TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
6268-1:2007
ISO
14673-1:2004
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT VÀ
NITRIT -
PHẦN
1: PHƯƠNG PHÁP KHỬ BẰNG CADIMI VÀ ĐO PHỔ
Milk and milk
products - Determination of nitrate and nitrite contents –
Part 1: Method using cadmium reduction and spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 6268-1:2007 thay thế TCVN
6268:1997;
TCVN 6268-1:2007 hoàn toàn tương đương
với ISO 14673-1:2004;
TCVN 6268-1:2007 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 1: Phương pháp khử cadimi và đo phổ;
- Phần 2: Phương pháp phân tích dòng phân đoạn
(Phương pháp thông thường);
- Phần 3: Phương pháp khử cadimi và phân tích bơm
dòng có thẩm tách nối tiếp (Phương pháp thông thường).
SỮA VÀ SẢN PHẨM
SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT VÀ NITRIT - PHẦN 1:
PHƯƠNG PHÁP KHỬ BẰNG CADIMI VÀ ĐO PHỔ
Milk and milk
products - Determination of nitrate and nitrite contents –
Part 1: Method using cadmium reduction and spectrometry
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến các vật liệu,
thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả
các vấn đề an toàn liên
quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập
các thao tác an toàn thích hợp và xác
định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định hàm lượng nitrat và nitrit trong sữa và sản phẩm sữa bằng
cách khử cadimi và đo phổ. Phương pháp này có thể áp dụng cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phomat mềm, bán cứng và cứng;
- phomat nấu chảy;
- phomat whey, casein và caseinat và whey bột.
Phương pháp này có thể thực hiện bằng
cách sử dụng thiết bị tự động, cụ thể là bằng cách phân tích dòng
phân đoạn (SFA) hoặc
phân tích bơm dòng (FIA), như vậy giảm được nhiễm bẩn cadimi trong khu vực thử nghiệm và nước thải.
CHÚ THÍCH: Các phương
pháp này được
qui
định trong TCVN 6268-2 (ISO 14673-2) và TCVN 6268-3 (ISO 14673-3) tương ứng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản
được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7150-1 (ISO 835-1), Dụng cụ thí nghiệm
bằng thủy tinh. Pipet chia độ. Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 7151 (ISO
648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh. Pipet một mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 565, Test sieves - Metal
wire cloth, perforated metal plate and electroformed sheet - Nominal sizes of
openings (Sàng thử nghiệm - Lưới kim loại, tấm kim loại đục lỗ và tấm đúc điện)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Hàm lượng
nitrat
(nitrate content)
Phần khối lượng nitrat xác định được bằng
qui trình qui định trong tiêu chuẩn này
CHÚ THÍCH: Hàm lượng
nitrat được biểu thị theo miligam ion nitrat (
)
trên kilôgam sản
phẩm.
3.2. Hàm lượng
nitrit
(nitrite content)
Phần khối lượng nitrit xác định được bằng
qui trình qui định trong tiêu chuẩn này
CHÚ THÍCH: Hàm lượng nitrit được biểu thị theo miligam ion
nitrit (NO2-) trên
kilôgam sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu thử được hoà tan
trong nước ấm, cho kết tủa chất béo và protein, sau đó lọc. Các ion nitrat
trong phần dịch lọc được khử về ion nitrit bằng cadimi mạ đồng.
Thêm sulfanilamit và N-1
naphtyl-etylendiamin dihydroclorua để tạo màu đỏ trong cả hai phần dịch lọc chưa
khử và dung dịch khử nitrat và đo phổ ở bước sóng 538 nm.
Tính hàm lượng nitrit của mẫu thử và hàm
lượng nitrit tổng số sau khi khử các ion nitrat bằng cách so sánh độ hấp thụ đo
được với độ hấp thụ của dãy dung dịch hiệu chuẩn natri nitrit. Tính
hàm lượng nitrat từ sự chênh lệch của hai hàm lượng này.
5. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải
thuộc loại phân tích, trừ khi có qui định khác.
