TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6269
: 1997
ISO 8070 : 1987 (E)
SỮA
BỘT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATRI VÀ KALI – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ PHÁT XẠ NGỌN LỬA
Dried milk – Determination of sodium and potassium contents – Flame emission
spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 6269 : 1997 hoàn toàn tương đương với
ISO 8070 : 1987 (E)
TCVN 6269 : 1997 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường –
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
SỮA BỘT – XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG NATRI VÀ KALI – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ PHÁT XẠ NGỌN LỬA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi và lĩnh
vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ
phát xạ ngọn lửa để xác định hàm lượng natri và kali trong tất cả các loại sữa
bột.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
ISO 707 Sữa và các sản phẩm của sữa – Các
phương pháp lấy mẫu;
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696) Nước dùng để phân
tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Định nghĩa
Hàm lượng natri và kali trong sữa bột: Là hàm
lượng các chất được xác định bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này và
được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
4. Nguyên tắc
Hòa tan sữa bột trong nước ấm. Nguyên tử hóa
dung dịch và các dung dịch đối chiếu trực tiếp trên ngọn lửa của máy đo quang
phổ phát xạ ngọn lửa và đo cường độ ánh sáng phát xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng tất cả các thuốc thử thuộc loại phân
tích. Dùng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, theo quy định của
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696), loại 2.
5.1. Axit clohidric, khoảng 4 mol/l.
Pha loãng 300 ml axit clohidric đậm đặc [37%
(m/m)] bằng nước tới 1 000 ml và lắc đều.
5.2. Các dung dịch chuẩn
Bảo quản các dung dịch chuẩn trong các bình
polyetylen cứng hoặc được chế tạo từ vật liệu khác có chất lượng ít nhất phải
tương đương.
5.2.1. Natri, dung dịch chuẩn
Hòa tan trong nước 1,0168 g natri clorua
(NaCl) đã sấy khô tới khối lượng không đổi từ 110oC đến 120oC,
pha loãng tới 1 000 ml và lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 0,4 mg Na.
5.2.2. Kali, dung dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 1 mg K.
5.2.3. Canxi, dung dịch chuẩn
Hòa tan 2,4972 g canxi cacbonat (CaCO3)
đã sấy khô tới khối lượng không đổi từ 110oC đến 120oC,
trong 15 ml axit hidrocloric, pha loãng bằng nước tới 1 000 ml và lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 1 mg Ca.
5.2.4. Photpho, dung dịch chuẩn
Hòa tan trong nước 10,660 g diamoni monohydro
octophotphat [(NH4)2HPO4], pha loãng tới 1000
ml và lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 2,5 mg P.
6. Thiết bị
Tất cả các dụng cụ thủy tinh phải được rửa kỹ
và tráng lại bằng nước cất để đảm bảo rằng trong kiện thử nghiệm các dụng cụ
thủy tinh không chứa natri và kali.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cân phân tích
6.2. Cốc thủy tinh, dung tích 50 ml.
6.3. Bình định mức một vạch dung tích 100 ml,
500 ml và 1 000 ml, theo quy định của ISO 1042, loại B.
6.4. Ống đong chia độ, dung tích 50 ml, theo
quy định của ISO 4788.
6.5. Pipet một vạch, loại 10 – 15 – 20 – 25 –
30 – 40 – 45 – 50 – 60 ml, theo quy định của ISO 648, loại A, hoặc ISO 835.
Chú thích – Có thể dùng buret thay cho pipet.
6.6. Đũa thủy tinh.
6.7. Máy đo quang phổ phát xạ ngọn lửa có đầu
đốt, dùng hỗn hợp axetylen với không khí, hoặc của hỗn hợp propan với không
khí, và có các bộ lọc với độ truyền quang cực đại ở 589 nm và 768 nm tương ứng
cho natri và kali, hoặc có gắn một bộ tách đơn sắc.
7. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Bảo quản mẫu sao cho mẫu không bị hư
hỏng và không thay đổi thành phần.
8. Cách tiến hành
Chú ý – Tránh sự nhiễm bẩn, đặc biệt với sự
đọng hơi nước.
8.1. Chuẩn bị mẫu thử
Cho mẫu vào bình chứa có dung tích khoảng gấp
đôi thể tích của mẫu, có nắp đậy kín. Đậy nắp bình ngay và lắc đều mẫu thật kỹ
bằng cách lắc và đảo chiều bình liên tục.
Trong quá trình chuẩn bị, tránh để mẫu tiếp
xúc với môi trường không khí càng ít càng tốt, để làm giảm tối đa sự hấp thụ
của môi trường.
8.2. Phần mẫu thử
Cân 1,25 g mẫu thử chính xác tới 1 mg, cho
vào cốc thủy tinh có mỏ (6.2).
8.3. Chuẩn bị dung dịch thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Dùng sữa bột nguyên chất thông thường,
dung dịch này chứa khoảng 10 mg natri và 40 mg kali trong 1 lít.
2) Nếu dung dịch này chứa các hạt không hòa
tan thì sẽ không thu được kết quả tin cậy.
