻ con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) không được có các vi sinh vật hoặc các
chất có nguồn gốc từ các vi sinh vật với lượng có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người, phù hợp với các tiêu chuẩn của CAc;
2) không mẫu nào được có hàm lượng histamin
lớn hơn 20 mg/100 g. Điều này chỉ áp dụng đối với các loài thuộc họ Clupeidae,
Scombridae, Scombresocidae, Pomatomidea và Coryphaendae.
3) không được chứa bất kỳ một chất nào khác
một lượng có thể gây hại đến sức khoẻ con người, phù hợp với các tiêu chuẩn do
Uỷ ban Tiêu chuẩn thực phẩm (CAC) qui định.
Các sản phẩm xác định theo tiêu chuẩn này chế
biến phải phù hợp với các qui phạm sau:
1) các phần tương ứng của Quy phạm thực hành
- Các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm TCVN 5603-1991 (CAC/RCP 1-1985,
soát xét lần thứ hai);
2) quy phạm thực hành về cá đông lạnh
(CAC/RCP 16 - 1978);
3) quy phạm thực hành đối với sản phẩm thuỷ
sản bao bột xù và bột nhão đông lạnh (CAC/RCP 35 - 1985);
4) quy phạm thực hành vệ sinh đối với các sản
phẩm cá xay (CAC/RCP 27 - 1983).
5) quy phạm thực hành đối với quá trình chế
biến và vận chuyển thực phẩm đông lạnh nhanh (CAC/RCP 8 - 1976).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các điều 2, 3, 7 và điều 8 của tiêu
chuẩn về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn 23/TĐC-QĐ (CODEX STAN 1 : 1985) còn phải
áp dụng các điều khoản sau đây:
6.1 Tên gọi của sản phẩm
Tên gọi của sản phẩm ghi trên nhãn phải là
"cá bao bột nhão" và / hoặc "cá bao bột xù", "cá
miếng", "cá philê" theo tên gọi không gây nhầm lẫn cho người
tiêu dùng. Trên nhãn phải ghi loài cá hoặc hỗn hợp các loài.
Ngoài ra phải ghi thêm hoặc là thuật ngữ
"đông lạnh nhanh" hoặc "đông lạnh", để mô tả được sản phẩm
đã chế biến đông lạnh nhanh theo 2.2.
Phải ghi lên nhãn sản phẩm đã chế biến từ cá
xay, cá filê, hoặc hỗn hợp cả hai và không lừa dối hoặc làm cho người tiêu dùng
nhầm lẫn.
Trên nhãn phải ghi sản phẩm được bảo quản
trong các điều kiện đảm bảo chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển, bảo
quản và phân phối.
6.2 Hướng dẫn bảo quản
Trên nhãn phải ghi rõ sản phẩm phải được bảo
quản ở nhiệt độ ư 180C hoặc ở nhiệt độ thấp hơn.
6.3 Ghi nhãn cho các thùng không để bán lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lấy mẫu, kiểm tra
và phân tích
7.1 Lấy mẫu
1) Lấy mẫu các lô để kiểm tra thành phẩm theo
3.3 phải phù hợp với các phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn của Uỷ ban
thực phẩm Codex FAO/WHO (1969), (AQL - 6,5) (CAC/RM 42-1969). Đối với thực phẩm
đóng gói sẵn đơn vị mẫu là toàn hộp nguyên vẹn. Đối với thực phẩm đóng gói với
số lượng lớn đơn vị mẫu ít nhất là 1 kg cá miếng, thịt cá xay và cá filê.
2) Lấy mẫu theo lô để kiểm tra khối lượng
tịnh phải tiến hành theo phương án lấy mẫu phù hợp vơí tiêu chuẩn của CAC.
7.2 Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh (không kể khối lượng vật liệu
bao gói) được xác định toàn bộ mỗi thùng ban đầu của mỗi đơn vị mẫu đại diện
cho lô và phải được xác định trong trạng thái đông lạnh.
7.3 Kiểm tra cảm quan và vật lý
Mẫu lấy để kiểm tra cảm quan và vật lý phải
do nhân viên đã được huấn luyện lấy mẫu đảm nhiệm và phải phù hợp với qui trình
ghi trong các điều từ 7.4 đến 7.7, Phụ lục A và "Qui phạm thực hành đối
với việc đánh giá cảm quan cá và động vật nhuyễn thể và động vật giáp xác"
7.4 Xác định trung tâm sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Xác định trạng thái gelatin (keo)
Theo phương pháp A.O.A.C. - Độ ẩm của thịt và
sản phẩm thịt, qui trình chuẩn bị mẫu ", 938.18 và độ ẩm của thịt" (phương
pháp A); 950.46; AOAC 1990.