5.1. Nước, đã cất hoặc
nước đã loại ion, hoặc nước có chất lượng tương đương, không chứa các ion
nitrat và nitrit.
Để tránh khả năng tạo các bọt khí nhỏ
trong cột cadimi mạ đồng (9.1.6), sử
dụng nước cất hoặc nước đã khử
ion vừa mới đun sôi và làm nguội đến nhiệt độ phòng. Sử dụng nước như thế để
chuẩn bị cột (9.1), để kiểm tra khả năng khử của cột (9.2) và để phục hồi cột (9.3).
5.2. Cadimi dạng hạt, có đường
kính từ 0,3 mm đến 0,8 mm.
Nếu như các hạt cadimi không sẵn có trên thị
trường thì có thể chuẩn
bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Vì cadimi rất
độc, nên khi thải bỏ cần được chuyển đi theo qui định như chất thải hoá học.
5.3. Dung dịch cadimi
sulfat,
c(CdSO4.8H2O) = 40 g/l.
Hoà tan 40 g dung dịch cadimi sulfat trong nước
đựng trong bình định mức 1 000 ml (6.4). Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.
5.4. Dung dịch đồng (II)
sulfat,
c(CuSO4.5H2O) = 20 g/l
Hoà tan 20 g đồng (II)
sulfat trong nước đựng trong bình định mức 1 000 ml (6.4). Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.
5.5. Axit clohydric (HCI), (r20 = 1,19
g/ml).
5.6. Axit clohydric loãng, c(HCl) » 2 mol/l.
Cẩn thận cho 160 ml axit
clohydric (5.5) vào khoảng 700 ml nước đựng trong bình định mức 1000 ml (6.4) trong khi vẫn
xoay bình. Làm nguội lượng chứa trong bình đến nhiệt độ phòng. Pha loãng bằng
nước đến vạch và trộn kỹ.
5.7. Dung dịch làm việc
axit clohydric, c(HCl) » 0,1 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Dung dịch kẽm sulfat, c(ZnSO4.7H2O) = 535 g/l.
Hoà tan 53,5 g kẽm sulfat trong nước đựng
trong bình định mức 100 ml (6.4). Pha
loãng bằng nước đến vạch và trộn kỹ.
5.9. Dung dịch kali
hecxaxyanoferat (II), c(K4[Fe(CN)6].3H2O) = 172 g/l.
Hòa tan trong nước 17,2 g kali
hecxaxianoferat (II) ngậm ba phân tử nước trong bình định mức 100 ml 6.4). Pha loãng bằng
nước đến vạch và trộn kỹ.
5.10. Dung dịch dinatri
etylendiamintetra axetat ngậm hai phần tử nước (EDTA) (Na2C10H14N2O8.2H2O)
Hoà tan 33,5 g EDTA trong khoảng 900
ml nước đựng trong bình định mức 1 000 ml
(6.4). Pha loãng bằng nước
đến vạch và trộn kỹ.
5.11. Dung dịch I
Cẩn thận cho 450 ml axit clohydric
(5.5) vào bình định mức 1 000 ml (6.4). Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn kỹ.
5.12. Dung dịch II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13. Dung dịch III
Hoà tan 0,1 g N-1-naphtyl-etylendiamin
dihydro clorua (C10H7NHCH2CH2NH2.2HCI)
trong nước đựng trong bình định mức
100 ml (6.4). Pha loãng bằng nước đến vạch. Lọc dung dịch thu được, nếu cần.
Dung dịch này có thể bảo quản trong
chai nâu, đậy nút chặt để trong tủ lạnh đến 1 tuần.
5.14. Dung dịch gốc natri nitrit (NaNO2)
Sấy khô một vài gam natri
nitrit trong tủ sấy (6.16) ở nhiệt độ từ 110 oC đến 120 oC đến khối lượng không
đổi (nghĩa là cho đến khi chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp không
vượt quá 1 mg). Hoà tan 0,150 g natri nitrit trong nước đựng trong bình định mức
1 000 ml (6.4). Pha
loãng bằng nước đến vạch và trộn.
