TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6271:2007
ISO 9874:2006
SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO TỔNG SỐ - PHƯƠNG
PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ
Milk
- Determination of total phosphorus content - Method using molecular absorption
spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 6271:2007 thay thế
TCVN 6271:1997;
TCVN 6271:2007 hoàn toàn
tương đương với ISO 9874:2006 và bản đính chính kỹ thuật 1:2007;
TCVN 6271:2007 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỮA
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO TỔNG SỐ - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ
Milk
- Determination of total phosphorus content - Method using molecular absorption
spectrometry
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định
phương pháp xác định hàm lượng phospho tổng số trong sữa bằng đo phổ hấp thụ phân
tử.
2.
Tiêu chuẩn viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các sửa đổi.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng
cụ thí nghiệm bằng thủy tinh. Pipet một mức
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng
cụ thí nghiệm bằng thủy tinh. Bình định mức
ISO 4788:2005, Laboratory
glassware - Graduated measuring cylinders (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Ống
đong chia độ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng
thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng phospho tổng số
(total phosphorus content)
Phần khối lượng của chất
được xác định bằng phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng
phospho tổng số được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
4.
Nguyên tắc
Xử lý mẫu sữa bằng phương
pháp vô cơ hóa ướt sử dụng axít sulfuric và hydro peroxit, hoặc bằng cách tro
hóa khô. Tạo xanh molypden được hình thành bằng cách thêm dung dịch
molypdat/axit ascorbic. Đo độ hấp thụ bằng quang phổ ở bước sóng 820 nm.
5.
Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử được
sử dụng phải thuộc loại phân tích, trừ khi có qui định khác. Nước được sử dụng
là nước cất hoặc nước đã loại ion, không chứa các hợp chất phospho.
5.1. Axit sulfuric đậm đặc, r20 = 1,84 g/ml, c(H2SO4)
» 18 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vừa rót vừa khuấy cẩn thận
278 ml axit sulfuric đậm đặc (5.1) vào 722 ml nước.
5.3. Axit clohydric loãng, c(HCI) » 1 mol/l. (Dùng cho phương pháp tro hoá).
Pha loãng 83 ml axit clohydric đậm đặc. (r20 = 1,19 g/ml) tới 1
000 ml bằng nước.
5.4. Hydro peroxit, c(H2O2) » 9 mol/l, không chứa phospho.
5.5. Natri molypdat, c(Na2MoO4)
» 0,1 mol/l.
Cân 2,5 g natri molypdat
ngậm hai phân tử nước cho vào bình định mức một vạch 100 ml (6.10). Thêm một thể
tích vừa đủ dung dịch axit sulfuric loãng (5.2) để hòa tan natri molypdat ngậm
hai phân tử nước. Thêm cùng loại axit sulfuric (5.2) cho đến vạch và trộn.
5.6. Axit ascorbic, c(C6H8O6) » 0,25
mol/l.
Cân 5 g axit ascorbic cho
vào bình định mức một vạch dung tích 100 ml (6.10). Thêm một thể tích nước vừa
đủ để hòa tan axit ascorbic. Thêm nước cho đến vạch và trộn.
Sử dụng dung dịch mới chuẩn
bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay trước khi sử dụng,
thêm 25 ml dung dịch natri molypdat (5.5) vào 10 ml dung dịch axit ascorbic
(5.6) trong bình định mức một vạch dung tích 100 ml (6.10). Thêm nước cho đến vạch
và trộn.
5.8. Dung dịch chuẩn A
Sấy khô khoảng 1 g kali
dihydro orthophosphat (KH2PO4) ít nhất là 48 h trong bình
hút ẩm (6.14). Cân 0,4394 g phosphat khô cho vào bình định mức một vạch dung
tích 1 000 ml (6.10). Thêm nước cho đến vạch và trộn.
Hàm lượng phospho của dung
dịch chuẩn này là 100 mg/l.
5.9. Dung dịch chuẩn B
Dùng pipet lấy 10 ml dung
dịch chuẩn A (5.8) cho vào bình định mức một vạch dung tích 100 ml (6.10). Thêm
nước cho đến vạch và trộn.
Hàm lượng phospho của dung
dịch chuẩn này là 10 mg/l.
6. Thiết bị, dụng
cụ
CHÚ Ý - Tất cả các dụng cụ thủy tinh phải được rửa
kỹ bằng chất tẩy rửa không chứa phospho và sau đó được tráng bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cân phân tích, có độ
chính xác tới 0,1 mg.
6.2. Nồi cách thuỷ, có
thể duy trì ở 100 °C.
6.3. Tủ sấy, có
thể duy trì ở 100 °C.
6.4. Bếp điện hoặc
đầu đốt khí nhỏ.
