TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6349
: 1998
ISO 5558 - 1982 (E)
DẦU,
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - PHÁT HIỆN VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT CHỐNG ÔXY HOÁ -
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỚP MỎNG
Animal and vegetable fats and oils - Detection and indentification of antioxidants
- Thin-layer chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 6349 : 1998 hoàn toàn tương đương với
ISO 5558 : 1982 (E) TCVN 6349 : 1998 do Ban kỹ thuât tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu,
mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
DẦU, MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - PHÁT HIỆN
VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT CHỐNG OXY HOÁ - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỚP MỎNG
Animal and vegetable
fats and oils - Detection and indentification of antioxidants - Thin-layer chromatographic
method
1 Phạm vi và lĩnh vực
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- axit nordihydrogualaretic (NDGA)
- propylgalat (PG)
- octylgalat (OG)
- dodexylgalat (DG)
- tetiobutylhidroquinon (TBHQ)
- butylhidroxianisol
(terưbutylư4ưmetoxyphenon) (BHA)
- -tocopherol
- butylhidroxytoluen (2,6
diưterưbutylư4ưmetylphenon) (BHT)
Các chất chống oxy hoá này được liệt kê theo
thứ tự các giá trị chỉ số Rf của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện của phương pháp này đối với
BHT là 20 mg / kg (ppm), và đối với các chất chống oxy hoá khác là 10 mg / kg
(ppm). Nên lưu ý phương pháp này khó tách hoàn toàn BHT.
Hoà tàn phần mẫu thử trong n-hecxan và chiết
chất chống oxy hoá này bằng axetonitryl.
Nhận biết các chất chống oxy hoá này bằng sắc
ký lớp mỏng.
3 Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử phải thuộc loại thuốc thử
phân tích. Sử dụng nước cất hoặc nước có ít nhất là có chất lượng tương đương.
3.1 bột silicagel có kèm chất kết dính, cỡ hạt
nhỏ hơn 30 àm đạt chất lượng dùng cho sắc ký lớp mỏng.
3.2 Metanol, chứa lượng nước không quá 0,5 %
(m/m).
3.3 Etanol 96 % (V/V).
3.4 n-hecxan, hoặc nếu không có thì dùng ete
dầu hoả có nhiệt độ sôi từ 30 °C đến 60 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rót 900 ml axetonitryl vào bình cầu thể tích
1 000 ml và thêm 100 ml nưhecxan (3.4) và một ít natri sunfat khan hoặc canxi
clorua khan. Lắc, đậy nắp bình và để yên qua đêm.
3.6 n-hecxan bão hoà với axetonitryl
Rót 900 ml n-hecxan (3.4) vào bình cầu thể
tích 1 000 ml và thêm 100 ml axetonitryl và một ít natri sunfat khan hoặc canxi
clorua khan. Lắc, đậy nắp bình và để yên qua đêm.
3.7 Dung dịch chỉ thị :
2,6-dicloro-p-benzoquinol-4-cloroimid, dung dịch 10 g/l trong etanol 96 % (V/V)
Chuẩn bị dung dịch trước khi sử dụng bằng
cách hoà tan 500 mg 2,5-dicloro-p-benzoquinol-4-cloroimid vào trong 50 ml
etanol (3.3).
3.8 Hỗn hợp dung môi khai triển
Chỉ chuẩn bị hỗn hợp trước khi sử dụng, bằng
cách trộn đều hai thể tích n-hecxan (3.4), hai thể tích benzen và một thể tích
axit axetic băng.
Cảnh báo - Benzen độc, dễ cháy và chần phải
thận trọng khi sử dụng.
3.9 các dung dịch chuẩn của các chất chống
oxy hoá, chứa 1 g chất chống oxy hoá trong một lít metanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng
thí nghiệm và đặc biệt như sau :
4.1 Bình sắc ký dùng cho sắc ký lớp mỏng, làm
bằng thuỷ tinh, thích hợp cho các bản mỏng thuỷ tinh có kích thước 200 mm x 200
mm, có nắp thuỷ tinh tròn đậy kín.
4.2 Máy phun và mặt phẳng để chuẩn bị các bản
mỏng.
4.3 Các bản mỏng thuỷ tinh, có kích thước 200
mm x 200 mm, được phủ một lớp silicagel (3.1) dày 0,40 mm.
Sử dụng các bản mỏng đã chuẩn bị sẵn ở dạng
thương phẩm, hoặc chuẩn bị như sau :
Rửa thật sạch các bản mỏng bằng etanol,
n-hecxan và axeton cho đến khi sạch hết tất cả các vết mỡ.
Cân 30 g silicagel (3.1) cho vào bình nón
dung tích 250 ml (4.8) và cho thêm 60 ml nước. Đậy nắp bình và lắc mạnh lượng
chứa trong bình thật kỹ trong 1 phút.
Dùng máy phun (4.2) phủ ngay 0,4 mm lớp keo
silic oxit lên bề mặt của các bản mỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Máy cô quay chân không.
4.5 Phễu chiết, dung tích 250 ml.
4.6 Tủ sấy khô bằng điện, có quạt thông gió,
điều chỉnh ở 103 °C ± 2 °C.
4.7 Tủ sấy nóng bằng điện, có quạt thông gió,
điều chỉnh ở 60 °C ± 2 °C.