5.15. Dung dịch làm việc
natri nitrit
Chuẩn bị dung dịch làm việc natri
nitrit trong ngày sử dụng. Dùng pipet (6.5) chuyển 10 ml dung dịch gốc (5.14)
và 20 ml dung dịch đệm (5.19) vào bình định mức 1 000 ml (6.4). Pha loãng bằng
nước đến vạch và trộn. Hàm lượng nitrit của dung dịch làm việc natri nitrit này
là 1
.
5.16. Dung dịch gốc kali
nitrat
(KNO3)
Sấy khô một vài gam kali nitrat trong tủ sấy (6.16) ở
nhiệt độ từ 110 oC đến 120 oC đến khối lượng
không đổi (nghĩa là cho đến khi chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp
không vượt quá 1 mg). Hoà tan 1,468 g kali nitrat trong nước trong bình định mức
1000 ml (6.4). Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch làm việc
kali nitrat trong ngày sử dụng. Dùng pipet (6.5) chuyển 5 ml dung dịch gốc kali nitrat
(5.16) và 20 ml dung dịch đệm (5.19) vào bình định mức 1 000 ml (6.4). Pha loãng bằng
nước đến vạch và trộn. Hàm lượng nitrat của dung dịch làm việc kali nitrat
này là 4,50
.
5.18. Dung dịch amoniac (NH3),
(r20 = 0,91 g/ml)
Nếu không sẵn có dung dịch amoniac với
nồng độ ở trên thì có
thể sử dụng một lượng tương đương của dung dịch amoniac đậm đặc hơn như trong 5.19 [ví dụ:
103 ml dung dịch amoniac 35 % (phần khối lượng) (r20 = 1,19 g/ml)].
5.19. Dung dịch đệm, pH từ 9,6 đến
9,7
Pha loãng 50 ml axit clohydric (5.5) bằng
600 ml nước trong bình nón (6.3) và trộn. Thêm 135 ml dung dịch amoniac (5.18) và pha loãng bằng
215 ml nước đến 1
000 ml. Chỉnh pH về khoảng từ 9,6 đến 9,7, nếu cần.
6. Thiết bị, dụng cụ
Tất cả các dụng cụ thủy
tinh phải được rửa sạch và tráng bằng nước cất để đảm bảo không còn chứa các
ion nitrat và nitrit
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm
thông thường và
cụ thể như sau:
6.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1
mg và có thể đọc đến
0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Bình nón, dung tích
250 ml, 500 ml và 1 000 ml.
6.4. Bình định mức, dung tích
danh định 100 ml, 500 ml và 1 000 ml, phù hợp với yêu cầu của TCVN 7153 (ISO
1042), loại B.
6.5. Pipet, có thể phân
phối 2 ml, 4 ml, 5 ml, 6 ml, 8 ml, 10 ml, 12 ml, 20 ml và 25 ml, phù hợp với TCVN 7151
(ISO 648), loại A, hoặc TCVN 7150-1 (ISO 835-1). Có thể sử dụng buret
thay cho pipet, khi có thể.
6.6. Ống đong, dung tích 5
ml, 10 ml, 25 ml, 100 ml, 250 ml,
500 ml và 1 000 ml.
6.7. Phễu thủy tinh, có đường
kính khoảng 7 cm, có đuôi ngắn.
6.8. Giấy lọc, loại trung
bình, có đường kính khoảng 15 cm, không chứa các ion nitrat và
nitrit.
6.9. Cột khử, bằng thủy
tinh, ví dụ được nêu ở hình 1.
6.10. Máy đo phổ, thích hợp để
đo ở bước sóng 538 nm với cuvét có chiều dài đường quang từ 1 cm đến
2 cm.
6.11. Dụng cụ nghiền, thích hợp
cho việc nghiền mẫu, nếu cần. Để tránh hao hụt độ ẩm, thì dụng cụ nghiền không được gia
nhiệt. Không sử dụng búa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13. Sàng thử nghiệm, bằng lưới
đan, đường kính 200 mm, cỡ
lỗ danh định 500
và bình thu nhận phù hợp với
yêu cầu của ISO 565.