7.6 Xác định tỷ lệ cá filê và thịt cá xay
7.7 Phương pháp nấu
Mẫu đông lạnh phải được nấu trước khi kiểm
tra cảm quan theo bản hướng dẫn nấu ghi trên bao bì. Khi không có bản hướng dẫn
như vậy, hoặc không có dụng cụ nấu như yêu cầu của bản hướng dẫn, thì mẫu đông
lạnh phải được nấu theo phương pháp thích hợp sau:
áp dụng qui trình trong 976.16 của A.O.A.C.
(tái bản lần 15 năm 1990). Đun nóng sản phẩm đến nhiệt độ bên trong từ 650C đến
700C. Thời gian đun thay đổi tùy thuộc vào kích thước của sản phẩm và dụng cụ
sử dụng. Xác định thời gian nấu, nấu bổ sung các mẫu, dùng thiết bị đo nhiệt độ
để xác định nhiệt độ bên trong.
8 Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu được coi là có khuyết tật nếu có
một trong các tính chất sau:
8.1 Tạp chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Xương (trạng thái sau khi nấu) (trong bao
bì được ghi không có xương)
Trong mỗi kg có nhiều hơn 1 miếng (có từ 2
miếng) xương dài hơn hoặc bằng 10 mm, đường kính lớn hơn hoặc bằng 1 mm; xương
ngắn hơn hoặc bằng 5 mm, đường kính không quá 2 mm không được coi là khuyết
tật. Mảnh xương (khi được cắt ra từ cột sống) có thể không cần tính đến nếu bề
rộng nhỏ hơn hoặc bằng 2 mm, hoặc có thể dễ dàng được gỡ đi bằng móng tay.
8.3 Mùi và Vị (trạng thái sau khi nấu)
Đơn vị mẫu khuyết tật do có mùi, vị khó chịu
và dễ nhận thấy chứng tỏ sản phẩm đã bị phân huỷ hoặc bị ôi dầu.
8.4 Thịt không bình thường
Những đặc tính về cấu trúc không thể chấp
nhận như trạng thái gelatin của trung tâm sản phẩm cùng với độ ẩm lớn hơn 86 %
có trong mọi miếng cá philê hoặc đơn vị mẫu, với cấu trúc nhão do sinh vật ký
sinh gây ra lớn hơn 5 % đơn vị mẫu tính theo khối lượng.
9 Chấp nhận lô
Lô được coi là đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn này khi:
1) tổng số khuyết tật được xác định theo điều
8 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu ghi trong Bản phương án
lấy mẫu đối với thực phẩm đóng gói (AQL -6,5) (CAC/RM 52 - 1977);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) khối lượng tịnh trung bình hoặc khối lượng
ráo nước của tất cả các đơn vị mẫu không nhỏ hơn khối lượng ghi nhãn, khối lượng
các hộp riêng lẻ không được thiếu mà không có nguyên nhân;
4) các yêu cầu phụ gia thực phẩm, vệ sinh và
ghi nhãn phải theo các điều 4, điều 5 và điều 6.
PHỤ
LỤC A
KIỂM
TRA CẢM QUAN VÀ VẬT LÝ MẪU LẤY ĐỂ KIỂM TRA CẢM QUAN PHẢI KHÁC VỚI MẪU LẤY CHO
CÁC KIỂM TRA KHÁC
1 Tiến hành kiểm tra khối lượng tịnh theo các
qui trình qui định theo 7.2
2 Tiến hành kiểm tra trung tâm sản phẩm của
một trong các đơn vị mẫu theo các qui trình qui định theo 7.4
3 Tiến hành xác định tỷ lệ cá philê và thịt
cá xay, nếu cần.
4 Nấu các đơn vị mẫu khác để kiểm tra mùi,
vị, cấu trúc, tạp chất và xương.
5 Trong trường hợp không thể có quyết định
cuối cùng về trạng thái gelatin trong tình trạng tan băng không nấu, nguyên
liệu còn gây tranh luận được cắt ra từ sản phẩm và xác định trạng thái gelatin
bằng cách nấu như qui định theo 7.7, hoặc theo các qui trình qui định theo 7.5
để xác nhận, nếu độ ẩm lớn hơn 86 % trong mỗi đơn vị sản phẩm. Nếu việc đánh
giá cách nấu không cho được kết quả, thì phải dùng qui trình theo 7.5 để xác
định độ ẩm chính xác.