4.8 bình nón dung tích 250 ml, có nút mài bằng
thuỷ tinh.
4.9 Bình định mức cổ tròn, dung tích 100 ml,
có nút mài bằng thuỷ tinh.
4.10 Cốc có mỏ, dạng cao, dung tích 150 ml.
4.11 Bình cầu đáy tròn, dung tích 250 ml,
thích hợp khi sử dụng với máy cô quay chân không (4.4).
4.12 Xilanh, dung tích 20 àl được chia vạch
theo microlit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14 Máy phun dung dịch chất chỉ thị lên mặt
các bản mỏng.
5 Cách tiến hành
5.1 Phần mẫu thử
Lấy một phần mẫu thử khoảng từ 7,5 g đến 10 g
từ các mẫu thí nghiệm.
5.2 Chiết các chất chống oxy hoá
Hoà tan phần mẫu thử trong 100 ml n-hecxan
(3.4) trong cốc mỏ dung tích 150 ml (4.10), đun nóng nhẹ, nếu cần, và chuyển
dung dịch sang một trong các phễu chiết dung tích 250 ml (4.5), phải chú ý
không để các phần không tan lọt qua phễu.
Tráng cốc bằng 25 ml n-hecxan (3.4) và cho phần
dịch tráng này sang phễu chiết, cũng phải chú ý không để các phần không tan lọt
qua phễu chiết.
Thêm 25 ml axetonitril bão hoà với n-hecxan
(3.5) và lắc trong 1 phút. Gạn lấy lớp axetonitril (lớp phía dưới) vào một phễu
chiết dung tích 250 ml thứ hai (4.5).
Chú thích - Nếu thấy có hình thành thể nhũ
thì cẩn thận để phễu chiết dưới luồng hơi nước ở khoảng 50°C cho đến khi nhận
được các lớp trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gộp các dịch chiết axetonitril và rửa hai lần,
mỗi lần với 25 ml dung dịch n-hecxan bão hoà với axetonitril (3.6).
Chuyển lớp axetonitril sang bình cầu đáy tròn
dung tích 250 ml (4.11) và cho bay hơi dung môi ở áp suất thấp trong máy cô
quay chân không (4.4) ở nhiệt độ càng thấp càng tốt. Cơ bản là nhiệt độ của nước
không được vượt quá 40 °C.
Hoà tan phần còn lại trong 2 ml metanol (3.2)
và rót dung dịch này sang bình cầu nhỏ hơn. Nếu phần còn lại này không hoàn
toàn hoà tan thì lọc dung dịch.
Chú thích - Nếu hàm lượng chất chống oxy hoá
nhỏ hơn 100 mg/kg (ppm), chỉ cần hoà tan phần còn lại trong 1 ml metanol.
5.3 Sắc ký và nhận biết
Phủ giấy lọc lên thành của bình sắc ký (4.1).
Rót hỗn hợp dung môi khai triển (3.8) sang
bình sắc ký, độ cao của dung môi khai triển trong bình sắc ký khoảng 1 cm và đậy
nắp. Để yên ở nơi tối từ 1 giờ đến 2 giờ, để cho môi trường bên trong của bình
sắc ký được bão hoà với hơi của dung môi.
Dùng xilanh (4.12) lấy 10 àl và 20 àl dung dịch
metanol của các chất chống oxy đã chiết, chuẩn bị theo 5.2, cho vào hai điểm đặc
trưng cách nhau 20 mm và cách mép của bản mỏng (4.3) 20 mm mà trước đó đã được
hoạt hoá 1 giờ ở 60 °C trong tủ sấy (4.7). Lấy 4 àl mỗi dung dịch chuẩn của chất
chống oxy hoá (3.9) cho vào các điểm đặc trưng cách nhau 20 mm và cách mép bản
mỏng 20 mm.
Kẻ một đường thẳng song song với cạnh của bản
mỏng và cách các điểm trên 150 mm. Đặt bản mỏng vào bình sắc ký và để yên chỗ tối
cho tới khi mặt trên của dung môi chạm tới đường kẻ đã đánh dấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun dung dịch chất chỉ thị (3.7) lên mặt bản
mỏng bằng máy phun (4.14), và đặt bản mỏng vào tủ sấy (4.6) khoảng từ 10 phút đến15
phút, chỉnh ở nhiệt độ 103 °C ± 2 °C.
Lấy bản mỏng ra khỏi tủ sấy, và so sánh các
giá trị Rf cúa các điểm của các dung dịch chuẩn với các giá trị Rf của
các chất chống oxy hoá đã chiết.
Thông tin khác về việc nhận biết các chất chống
oxy hoá có thể thu được bằng cách để bản mỏng 30 giây ở nhiệt độ phòng thí nghiệm,
trong bình sắc ký bão hoà với amoniac và so sánh màu sắc thù được đối với các
chất chống oxy hoá khác nhau.
6 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải chỉ ra phương pháp đã sử
dụng và các kết quả thu được. Cũng phải đề cập đến tất cả các điều kiện thao
tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hay tuỳ ý lựa chọn, cũng như mọi tình
huống có thể làm ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo kết quả cũng phải bao gồm tất cả các
thông tin cần thiết về việc nhận biết mẫu thử.