6.14. Máy khuấy từ.
6.15. Nồi cách thủy, có thể đun sôi nước.
6.16. Tủ sấy, có thể duy
trì nhiệt độ từ 110 oC đến 120 oC.
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng
thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị thay đổi hoặc suy giảm chất lượng
trong quá trình bảo quản hoặc vận
chuyển.
Bảo quản mẫu thử nghiệm sao cho không
làm suy giảm chất lượng cũng như không làm thay đổi thành phần của mẫu.
8. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển mẫu thử sang hộp đựng mẫu (6.2)
có dung tích lớn khoảng gấp hai lần mẫu thử. Đậy ngay nắp hộp. Trộn kỹ mẫu thử
bằng cách lắc và đảo chiều hộp chứa nhiều lần cho đến khi thu được mẫu
đồng nhất.
8.2. Casein và caseinat
8.2.1. Sau khi chuyển hết mẫu
thử sang hộp đựng (6.2) có dung tích thích hợp, trộn kỹ mẫu thử bằng cách lắc và đảo chiều hộp đựng
nhiều lần, nếu cần.
8.2.2. Chuyển 50 g mẫu thử
sang sàng thử nghiệm (6.13). Nếu tất cả 50 g mẫu này lọt hết qua sàng, hoặc gần
như lọt hết, thì cho toàn bộ mẫu thử đã trộn (8.2.1) qua sàng.
8.2.3. Nếu mẫu thử không lọt hết
qua sàng, thì dùng dụng cụ
nghiền (6.11) để nghiền mẫu. Chuyển ngay
toàn bộ mẫu thử đã sàng vào hộp đựng mẫu (6.2) và đậy nắp hộp, trộn kỹ mẫu.
Trong quá trình thực hiện
thao tác này, chú ý không làm thay đổi
hàm lượng nước của sản phẩm.
8.2.4. Sau khi chuẩn bị mẫu
xong, tiến hành chuẩn bị ngay phần mẫu thử (9.4).
8.3. Phomat
8.3.1. Trước khi phân tích,
loại bỏ phần cùi hoặc lớp mốc trên bề mặt ra khỏi mẫu thử sao cho phần mẫu thử
đúng là đại diện cho phomat thường dùng.
8.3.2. Nghiền mẫu bằng dụng
cụ thích hợp (6.11). Trộn nhanh phần mẫu đã nghiền và nghiền lần thứ hai, nếu
có thể và trộn kỹ lại. Rửa sạch dụng cụ sau mỗi lần nghiền mẫu. Nếu phần mẫu thử
không thể nghiền, thì trộn kỹ mẫu bằng cách khuấy và trộn mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4. Không kiểm tra phomat nghiền cho thấy đã
bị mốc không mong muốn hoặc bắt đầu phân huỷ.
8.4. Whey phomat
Chuẩn bị mẫu thử theo
qui định trong 8.3.2.
9. Cách tiến hành
9.1. Chuẩn bị cột cadimi mạ
đồng
9.1.1. Cho một lượng hạt cadimi (5.2)
khoảng từ 40 g đến 60 g cho mỗi cột vào bình nón 250 ml (6.3). Thêm một
lượng dung dịch làm
việc axit clohydric (5.7) vừa đủ ngập cadimi. Xoay bình trong vài phút.
9.1.2. Gạn dung dịch
(9.1.1). Rửa cadimi trong bình nón bằng nước cho đến khi hết ion clorua (nghĩa là đến
khi không còn phản ứng với bạc nitrat).
9.1.3. Mạ đồng cadimi bằng
cách thêm dung dịch đồng (II)
sulfat (5.4), cần đến khoảng 2,5 ml dung dịch cho 1 g cadimi. Xoay trong 1
min.