6.5. Bình phân hủy
(Kjeldahl), hoặc các ống nghiệm, dung tích 50 ml.
6.6. Bi thuỷ tinh, đường
kính khoảng 5 mm.
6.7. Đĩa, bằng
platin hoặc silic, có đường kính khoảng 55 mm và mặt kính đồng hồ thích
hợp.
6.8. Lò nung điện có không khí
tuần hoàn, có thể duy trì ở nhiệt độ từ 500 °C đến 550 °C.
6.9. Ống đong chia độ, dung
tích 5 ml và 25 ml phù hợp với qui định của ISO 4788.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11. Pipet một vạch, có
thể phân phối 1 ml, 2 ml, 3 ml, 5 ml và 10 ml phù hợp với loại B của TCVN 7151
(ISO 648).
6.12. Máy đo phổ hấp thụ
phân tử, thích hợp cho việc đo ở bước sóng 820 nm, có các cuvet với chiều
dài đường quang là 10 mm.
6.13. Giấy lọc, loại
trung bình.
6.14. Bình hút ẩm, chứa
chất làm khô tốt.
7.
Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi
đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị thay đổi hoặc suy giảm chất
lượng trong quá trình bảo quản hoặc vận chuyển.
Việc lấy mẫu không qui định
trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
8.
Chuẩn bị mẫu thử
Để mẫu thử nghiệm ở 20 °C ±
2 °C và trộn kỹ. Nếu chất béo phân tán không đồng nhất thì đun nóng mẫu từ từ đến
40 °C, khuấy nhẹ và làm nguội đến 20 °C ± 2 °C
trước khi lấy mẫu để phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phương pháp vô cơ hóa ướt
9.1.1. Cân
khoảng 1,5 g phần mẫu thử (điều 8) chính xác đến 1 mg, cho vào bình phân hủy (6.5).
Thêm ba viên bi thuỷ tinh (6.6) và 4 ml axit sulfuric đậm đặc (5.1).
9.1.2. Thực
hiện trong tủ hút tốt có hệ thống lọc bằng nước, đặt bình ở tư thế nghiêng và
dùng bếp điện hoặc đầu đốt khí nhỏ (6.4) để đun nóng. Kiểm soát việc đun để hạn
chế tạo bọt trong bình.
Giữ cho hỗn hợp sôi nhẹ.
Tránh quá nhiệt cục bộ và không làm nóng bình từ trên bề mặt chất lỏng.
9.1.3. Ngay
khi kết thúc tạo bọt, để nguội hỗn hợp trong không khí đến nhiệt độ phòng. Thêm
cẩn thận 2 ml dung dịch hydro peroxit (5.4) và đun nóng lại. Lặp lại qui trình
này cho đến khi thu được hỗn hợp trong suốt và không màu. Trong quá trình đun,
luôn luôn xoay bình cẩn thận. Tránh quá nhiệt cục bộ.
9.1.4. Làm
nguội hỗn hợp trong không khí tới nhiệt độ phòng và tráng cổ bình với khoảng 2
ml nước. Đun nóng lại hỗn hợp cho đến khi nước bay hơi hết. Để chất lỏng sôi
trong 30 min để phân hủy hết các vết hydro peroxit. Tránh quá nhiệt cục bộ.
9.1.5. Làm
nguội hỗn hợp trong không khí tới nhiệt độ phòng. Chuyển hết lượng chất lỏng
sang bình định mức một vạch dung tích 100 ml (6.10). Pha loãng bằng nước đến vạch
và trộn.
9.1.6. Dùng
pipet lấy 2 ml dung dịch thử cho vào bình định mức một vạch dung tích 50 ml
(6.10) và pha loãng với khoảng 25 ml nước. Thêm 2,0 ml dung dịch axit ascorbic/molypdat
(5.7). Thêm nước đến vạch và trộn.
9.1.7. Đun
sôi lượng chứa trong bình khoảng 15 min trên nồi cách thủy (6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đo phổ trong
vòng 1 h.
9.2. Phương pháp tro hóa khô
9.2.1. Cân
khoảng 10 g phần mẫu thử (điều 8) chính xác đến 1 mg cho vào đĩa platin hoặc
silic (6.7).
9.2.2. Cho
bay hơi đến khô trong tủ sấy (6.3) ở nhiệt độ thấp hơn hoặc bằng 100 °C, hoặc
trên nồi cách thuỷ (6.2).
9.2.3. Sau
khi đã khô hoàn toàn, nung mẫu thử trong lò nung điện (6.8) ở nhiệt độ từ 500
°C đến 550 °C đến khi thu được tro màu trắng (hoặc gần trắng).
Tốt nhất là đốt đĩa trên bếp
để cháy hết phần dễ cháy trước khi đặt vào lò nung.
