2.2 Định nghĩa quá trình
Sản phẩm phải được xử lý chế biến đúng cách để đảm bảo tiệt trùng
thương mại.
2.3 Trình bày
Cho phép sản phẩm được trình bày như sau:
Cá khoanh (còn nguyên da hoặc bỏ da) [solid (skin-on or skinless)]: cá được cắt
lát ngang thành khoanh và được xếp vào hộp sao cho các mặt cắt gần như song
song với hai đáy của hộp. Tỷ lệ các miếng hoặc miếng nhỏ rời không được lớn hơn
18 % khối lượng ráo nước.
Cá miếng (chunk): các
miếng cá phần lớn có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 1,2 cm và giữ được cấu
trúc cơ ban đầu. Tỷ lệ những miếng cá có kích thước nhỏ hơn 1,2 cm không được
vượt quá 30 % khối lượng ráo nước.
Cá miếng nhỏ (flake
or flakes): hỗn hợp của các miếng cá và phần thịt cá có kích thước mỗi chiều nhỏ
hơn 1,2 cm nhưng vẫn còn giữ được cấu trúc cơ của thịt cá. Tỷ lệ những miếng cá
có kích thước nhỏ hơn 1,2 cm phải lớn hơn 30 % khối lượng ráo nước.
Cá vụn (grated or
shredded): hỗn hợp của các phần thịt cá đã nấu chín được làm nhỏ đến kích thước
đồng đều, trong đó các phần thịt cá vẫn tách rời nhau và không tạo thành
bột nhão.
Sản phẩm có thể được trình bày theo cách khác với điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đáp ứng tất cả các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này;
- được mô tả đầy đủ trên nhãn để không gây khó hiểu hoặc không gây nhầm
lẫn cho người tiêu dùng.
3 Thành phần cơ
bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Nguyên liệu
Sản phẩm phải được chế biến từ các loài cá khoẻ mạnh nêu trong 2.1 và
phải có chất lượng phù hợp để dùng làm thực phẩm.
3.2 Các thành phần
khác
Môi trường đóng hộp và tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt
chất lượng thực phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn có liên quan.
3.3 Sự phân hủy
Sản phẩm không được chứa hàm lượng histamin lớn hơn 10 mg/100 g tính
theo giá trị trung bình của đơn vị mẫu được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi kiểm
tra các lô hàng theo Điều 9, phù hợp với các quy định nêu trong Điều 8. Phải sử
dụng các phương pháp kiểm tra sản phẩm được nêu trong Điều 7.
4 Phụ gia thực phẩm
Chất điều chỉnh độ axít được sử dụng theo nhóm thực phẩm 09.4 (cá, sản
phẩm thủy sản, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai, lên men hoặc đóng hộp, được
bảo quản đầy đủ) nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 và một số chất điều chỉnh độ
axit, chất nhũ hóa, chất tạo gel, chất ổn định và chất làm đặc nêu trong Bảng 3
của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) Tiêu chuẩn chung đối với
phụ gia thực phẩm, được chấp nhận để sử dụng trong các loại thực phẩm phù hợp
với tiêu chuẩn này.
Chỉ sử dụng chất tạo hương tự nhiên, phức hợp tạo hương tự
nhiên và hương liệu dạng khói trong các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn
này và phải sử dụng phù hợp với TCVN 6417:2010 (CAC/GL 66-2008) Hướng dẫn sử
dụng hương liệu.
5 Vệ sinh
Khuyến cáo các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này cần
được chế biến và xử lý phù hợp với các phần tương ứng của TCVN 5603:2008
(CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối
với vệ sinh thực phẩm, TCVN 7265:2015 (CAC/RCP 52-2003, Revised 2011 with
Amendment 2013) Quy phạm thực hành đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản,
TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev. 2-1993) Quy phạm thực hành vệ sinh đối
với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hóa và các quy phạm
thực hành khác có liên quan.
Các sản phẩm phải tuân theo các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo
TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng
các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
Sản phẩm cuối cùng không được có bất kỳ tạp chất ngoại lai nào gây hại
đến sức khoẻ con người.
Khi được kiểm tra bằng các phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp
theo quy định, sản phẩm phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) không mẫu nào được chứa histamin lớn hơn 20 mg/100 g;
c) không được có bất kỳ một chất nào khác kể cả các chất có nguồn gốc từ
vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khoẻ, phù hợp với các tiêu chuẩn
có liên quan;
d) không được có các khuyết tật ảnh hưởng đến sự nguyên vẹn của hộp mà
có thể tổn hại đến độ kín.
6 Ghi nhãn
Ngoài các điều khoản trong TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with
Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, còn phải áp dụng các điều
khoản sau đây:
6.1 Tên sản phẩm
Tên sản phẩm ghi trên nhãn phải là "cá ngừ" được ghi trước hoặc
ghi sau tên thông thường của loài đó phù hợp với quy định mà không gây nhầm lẫn
cho người tiêu dùng.