9.1.4. Gạn dung dịch (9.1.3)
và rửa ngay cadimi đã mạ đồng bằng nước, chú ý là luôn để nước ngập
cadimi. Kết thúc việc rửa khi nước rửa không còn chứa đồng kết tủa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.6. Chuyển cadimi đã mạ đồng sang cột thủy
tinh thật nhanh, tránh tiếp xúc với không khí. Chiều cao của cadimi mạ đồng phải từ 15 cm đến
20 cm. Tránh để bọt khí bám vào giữa các hạt cadimi đã mạ đồng. Chú ý mức dung dịch không được thấp hơn bề mặt trên của cadimi đã mạ
đồng.
9.1.7. Ổn định cột vừa
chuẩn bị xong bằng cách cho hỗn hợp của 750 ml nước, 225 ml dung dịch
làm việc kali nitrat (5.17), 20 ml dung dịch đệm (5.19) và 20 ml dung dịch
EDTA (5.10) chảy qua với tốc
độ không quá 6
ml/min. Rửa cột bằng 50 ml nước.
9.2. Kiểm tra khả năng khử của cột
9.2.1. Tiến hành kiểm tra khả
năng khử của cột ít nhất là
hai lần trong ngày, ở thời điểm bắt đầu và thời điểm
kết thúc các dãy xác
định.
9.2.2. Dùng pipet lấy 20 ml
dung dịch làm việc kali nitrat
(5.17) cho vào bình chứa trên đỉnh cột.
Thêm ngay 5 ml
dung dịch đệm (5.19) vào lượng chứa trong bình. Cho lượng chứa trong bình chảy với
tốc độ
không
quá 6 ml/min. Hứng
dịch rửa giải vào bình định mức 100 ml (6.4).
9.2.3. Khi bình chứa của cột
khử gần cạn, rửa thành bình với khoảng 15 ml nước. Khi bình này đã cạn
hết, rửa lại lần nữa bằng một lượng 15 ml nước khác. Khi nước rửa lần hai này đã
chảy hết sang cột, thì đổ đầy nước vào bình. Cho lượng nước trong bình chảy hết qua cột
với tốc độ nhanh nhất. Thu lấy khoảng 100 ml dịch rửa giải.
9.2.4. Tháo bình định mức
100 ml (9.2.3) ra. Pha loãng bằng nước
đến vạch và trộn.
9.2.5. Dùng pipet lấy 10 ml
dịch rửa giải cho vào bình định mức
dung tích 100 ml (6.4) khác. Pha loãng dịch rửa giải bằng nước đến khoảng 60 ml
và trộn. Tiếp tục tiến hành theo qui định trong 9.7 đến 9.9.
9.2.6. Từ hàm lượng
nitrit thu được trong 10.1 của dịch rửa giải (9.2.5) và hàm lượng tính được từ đường
chuẩn (9.9.4), tính phần trăm khả
năng khử của cột (0,067
NO
2 trên mililit
tương ứng với 100 % khả năng khử). Nếu
khả năng khử nhỏ hơn 95 % thì phục hồi lại cột theo 9.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Phục hồi cột cuối mỗi
ngày sử dụng, hoặc thường xuyên hơn nếu khi kiểm tra theo (9.2) cho thấy cột đã
kém hiệu quả.
9.3.2. Thêm khoảng 5 ml dung
dịch EDTA (5.10) và 2 ml dung dịch làm việc axit clohydric (5.7) vào 100 ml nước và
trộn. Cho hỗn hợp chảy qua cột với tốc độ khoảng 10 ml/min.
9.3.3. Khi bình chứa trên đỉnh
đã cạn hết, rửa sạch cột liên tiếp bằng nước, dung dịch axit clohydric (5.7) và
rửa lại tiếp bằng nước.
9.3.4. Nếu hiệu quả của cột
vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu thì lặp lại qui trình trong 9.1.7.
9.4. Chuẩn bị mẫu thử
9.4.1. Sữa bột
Cân khoảng 10 g mẫu thử đã chuẩn bị
(8.1) chính xác tới 1 mg. Chuyển hết phần mẫu thử này vào bình nón 500 ml
(6.3). Thêm dần 136 ml
nước đã được làm ấm trước đến nhiệt độ từ 50 oC đến 55 oC. Dùng đũa thủy
tinh hoặc lắc bình để hoà tan phần mẫu thử.