8.4. Chuẩn bị dung dịch đối chiếu natri và
kali
Dùng pipet, cho lần lượt vào bảy bình định
mức một vạch dung tích 1 000 ml các thể tích của dung dịch chuẩn (5.2.1, 5.2.2
và 5.2.3) như ghi trong bảng 1 và pha loãng với nước đến 900 ml. Thêm vào mỗi
bình 10 ml dung dịch chuẩn photpho (5.2.4), pha loãng với nước cho đến vạch và
lắc đều.
Bảng 1 – Chuẩn bị và
thành phần của dung dịch đối chiếu natri và kali
Dung dịch đối chiếu
Thể tích của dung
dịch chuẩn natri (5.2.1)
Hàm lượng natri
tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng kali
tương ứng
Thể tích của dung
dịch chuẩn canxi (5.2.3)
Hàm lượng canxi
tương ứng
Thể tích của dung
dịch chuẩn photpho (5.2.4)
Hàm lượng photpho
tương ứng
ml
mg/l
ml
mgl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mgl
ml
mg/l
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
30
40
50
60
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
16
20
24
50
45
40
40
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
45
40
40
35
30
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
35
35
35
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
35
10
10
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
25
25
25
25
Chú thích
1) Dung dịch đối chiếu số 7 là không bắt
buộc.
2) Các dung dịch đối chiếu này có thể để
trong ít nhất là một tháng nếu bảo quản trong bình polyetylen cứng hoặc các
chất liệu khác có chất lượng tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1. Hàm lượng natri
Nguyên tử hóa lần lượt các dung dịch đối
chiếu (8.4), bắt đầu từ dung dịch có hàm lượng natri thấp nhất, và dung dịch
thử (8.3), trong ngọn lửa của máy đo quang phổ phát xạ ngọn lửa, theo các hướng
dẫn của nhà sản xuất và sử dụng bộ lọc natri hoặc dụng cụ đơn sắc đã được điều
chỉnh ở 589 nm. Ghi lại các số đo.
8.5.2. Hàm lượng kali
Nguyên tử hóa lần lượt các dung dịch đối
chiếu (8.4), bắt đầu từ dung dịch có hàm lượng kali thấp nhất, và dung dịch thử
(8.3), trong ngọn lửa của máy đo quang phổ phát xạ ngọn lửa, theo các hướng dẫn
của nhà sản xuất và sử dụng bộ lọc kali hoặc dụng cụ đơn sắc đã được điều chỉnh
ở 768 nm. Ghi lại các số đo.
8.5.3. Pha loãng
Nếu chỉ số của máy đo quang phổ phát xạ ngọn
lửa đối với dung dịch thử (8.3) vượt quá chỉ số của dung dịch đối chiếu có nồng
độ cao nhất, thì lặp lại phép đo quang phổ của mẫu thử (8.3) thích hợp đã pha
loãng và của các dung dịch đối chiếu tương ứng. Với mục đích này, chuẩn bị các
dung dịch đối chiếu có các nồng độ natri, kali, canxi và photpho càng gần với
nồng độ dự kiến càng tốt của dung dịch thử đã pha loãng.
9. Biểu thị kết quả
9.1. Phương pháp tính và công thức
Hàm lượng natri và kali của mẫu biểu thị bằng
phần trăm khối lượng được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
IX là chỉ số trên máy đo quang phổ
phát xạ ngọn lửa đối với dung dịch mẫu thử (8.3);
I1 là chỉ số thấp hơn gần nhất
trên máy đo quang phổ phát xạ ngọn lửa đối với dung dịch đối chiếu có nồng độ c1;
I2 là chỉ số cao hơn gần nhất trên
máy đo quang phổ phát xạ ngọn lửa đối với dung dịch đối chiếu có nồng độ c2;
c1 là nồng độ của dung dịch đối
chiếu cho chỉ số I1, tính bằng miligam trên lít;
c2 là nồng độ của dung dịch đối
chiếu cho chỉ số I2, tính bằng miligam trên lít;
f là hệ số chuyển đổi để biểu thị kết quả như
tỷ lệ phần trăm khối lượng (đối với natri và kali, f = 0,04);
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng
gam.
Chú thích – Cần tính tới độ pha loãng của
dung dịch thử (xem 8.5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Độ chính xác
Chú thích – Các chỉ số về độ lặp lại và độ
tái lập có được từ kết quả thí nghiệm liên phòng phù hợp với TCVN 4550 : 1988
(ISO 5725) Độ chính xác của phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lập
của các thử nghiệm của liên phòng thí nghiệm.
9.2.1. Độ lặp lại
Độ chênh lệch giữa các kết quả của hai lần
xác định được tiến hành đồng thời hoặc liên tục, do cùng một người phân tích,
sử dụng cùng một thiết bị, không được vượt quá 6% trung bình cộng của các kết
quả đối với cả natri và kali.
9.2.2. Độ tái lập
Độ chênh lệch giữa kết quả của hai lần thử
nghiệm riêng rẽ và độc lập, thu được do hai nhà phân tích khác nhau thực hiện
trong các phòng thí nghiệm khác nhau, trên cùng một nguyên liệu thử, không được
vượt quá 8% giá trị trung bình cộng của các kết quả đối với cả natri và kali.
10. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải chỉ ra phương pháp đã sử
dụng và kết quả thử nghiệm thu được. Cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với các
tình huống bất thường khác làm ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả mọi thông
tin cần thiết cho việc nhận biết đầy đủ mẫu thử.