9.2.4. Để
nguội đĩa và tro trong lò nung và sau đó đậy bằng mặt kính đồng hồ. Hòa tan lượng
tro trong 2 ml hoặc 3 ml dung dịch axit clohydric loãng (5.3) và pha loãng với
khoảng 3 ml nước.
9.2.5. Chuyển
hết lượng dung dịch tro sang bình định mức một vạch dung tích 100 ml (6.10).
Tráng mặt kính đồng hồ, đĩa bằng nước và đổ nước tráng vào bình định mức. Pha
loãng bằng nước đến vạch và trộn. Lọc qua giấy lọc loại trung bình (6.13).
9.2.6. Dùng
pipet lấy 10 ml dịch lọc cho vào bình định mức một vạch dung tích 100 ml
(6.10). Thêm nước đến vạch và trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.8. Đun
sôi lượng chứa trong bình trên nồi cách thủy (6.2) khoảng 15 min.
9.2.9. Làm
nguội hỗn hợp trong nước lạnh tới nhiệt độ phòng. Tiếp tục theo qui định trong
9.5.
Tiến hành đo phổ trong
vòng 1 h.
9.3. Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng đồng
thời với việc xác định, sử dụng cùng qui trình như đối với phần mẫu thử (9.1 hoặc
9.2) nhưng dùng 1,5 ml hoặc 10 ml nước không chứa phospho thay cho phần mẫu thử.
9.4. Đường chuẩn
9.4.1. Dùng
pipet lấy 0 ml, 1 ml, 2 ml, 3 ml và 5 ml dung dịch chuẩn B (5.9) cho vào môt
dãy năm bình định mức một vạch dung tích 50 ml (6.10). Pha loãng lượng chứa
trong mỗi bình bằng nước tới 25 ml.
9.4.2. Thêm
2,0 ml dung dịch molypdat/axit ascorbic (5.7) vào lượng chứa trong từng bình định
mức. Thêm nước vào từng dung dịch cho đến vạch và trộn. Các dung dịch thu được
chứa lượng tương ứng: 0 mg, 10 mg, 20
mg, 30
mg và
50 mg phospho trong 50 ml.
9.4.3. Đun
sôi lượng chứa trong các bình 15 min trên nồi cách thủy (6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá trị độ hấp thụ của
dung dịch chứa 0 mg phospho/50 ml mà cao thì phải kiểm tra lại
thuốc thử.
9.4.5. Vẽ đồ
thị các giá trị độ hấp thụ thu được theo khối lượng phospho trong các dung dịch
hiệu chuẩn (9.4.2), tính bằng microgam.
9.5. Đo phổ
Tiến hành đo phổ trên dung
dịch thử nghiệm (9.1.8 hoặc 9.2.9) dựa vào dung dịch thử mẫu trắng (9.3) sử dụng
máy đo phổ (6.12) ở bước sóng 820 nm có cuvet dày 10 mm, trong vòng 1 h.
10. Biểu thị kết
quả
Dùng đường chuẩn (9.4),
xác định khối lượng phospho tương ứng với giá trị độ hấp thụ của dung dịch thử.
Tính hàm lượng phospho tổng số wp, tính bằng phần trăm khối lượng,
theo công thức sau đây:
a) Phương pháp vô cơ hóa ướt
b) Phương pháp tro hóa khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m0 là khối lượng
phần mẫu thử (9.1.1 hoặc 9.2.1), tính bằng gam.
m1 là khối lượng
phospho ghi được hoặc tính từ đường chuẩn, tính bằng microgam.
Kết quả ghi đến số thập
phân thứ ba.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Độ chụm của phương pháp đã
được thiết lập bởi một phép thử liên phòng thử nghiệm quốc tế (xem [2]) phù hợp
với qui định của TCVN 6910 (ISO 5725) [3]. Các giá trị về độ lặp lại và độ tái
lập thu được biểu thị ở mức xác suất 95 %.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa
kết quả thu được của hai lần thử nghiệm độc lập riêng rẽ, khi sử dụng cùng một
phương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong
cùng một phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn,
không quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,005 % (phần khối lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa
kết quả thu được của hai lần thử nghiệm độc lập riêng rẽ, khi sử dụng cùng một
phương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong
cùng một phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn,
không quá 5 % các trường hợp vượt quá 0,016 % (phần khối lượng).
CHÚ THÍCH: Đối với các định
nghĩa về độ lặp lại và độ tái lập, xem TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) [4]
12.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết
về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã
sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng,
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các điều kiện
thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý. cùng với
mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), sữa
và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2]
Bulletin
of the International Dairy Federation, 1986, No.207.
[3] TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo. Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[4] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương
pháp đo tiêu chuẩn.