9.4.2. Whey bột
Cân khoảng 5 g mẫu thử đã chuẩn bị
(8.1) chính xác tới 0,1 mg. Chuyển hết phần mẫu thử này vào bình nón 500 ml (6.3). Thêm dần 136
ml nước đã được làm ấm trước đến nhiệt độ từ 50 oC đến 55 oC. Dùng đũa thủy
tinh hoặc lắc bình để hoà tan phần mẫu thử. Đậy nắp bình bằng giấy nhôm hoặc bằng mặt
kính đồng hồ và đặt
bình vào nồi cách thủy (6.15) có nước sôi trong 15 min. Lấy bình ra khỏi nồi cách thủy
và để cho nhiệt độ đạt 50 oC đến 60 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 10 g mẫu thử đã chuẩn bị
(8.2) chính xác tới 1 mg. Chuyển hết phần mẫu thử này vào bình nón 500 ml (6.3). Thêm
dần 136 ml nước
đã được làm ấm trước đến nhiệt độ từ 50 oC đến 55 oC và 10 ml dung dịch
đệm (5.19). Dùng máy khuấy từ (6.14) để khuấy tan phần mẫu thử.
9.4.4. Caseinat
Cân khoảng 2 g mẫu thử đã chuẩn bị
(8.2) chính xác tới 0,1 mg. Chuyển hết phần mẫu thử này vào bình nón
500 ml (6.3). Thêm dần 136 ml nước đã được làm ấm trước đến nhiệt độ từ 50 oC đến 55 oC và 10 ml
dung dịch đệm (5.19). Dùng máy khuấy từ (6.14) để khuấy tan phần mẫu thử.
9.4.5. Phomat
Cân khoảng 10 g mẫu thử đã chuẩn bị
(8.3) chính xác tới 1 mg. Chuyển
hết phần mẫu thử này vào bình thủy tinh của máy trộn hoặc thiết bị đồng hoá (6.12).
Thêm dần 144 ml nước đã được làm ấm trước đến nhiệt độ từ 50 oC đến 55 oC. Trộn trong
máy trộn hoặc thiết bị đồng hoá (6.12)
để hoà tan hết phần mẫu thử.
9.4.6. Whey phomat
Cân khoảng 5 g mẫu thử đã chuẩn bị
(8.3) chính xác tới 1 mg. Chuyển hết phần mẫu thử này vào bình thủy tinh của máy trộn
hoặc thiết bị đồng hoá (6.12). Thêm dần 134 ml nước đã được làm ấm trước đến
nhiệt độ từ 50 oC đến 55 oC. Trộn trong
máy trộn hoặc thiết bị đồng hoá (6.12) để
hoà tan hết phần mẫu thử.
9.5. Chiết và khử protein
9.5.1. Sữa bột, whey bột,
casein vả caseinat và whey phomat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1.2. Trong khoảng thời
gian qui định, phần dịch lọc thu được phải trong. Để làm được điều này, có thể
cần phải sử dụng
một thể tích lớn hơn của từng thuốc thử làm kết tủa (5.8 và 5.9) (ví dụ: nếu phân tích phomat
ủ chín). Giảm thể
tích nước ấm tương ứng để duy trì được thể tích của phần dịch lọc khoảng 200
ml.
CHÚ THÍCH: Tổng thể tích dịch lọc sẽ khoảng 200 ml. Thể
tích này được dùng trong tính toán (10.1 và 10.2)
9.5.2. Phomat
Cho vào phần mẫu thử (9.4.5), theo thứ
tự sau đây: 6 ml dung dịch kẽm sulfat (5.8), 6 ml dung dịch kali
hecxaxyanoferat (II) (5.9) và 40 ml dung dịch đệm (5.19), khuấy kỹ sau mỗi lần
thêm và khuấy trộn đều. Để thu được phần dịch lọc trong, để yên hỗn hợp trong
bình nón ít nhất 15 min, nhưng không quá 1 h. Rồi lọc qua giấy lọc (6.8), thu lấy
phần dịch lọc vào bình nón 250 ml (6.3) (xem 9.5.1.2 và chú thích).