Tên sản phẩm có thể được giới hạn hoặc kèm theo thuật ngữ mô tả màu sắc
của sản phẩm, “trắng” chỉ dùng cho loài Thunnus alalunga, còn các từ
“sáng”, “sẫm” và “pha trộn” được dùng phù hợp với quy định.
6.1.1 Dạng trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên của môi trường đóng hộp phải là một phần của tên sản phẩm.
7 Lấy mẫu, kiểm tra và phân tích
7.1 Lấy mẫu
a) Việc lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra sản phẩm cuối cùng như quy định
trong 3.3 phải phù hợp với phương án lấy mẫu thích hợp với giới hạn chất lượng
chấp nhận (AQL) là 6,5.
b) Việc lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra khối lượng tịnh và khối lượng
ráo nước phải tiến hành theo phương án lấy mẫu thích hợp đáp ứng các tiêu chí
quy định.
7.2 Kiểm tra cảm quan và kiểm tra vật lý
Mẫu được lấy để kiểm tra cảm quan và kiểm tra vật lý phải được thực hiện
bởi người được đào tạo về kiểm tra và tiến hành theo 7.3 đến 7.5 và Phụ lục A của
tiêu chuẩn này và theo TCVN 11045:2015 (CAC/GL 31-1999) Hướng dẫn đánh giá cảm
quan tại phòng thử nghiệm đối với cá và động vật có vỏ.
7.3 Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh của tất cả các đơn vị mẫu phải được xác định theo trình
tự sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mở hộp và lấy sản phẩm ra.
c) cân hộp rỗng (kể cả nắp) sau khi đã lấy hết chất lỏng và thịt cá bám
vào hộp.
d) khối lượng tịnh là hiệu số của khối lượng hộp chưa mở và khối lượng
của hộp rỗng.
7.4 Xác định khối lượng ráo nước
Khối lượng ráo nước của tất cả các đơn vị mẫu phải được xác định theo
trình tự sau:
a) duy trì hộp ở nhiệt độ từ 20 °C đến 30 °C ít nhất là 12 h trước khi
kiểm tra.
b) mở và nghiêng hộp để đổ lượng chứa lên sàng
tròn đã biết trước khối lượng, sàng có mắt lưới vuông kích thước 2,8 mm × 2,8
mm.
c) nghiêng sàng một góc khoảng từ 17° đến 20°, để cho cá ráo nước (khô)
trong 2 min, tính từ khi đổ sản phẩm lên sàng.
d) cân sàng đựng cá ráo nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Xác định khối lượng ráo nước đối với hộp có nước
sốt
a) duy trì hộp ở nhiệt độ từ 20 °C đến 30 °C ít nhất là 12 h trước khi
xác định.
b) mở, nghiêng hộp và dùng nước ấm (khoảng 40 °C) đựng trong chai rửa
(ví dụ bằng chất dẻo) để rửa phần nước sốt bám dính và rửa toàn bộ cá đựng trên
sàng tròn đã biết trước khối lượng.
c) rửa cá trên sàng bằng nước ấm cho đến khi sạch hết nước sốt; nếu cần,
tách riêng các thành phần (gia vị, rau, quả) bằng kẹp panh. Nghiêng sàng một góc khoảng từ
17° đến 20°, để cho cá ráo nước trong 2 min, tính từ khi kết thúc công đoạn rửa.
d) làm khô nước bám ở đáy sàng bằng giấy thấm. Cân sàng đựng cá đã được
rửa và ráo nước.
e) tính khối lượng của cá đã được rửa và ráo nước bằng cách lấy khối lượng của sàng
có đựng cá đã được rửa và ráo nước trừ đi khối lượng của sàng.
7.6 Xác định dạng trình bày
Việc trình bày tất cả các đơn vị mẫu được xác định theo trình tự sau:
a) mở hộp và tách nước sốt chứa trong hộp theo 7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) dùng dao tách cẩn thận các miếng cá mà không làm vỡ miếng cá. Đảm bảo
các miếng cá nhỏ hơn được chuyển lên phía trên mắt lưới sàng để chúng lọt được
qua lưới xuống nồi hứng.
d) tách phần thu được trong nồi ra thành các phần riêng biệt gồm cá miếng
nhỏ, cá vụn và bột nhão rồi cân riêng từng phần để xác định khối lượng của mỗi
phần.
e) nếu trên nhãn ghi là “cá miếng" thì cân sàng cùng với cá còn lại
trên đó và ghi khối lượng. Lấy khối lượng này trừ đi khối lượng của sàng để xác
định khối lượng của cá khoanh và cá miếng.
f) nếu trên nhãn ghi là “cá khoanh” thì bỏ tất cả phần cá miếng ra khỏi sàng rồi
cân lại sàng cùng với cá trên sàng. Lấy khối lượng này trừ đi khối lượng của
sàng để xác định khối lượng của “cá khoanh”.
