Các hương liệu tư nhiên, các chất tạo hương
và các chất hương vị giống tự nhiên được xác định theo mục đích của tiêu
chuẩn thực phẩm (Xem hướng dẫn của Codex về sử dụng an toàn các phụ gia thực
phẩm, CAC/FAL 5-1979)1
|
Giới hạn bởi GMP
|
Các hương liệu nhân tạo được xác định theo
mục đích của các tiêu chuẩn thực phẩm và bao gồm danh mục A (Xem hướng dẫn
của Codex về sử dụng an toàn các phụ gia thực phẩm, CAC/FAL 5-1979)
|
4.3. Các chất nhũ tương
4.3.1. Lexithin
Giới hạn bởi GMP
4.3.2. Mono và diglixerit của các axit béo
4.3.3. Các este polyglixerol của các axit
béo
10g/kg riêng biệt hay kết hợp và không quá
5g/kg este poligxerol của axit rixinoleic chính[2]
4.3.4. Các este poliglixerol của các axit
rixinoleic 2/
Mức tối đa
4.3.5. Các este của axit béo với polyalcol
khác ngoài glixerol:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10g/kg riêng biệt hay kết hợp và không quá
5g/kg este poliglixerol của axit rixinoleic 2/
Socbitan monostearat
Socbitan tristearat
Polioxyetylen (20) socbitan momolaurat
Polioxyetylen (20) socbitan monopalmitat
Polioxyetylen (20) socbitan monostearat
Polioxyetylen (20) socbitan tristearat
Polioxyetylen (20) socbitan monooleat
4.4. Các chất làm đông đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10g/kg riêng biệt hay kết hợp và không quá
5g/kg của gôm xantan2
4.4.2. Agar – agar
4.4.3. Carrageenan
4.4.4.Gôm guar
4.4.5. Gôm đậu
4.4.6. Metyl xeluloza
4.4.7. Carboxymetyl xeluloza và các muối)
natri của nó
4.4.8. Các muối kali, natri, canxi và amoni
của axit alginic
4.4.9. Propylen glycol alginat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Các chất bảo quản
Mức tối đa
4.5.1. Axit socbic và các muối natri, kali
và canxi của nó
2000 mg/kg.
4.5.2. Axit benzoic và muối kali và natri
của nó
1000 mg/kg
4.6. Các chất chống oxi hóa
4.6.1. Propyl, octyl và dodecyl gallat 1
100 mg/kg của hàm
lượng chất béo riêng biệt hay kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3.Hydroxyanisol (BHA)1
4.6.4. Ascocbyl palmitat/stearat
500 mg/kg khối lượng chất béo.
4.6.5. Axit L-ascocbic
300 mg/kg hàm lượng chất béo
4.6.6. Các tocopherol tự nhiên và hỗn hợp
Giới hạn bởi GMP
4.7. Các chất chống oxi hóa tổng hợp
muối canxi dinatri của EDTA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Các chất điều chỉnh độ pH
4.8.1. Axit lactic và các muối canxi, natri,
kali của chúng
4.8.2. Axit xitric và các muối natri, canxi, kali
của chúng
4.8.3. Natri hydro cacbonat
Giới hạn bởi GMP
4.8.4. Natri cacbonat
4.8.5. Natri hydroxit
4.8.6. Natri monophotphat (octophotphat)
5. Các chất nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 mg/kg
5.2. Đồng (Cu)
0,1 mg/kg
5.3. Chì (Pb)
0,1 mg/kg
5.4. Asen (As)
0,1 mg/kg
6. Vệ sinh
Sản phẩm tuân theo những điều khoản của tiêu
chuẩn này phải được chế biến phù hợp với các mục tương ứng của các nguyên tắc
chung về vệ sinh thực phẩm do Ủy ban Codex đã khuyến cáo (tham khảo CAC/RCP 1 –
1969, Rev.1) và kiến nghị thực hành vệ sinh về các sản phẩm thịt đã được chế
biến (xem CAC/RCP 13 – 1976).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minarin khi bán lẻ được đóng gói sẵn và có
thể bao gói dưới nhiều dạng
8. Ghi nhãn
Thêm vào các mục 1, 2, 4 và 6 của tiêu chuẩn
chung Codex về việc ghi nhãn thực phẩm đóng gói (tham khảo CODEX STAN. 1-1981).