9.6. Khử nitrat về nitrit
9.6.1. Dùng pipet lấy 20 ml
dịch lọc (9.5.1 hoặc 9.5.2) cho vào bình chứa trên đỉnh cột khử (9.1) đã
chuẩn bị. Thêm 5 ml dung dịch đệm (5.19) vào bình này, trộn đều bằng
cách dùng đũa thủy tinh để khuấy. Cho lượng chứa trong bình này đi qua cột với
tốc độ không quá 6 ml/min.
Thu lấy dịch rửa giải này vào bình định mức dung tích 100 ml (6.4).
9.6.2. Khi bình chứa của cột
khử đã cạn hết, rửa thành bình với khoảng 15 ml nước. Sau khi nước chảy hết, rửa lại
lần nữa bằng 15 ml nước khác. Sau khi phần nước lần thứ hai này chảy hết sang cột,
đổ đầy nước vào
bình. Cho lượng trong bình chảy qua cột với tốc độ lớn nhất. Thu lấy khoảng 100
ml dịch rửa giải vào bình định mức 100 ml (6.4).
9.6.3. Lấy bình định mức 100
ml ra. Thêm nước đến vạch và trộn.
9.7. Phép thử trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8. Xác định
9.8.1. Dùng pipet lấy các thể tích bằng sau (ví dụ:
25 ml) của dịch lọc thu
được trong 9.5.1 hoặc 9.5.2 và dịch
rửa gải (9.6.3) cho
vào các bình định mức
100 ml riêng rẽ (6.4). Thêm nước vào mỗi
bình để thu được
thể tích khoảng 60 ml và trộn.
9.8.2. Cho 6 ml dung dịch I (5.11) và 5 ml dung dịch
II (5.12) vào bình cầu (9.8.1). Lắc cẩn thận và để yên dung dịch trong 5 min ở
nhiệt độ phòng, tránh
ánh sáng trực tiếp của mặt trời
9.8.3. Cho 2 ml dung dịch
III (5.13) vào bình cầu (9.8.2). Lắc cẩn thận và để yên 5 min ở nhiệt độ phòng,
tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời. Thêm nước đến vạch 100 ml và trộn.
9.8.4. Đo độ hấp thụ của
dung dịch thu được trong 9.8.3 trong vòng 15 min so với độ hấp thụ của dung dịch
của các thuốc thử trắng (9.5) sử dụng máy đo phổ (6.10) đo ở bước sóng 538 nm.
9.9. Dựng đường chuẩn
9.9.1. Dùng pipet lấy 0 ml
(mẫu trắng), 2 ml, 4 ml, 6 ml, 8 ml, 12 ml và 20 ml dung dịch làm viêc natri nitrit
(5.15) cho vào các bình định mức 100 ml (6.4) riêng rẽ. Thêm nước vào mỗi
bình đến thể tích khoảng 60 ml.
9.9.2. Tiến hành theo qui định
trong 9.8.2 và 9.8.3.
9.9.3. Đo độ hấp thụ của
dung dịch làm việc natri nitrit trong vòng 15 min so với độ hấp thụ của dung dịch
của các thuốc thử trắng (9.5), sử dụng máy đo phổ (6.10) đo ở bước sóng 538 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Tính và biểu thị
kết quả
10.1. Hàm lượng nitrit
10.1.1. Tính hàm lượng nitrit
Hàm lượng nitrit của mẫu thử,
, tính theo công thức sau đây:
= 
trong đó
, là hàm lượng
nitrit trong mẫu, tính bằng
miligam ion nitrit trên kilogam;
c1 là nồng độ đọc được
từ đường chuẩn, tương ứng với độ hấp thụ đo được của dung dịch mẫu thử (9.8.4),
tính bằng microgam ion nitrit trên mililít;
m là khối lượng của
phần mẫu thử (9.4),
tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2. Biểu thị kết quả
Ghi kết quả chính xác đến một chữ số sau dấu
phẩy.
