TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6351 : 2010
ISO 6884 :2008
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG TRO
Animal
and vegetable fats and oils – Determination of ash
Lời nói đầu
TCVN 6351 : 2010 thay
thế TCVN 6351 : 1998;
TCVN 6351 :2010 hoàn
toàn tương đương với ISO 6884 :2008;
TCVN 6351 : 2010 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/F2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DẦU
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO
Animal
and vegetable fats and oils – Determination of ash
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định hàm lượng tro, có thể áp dụng cho tất cả các loại dầu mỡ động
vật và thực vật, kể cả dầu axit.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
TCVN 6128 (ISO 661). Dầu
mỡ động vật và thực vật – chuẩn bị mẫu thử.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tro (ash)
<dầu mỡ động vật
và thực vật> Phần vô cơ còn lại của dầu mỡ động vật và thực vật sau khi
nung, dưới các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hàm lượng
tro được biểu thị bằng phần trăm khối lượng của sản phẩm khô.
4. Nguyên tắc
Mẫu thử được đốt cháy
sơ bộ , lấy phần cặn đưa vào nung ở nhiệt độ 550°C đến
600°C cho đến khi hết hẳn các hạt cacbon. Cân phần còn lại.
5. Thuốc
thử
CẢNH BÁO
– Chú ý về các quy định địa phương về xử lý các chất độc hại. Cần tuân thủ các
biện pháp an toàn kỹ thuật, an toàn đối với tổ chức và cá nhân.
Chỉ sử dụng
các loại thuốc thử loại tinh khiết phân tích hoặc nước đã loại khoáng, hoặc nước
có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
5.1 Dung
dịch hydro peroxit, = 10% thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết
bị, dụng cụ
Sử dụng
các thiết bị , dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Chén
nung (loại nóng), dung tích 50ml, tốt nhất là loại làm bằng silic dioxit
hoặc bạch kim.
6.2 Bếp
điện hoặc dầu đốt ngọn lửa
6.3 Lò
nung. Có thể duy trì nhiệt độ từ 500°C đến 600°C
6.4 Giấy
lọc, không tro.
6.5 Nồi
cách thủy , có thể đun sôi.
6.6 Bình
hút ẩm
6.7 Cân
phân tích, có thể đọc chính xác đến 1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều quan
trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng
hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
Việc lấy
mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này , nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555)
Dầu mỡ động vật và thực vật –Lấy mẫu.
8. Chuẩn
bị mẫu thử
Chuẩn bị
mẫu thử từ mẫu phòng thử nghiệm theo TCVN 6128(ISO 661)
9. Cách
tiến hành
9.1 Dầu,
mỡ thô và dầu, mỡ tinh luyện
9.1.1 Trước
tiên, đốt chén nung (6.1) trong lò nung (6.3) ở nhiệt độ 550°C đến 600°C, sau
đó làm nguội trong bình hút ẩm (6.6) và cân chính xác tới 1 mg. Cân khoảng 10g
mẫu thử (Điều 8). Chính xác đến 10 mg cho vào chén nung. Đốt cẩn thận trên bếp
điện hoặc bằng đầu đốt (6.2) trong tủ hút cho đến khi mẫu cháy thành tro.
Đối với mẫu
có hàm lượng tro thấp, thì có thể lấy phần mẫu thử lớn hơn bằng cách thêm các
phần liên tiếp 10 g sau khi bắt đầu hóa tro; còn đối với mẫu có hàm lượng tro
cao thì có thể lấy phần mẫu thử nhỏ hơn. Với lượng dầu tăng thì có thể cho thêm
bấc làm bằng giấy lọc không tro và đốt trong khi đốt dầu trong bếp điện.
Việc đốt
ban đầu có thể tiến hành ở miệng lò nếu như lò được đặt trong tủ hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3 Nếu
sau khi nung 4 h, tro thu được vẫn còn chứa cacbon thì thêm vài giọt hydro
peroxit (5.1), làm khô trên nồi cách thủy đang sôi (6.5) và đốt lại trong lò
nung (6.3) để loại hết cacbon.
Có thể cần
thiết phải lặp lại việc xử lý này.
9.1.4 Khi
tro không còn chứa cacbon, để nguội trong bình hút ẩm (6.6) và cân chính xác đến
1 mg.
9.2 Dầu
axit
9.2.1 Tiến
hành như quy trình trong 9.1.1, nhưng trong giai đoạn 1 nung chén nung trong lò
ở nhiệt độ từ 500°C đến 550°C.
9.2.2 Khi ngừng
đốt, để chén nung nguội và đổ tro vào nước. Lọc qua giấy lọc không tro (6.4)
và cho dịch lọc vào một cốc có mỏ.
9.2.3 Đặt giấy
lọc cùng với tro vào trong chén nung, sau đó cho chén nung vào tủ sấy ở nhiệt độ
103°C ± 2°C cho đến khi giấy khô. Chuyển chén nung sang bếp điện hoặc đầu đốt
và đốt cẩn thận theo quy trình trong 9.1.1 cho đến khi kết thúc việc đốt. Sau
đó nung trong lò (6.3) ở nhiệt độ từ 500°C đến 550°C cho đến khi hết các hạt
cacbon hoặc đến khi tro không đổi màu. Nếu như tro vẫn còn chứa cacbon, tiến
hành theo quy trình trong (9.1.3). Để chén nung nguội.
9.2.4 Chuyển
phần dịch lọc còn lại trong 9.2.2 sang chén nung (9.2.3). Cho bay hơi cho đến
khô trên nồi cách thủy đang sôi (6.5).
Thêm từ
0.5 g đến 2 g amoni cacbonat (5.2) để tro hóa tiếp, sau đó nung phần cặn trong
lò nung (6.3) ở nhiệt độ 500°C đến 550°C. Để chén nung nguội trong bình hút ẩm
(6.6) và cân chính xác đến 1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng
tro, w, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
Trong đó:
mo là khối
lượng của phần mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g);
m1
là khối lượng của chén nung trống, và tính bằng gam (g);
m2
là khối lượng của chén nung và tro, tính bằng gam (g)
11. Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo
thử nghiệm phải ghi rõ :
a) mọi
thông tin cần thiết cho việc nhận biết mẫu đầy đủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) kết
quả thu được;
e) nếu
đáp ứng về yêu cầu độ lặp lại, thì ghi kết quả cuối cùng thu được;
f) mọi
chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được
coi là tùy ý cũng như các sự cố bất kỳ mà có ảnh hưởng đến kết quả thử.
Các thông
tin bổ sung về báo cáo thử nghiệm, xem 5.10 của TCVN ISO/IEC 17025 : 2005.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN
2625(ISO 5555), Dầu mỡ động vật và thực vật – Lấy mẫu.
[2] TCVN
ISO/IEC 17025 : 2007 (ISO/IEC 17025 : 2005), Yêu cầu chung về năng lực của
phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.