Những điều khoản đặc biệt sau đây được áp
dụng:
8.1. Tên sản phẩm
8.1.1. Các sản phẩm có tên là “Minarin” ngoại
trừ tên thay đổi để phù hợp với luật và tập quán của nước tiêu thụ sản phẩm và
sao cho người mua không bị nhầm lẫn. Tất cả các sản phẩm được gọi là “Minarin”
hay cách gọi theo quốc gia phải tuân thủ tiêu chuẩn này.
8.1.2. Tên của sản phẩm cùng với hàm lượng
chất béo phải được ghi rõ ràng.
8.2. Danh mục các thành phần
Một danh mục đầy đủ các thành phần phải được
ghi rõ trên nhãn theo thứ tự giảm dần để phù hợp với mục 3.2(c) (ii) của tiêu
chuẩn chung Codex về ghi nhãn của thực phẩm đóng gói (tham khảo CODEX STAN
1-1981).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tịnh được ghi theo khối lượng hoặc
theo hệ mét (đơn vị Quốc tế) hoặc hệ đo lường Anh hoặc cả hai hệ theo yêu cầu
của nước tiêu thụ.
8.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của người sản xuất, người đóng
gói, người phân phối, người nhập khẩu hàng, người xuất khẩu hoặc người bán hàng
phải được ghi rõ.
8.5. Nước xuất xứ
Nước xuất xứ của sản phẩm phải được nêu ra,
nếu bỏ qua điều này có thể làm cho khách hàng hiểu lầm hoặc đánh lừa khách
hàng.
8.6. Các miễn trừ
Thông tin được ghi ở các mục 8.2, 8.3, 8.4 và
8.5 chỉ cần ghi bên ngoài các hộp carton chứa minarin nhỏ hơn 50 g.
8.7. Việc cấm ghi nhãn
8.7.1. Không được nhắc đến sữa hay sản phẩm
của sữa trong minarin trừ trong danh mục các thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8. Nhận biết lô hàng
Mỗi thùng đựng phải được dập nổi hoặc ghi
bằng mực không phải theo ký hiệu rõ ràng để nhận rõ nhà máy sản xuất và lô
hàng.
8.9. Thời hạn sử dụng
8.9.1. Hạn dùng tối thiểu của sản phẩm phải
được ghi rõ ràng.
8.9.2. Cùng với thời hạn sử dụng những điều
kiện đặc biệt về bảo quản thực phẩm cũng được chỉ rõ nếu nó ảnh hưởng đến thời
hạn sử dụng của sản phẩm.
8.10. Hướng dẫn sử dụng
Mọi hạn chế sử dụng của sản phẩm phải được
ghi rõ.
9. Các phương pháp
phân tích
9.1. Đánh giá hàm lượng chất béo của sữa 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá hàm lượng chất béo của sữa. (Xem
phần V). (Phương pháp I).
Các kết quả tính theo % khối lượng chất béo
của sữa có trong chất béo của minarin.
9.2. Xác định hàm lượng chất béo
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực phẩm Codex
của FAO/WHO CAC/RM 16-1969. Xác định hàm lượng chất béo. (Xem phần V).(Phương
pháp I).
Các kết quả tính theo % khối lượng của hàm
lượng chất béo.
9.3. Xác định khối lượng nước bị mất đi khi
sấy khô
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực phẩm Codex
CAC/RM 17-1969. Xác định hàm lượng của nước mất đi khi sấy khô (Xem phần V)
(Phương pháp I).
Các kết quả tính theo % khối lượng của hàm
lượng nước.
9.4. Xác định hàm lượng Vitamin A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Xác định hàm lượng vitamin D
Theo phương pháp của AOAC (1965) (Phương pháp
phân tích chính thức của AOAC, 1965, 39.116 – 39.129 Vitamin D). (Phương pháp
II).
Các kết quả tính theo đơn vị IU vitamin D
trên kg.
9.6. Xác định hàm lượng vitamin E
(Tocopherol)
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực phẩm Codex
CAC/RM 18-1969. Xác định hàm lượng của vitamin E (Tocopherol).(Xem phần V)
(Phương pháp II).
Các kết quả tính theo miligam cho từng
tocopherol trên kg của sản phẩm.
9.7. Xác định hàm lượng NaCl
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực phẩm Codex
CAC/RM 19-1969 của FAO/WHO. Xác định hàm lượng NaCl.
(Xem phần V).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8. Xác định sắt
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực phẩm Codex
của FAO/WHO CAC/RS 14 – 1969. Xác định sắt (Xem phần V).