10.2. Hàm lượng nitrat
10.2.1. Tính hàm lượng nitrat
Hàm lượng nitrat của mẫu thử,
, tính theo công thức sau
đây:
= 1,35 
trong đó
là
hàm lượng nitrat trong mẫu, tính bằng miligam ion nitrat trên kilogam;
c2 là nồng độ đọc được từ đường chuẩn,
tương ứng với độ hấp thụ đo được của dung dịch mẫu thử (9.9.4), tính bằng
microgam ion nitrit trên mililít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích phần mẫu thử được lấy từ
dịch lọc (9.8.1), tính bằng mililít.
10.2.2. Tính hàm lượng
nitrat, có xem xét đến khả năng khử của cột
Nếu khả năng khử của cột được tính, thì tính hàm lượng
nitrat của mẫu,
,theo công thức
sau đây:
= 1,35 
trong đó r là khả năng khử
của cột ở cuối mỗi dãy xác định.
10.1.3. Biểu thị kết quả
Biểu thị các kết quả đến các số
nguyên.
11. Độ chụm
11.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các giá trị
độ lặp lại và độ tái lập đã được chấp
nhận từ các tiêu chuẩn quốc
tế trước đây về xác định nitrat và
nitrit trong các sản phẩm sữa: ISO 4099, ISO 6739, ISO 6740 và ISO 8195. Các
tiêu chuẩn này đến nay đã được huỷ bỏ và thay thế bằng tiêu chuẩn ISO
14673 này.
11.2. Độ lặp lại
11.2.1. Nitrit
Chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả thu
được của hai lần thử nghiệm độc lập
riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên cùng nguyên
liệu, do cùng một người tiến hành trong cùng một phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị,
trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn 1 mg/kg sản
phẩm.
11.2.2. Nitrat
Chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả thu
được của hai lần thử nghiệm độc lập riêng rẽ, khi sử dụng cùng một phương pháp,
phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong cùng một phòng thử
nghiệm, dùng cùng
thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn
hơn:
- đối với sữa bột, whey bột, casein, caseinat
và phomat có hàm lượng nitrat < 30 mg/kg: 3 mg/kg;
- đối với sữa bột, whey bột, casein, caseinat
và phomat có hàm lượng nitrat ≥ 30 mg/kg: 10 % trung bình các kết
quả;
- đối với whey phomat có hàm lượng nitrat < 30
mg/kg: 5 mg/kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả của
hai lần thử nghiệm riêng rẽ thu được sử dụng cùng một phương pháp, phân tích
trên cùng nguyên liệu, do các người khác nhau phân tích trong các
phòng thử nghiệm khác nhau, dùng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các
trường hợp vượt quá:
- đối với sữa bột có hàm lượng nitrat < 30
mg/kg:
8 mg/kg;
- đối với sữa bột có hàm lượng nitrat ≥
30 mg/kg:
25 % trung bình của các kết quả;
- đối với whey bột có hàm
lượng nitrat < 30 mg/kg:
5 mg/kg;
- đối với whey bột có hàm lượng
nitrat ≥ 30 mg/kg:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với casein và caseinat:
25 % trung binh các kết quả;
- đối với phomat có hàm lượng nitrat
< 30 mg/kg:
6 mg/kg;
- đối với phomat có hàm lượng nitrat ≥ 30 mg/kg:
25 % trung bình các kết quả;
- đối với whey phomat có hàm lượng
nitrat < 30 mg/kg:
10 mg/kg;
- đối với whey phomat có hàm lượng
nitrat ≥ 30 mg/kg:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết,
- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- tất cả các điều kiện thao tác không qui định
trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tuỳ ý, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh
hưởng đến kết quả
- kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu đáp ứng
yêu cầu về độ lặp lại thì ghi kết quả
cuối cùng thu được.

Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 nút bông thủy tinh
Hình 1 - Dụng cụ
khử nitrat
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm
sữa – Hướng dẫn lấy mẫu.