TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6122 : 1996
ISO 3961 : 1089
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ IỐT
Animal
and vegetable fats and oils - Determination of iodine value
Lời nói đầu
TCVN 6122:1996 hoàn toàn tương
đương với ISO 3961:1989;
TCVN 6122:1996 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN / TC / F2
Dầu mỡ động vật và thực vật biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DẦU
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ IỐT
Animal
and vegetable fats and oils - Determination of iodine value
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định chỉ số iốt của dầu mỡ động vật và thực vật.
2. Tiêu chuẩn
trích dẫn
TCVN 6128:1996 (ISO 661:1989) Dầu
mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử;
TCVN 4851-89 (ISO 3696:1987) Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
ISO 5555:1991 Dầu mỡ động vật và
thực vật - Lấy mẫu.
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số iốt: Khối lượng iốt do mẫu
thử hấp thụ dưới các điều kiện thao tác đã được quy định trong tiêu chuẩn này.
Chỉ số iốt được biểu thị bằng gam iốt
trên 100g mẫu thử.
4. Nguyên tắc
Hòa tan lượng mẫu thử trong dung
môi và cho thêm thuốc thử Wijs. Sau một thời gian xác định cho thêm dung dịch
kali iodua và nước, chuẩn độ iốt đã được giải phóng với dung dịch natri
tiosunphat.
5. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử đều là loại
hóa chất tinh khiết phân tích.
5.1. Nước, theo TCVN 4851-
89 (ISO 3696:1987), hạng 3.
5.2. Kali iodua, 100 g/l dung
dịch, không có iot hóa hoặc iod tự do.
5.3. Dung dịch tinh bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Natri tiosunfat, dung
dịch chuẩn, c(Na2S2O3.5H2O) = 0,1
mol/l, để không quá 7 ngày trước khi sử dụng.
5.5. Dung môi cacbon
tetraclorua
Cảnh báo - Cacbon tetraclorua là
chất độc. Một dung môi ít độc hơn đang được nghiên cứu
5.6. Thuốc thử Wijs, chứa iốt
clorua đơn trong axit axetic. Có thể sử dụng thuốc thử Wijs loại thương phẩm.
6. Thiết bị
Sử dụng các thiết bị thông thường
trong phòng thí nghiệm và:
6.1. Thìa cân bằng thủy
tinh, phù hợp với phần mẫu thử và cho được vào trong bình (6.2)
6.2. Bình nón, dung tích 500
ml, có nút thủy tinh mài vừa khít và đã được sấy khô.
7. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu thử được chuẩn bị theo TCVN
6128:1996 (ISO 661:1989).
9. Tiến hành
thử
9.1. Phần mẫu thử
Khối lượng phần mẫu thử thay đổi
theo chỉ số iốt dự kiến ở bảng 1.
Bảng
1
Chỉ
số iốt dự kiến
Khối
lượng phần mẫu thử
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
đến 20
21
đến 50
51
đến 100
101
đến 150
151
đến 200
3,00
1,00
0,40
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
Cân phần mẫu thử chính xác đến 0,1
mg cho vào thìa cân bằng thủy tinh đã biết trọng lượng (6.1).
9.2. Tiến hành xác định
Đặt phần mẫu thử vào bình dung tích
500ml (6.2). Cho thêm 20ml dung môi (5.5) để hòa tan mỡ. Thêm chính xác 25ml
thuốc thử Wijs (5.6), đậy nắp và lắc mạnh, đặt bình trong bóng tối. Không được
dùng miệng hút thuốc thử Wijs qua pipet.
Tương tự chuẩn bị một mẫu thử trắng
với dung môi và thuốc thử nhưng không có mẫu thử.
Đối với mẫu có chỉ số iốt thấp hơn
150, để bình trong bóng tối một giờ, đối với mẫu có chỉ số iốt trên 150 và các
sản phẩm polyme hóa hoặc sản phẩm bị oxy hóa tươn đối lớn thì để hai giờ.
Đến cuối thời điểm, cho thêm 20ml
dung dịch kali iođua (5.2) và 150ml nước (5.1) vào mỗi bình.
Chuẩn độ bằng dung dịch natri
tiosunfat chuẩn (5.4) cho đến khi gần mất hết màu vàng của iốt. Thêm một vài
giọt dung dịch hồ tinh bột (5.3) và tiếp tục chuẩn độ cho đến khi lắc mạnh bình
thì màu xanh biến mất.
Chú thích - Cho phép xác định điểm
kết thúc phản ứng bằng cách đo điện thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành hai phép xác định trên
cùng một mẫu thử.
10. Biểu thị
kết quả
10.1. Phương pháp tính toán
Chỉ số iốt được tính theo công thức

Trong đó
c là nồng độ chính xác của dung
dịch natri tiosunphat chuẩn (5.4) đã sử dụng, tính bằng mol trên lít;
V1 là thể tích dung dịch
natri tiosunphat chuẩn (5.4) đã sử dụng cho mẫu trắng, tính bằng mililit;
V2 là thể tích dung dịch
natri tiosunphat chuẩn (5.4) dùng để xác định, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả là giá trị trung bình cộng của
hai phép xác định, với điều kiện độ lặp lại (10.2) phải được thỏa mãn.
10.2. Độ lặp lại
Sự chênh lệch giữa các giá trị của
hai phép thử được tiến hành kế tiếp nhau (hoặc cùng một lúc) cùng một người
phân tích, sử dụng cùng các thiết bị trên cùng một mẫu thử không được vượt quá
0,5 đơn vị chỉ số iốt
Chú thích - Những số liệu này đã
được chấp nhận. Nếu cần nó sẽ được bổ sung khi các kết quả của các phòng thí
nghiệm đã có sẵn.
11. Báo cáo
kết quả
Báo cáo kết quả phải ghi rõ phương
pháp sử dụng, kết quả thu được và phương pháp tính toán. Báo cáo kết quả cũng
phải đề cập đến các điều kiện thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn
này, hoặc liên quan như lựa chọn mẫu, thời gian phản ứng (xem 9.2), các chi
tiết bất kỳ có ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả
các chi tiết cần thiết cho việc nhận biết mẫu.