Tính kết quả
1) Biểu thị khối lượng của phần cá miếng nhỏ và cá vụn (cùng với bột
nhão) theo phần trăm của tổng khối lượng cá đã ráo nước.
% cá miếng nhỏ =
Khối lượng cá miếng nhỏ
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tính khối lượng của phần cá khoanh và cá miếng còn lại trên sàng
theo phần trăm của tổng khối lượng cá đã ráo nước.
% cá khoanh và cá miếng =
Khối lượng cá khoanh và cá miếng
x 100
Tổng khối lượng cá ráo nước
3) Tính khối lượng của cá khoanh còn lại trên sàng theo phần trăm của tổng
khối lượng cá đã ráo nước.
% cá khoanh =
Khối lượng cá khoanh
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Xác định histamin
Có thể sử dụng các phương pháp đáp ứng các tiêu chí thực hiện phương
pháp như sau:
Mức tối đa (ML),
mg/100 g
Dải áp dụng tối thiểu,
mg/100 g
Giới hạn phát hiện (LOD),
mg/100 g
Giới hạn định lượng (LOQ),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR),
%
Độ thu
hồi
Phương pháp áp dụng đáp ứng các tiêu chí
10
(trung bình)
8 ÷ 12
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 ÷ 107
AOAC 977.13 1);
NMKL 99, 2013 2);
NMKL 196, 2013 3)
20
(từng đơn vị)
16 ÷ 24
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 ÷ 107
8 Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu bị coi là khuyết tật nếu có một trong các đặc điểm sau:
8.1 Tạp chất ngoại lai
Sự có mặt của bất kỳ chất nào có trong đơn vị mẫu mà không có nguồn gốc
từ cá, không gây hại cho sức khoẻ con người và dễ dàng phát hiện được mà không
cần khuếch đại hoặc ở mức xác định bằng bất kỳ phương pháp nào, kể cả
phương pháp khuếch đại và cho thấy không phù hợp với thực hành sản xuất tốt và
thực hành vệ sinh tốt.
8.2 Mùi/hương
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng do có mùi hoặc hương khó chịu và dễ nhận thấy
chứng tỏ sự phân hủy hoặc ôi dầu.
8.3 Cấu trúc
a) thịt quá nhão không đặc trưng cho các loài được trình bày; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thịt bị rỗ tổ ong lớn hơn 5 % khối lượng ráo nước.
8.4 Sự biến màu
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng bởi sự biến màu rõ do có sự phân hủy hoặc ôi dầu
hoặc do vết sulfide trên thịt cá nhiều hơn 5 % khối lượng ráo nước.
8.5 Chất không mong muốn
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng bởi các tinh thể struvit (magie amoni phosphat) có chiều
dài lớn hơn 5 mm.
9 Chấp nhận lô
hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi:
a) tổng số khuyết tật được xác định theo Điều 8 không vượt quá số chấp
nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với AQL 6,5.
b) tổng số đơn vị mẫu không đáp ứng các dạng trình bày và màu sắc theo
quy định trong 2.3 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu
thích hợp với AQL 6,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) đáp ứng các yêu cầu về phụ gia thực phẩm, vệ sinh và ghi nhãn theo
Điều 4, Điều 5 và Điều 6.
Phụ lục A
(Quy định)
Kiểm tra cảm quan và kiểm tra vật lý
A.1 Tiến hành kiểm tra bên ngoài của hộp để phát
hiện khuyết tật về độ nguyên vẹn của hộp hoặc của hai đáy hộp là những chỗ có thể
bị biến dạng bề ngoài.
A.2 Mở hộp và tiến hành xác định khối lượng theo các
trình tự được quy định theo 7.3 và 7.4.
A.3 Kiểm
tra về sự biến màu của sản phẩm.
A.4 Cẩn
thận lấy sản phẩm ra và xác định dạng trình bày theo trình tự được quy định
theo 7.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Đánh
giá mùi, vị và cấu trúc theo TCVN 11045:2015 (CAC/GL 31-1999).
1) TCVN 11047:2015 Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng
histamin - Phương pháp đo huỳnh quang được biên soạn trên cơ sở tham khảo
AOAC 977.13.
2) NMKL 99, 2013 Histamine. Fluorimetric determination in fish
(Histamin. Xác định trong cá bằng phương pháp đo huỳnh
quang).
3) NMKL 196, 2013 Biogenic amines. HPLC determination in foods (Các
amin có nguồn gốc sinh vật. Xác định trong thực phẩm
bằng phương pháp HPLC).