3.2. Hàm lượng chất béo tối thiểu
|
80% khối lượng của sản phẩm.
|
3.3. Hàm lượng tối đa của nước
|
16% khối lượng của sản phẩm.
|
3.4. Các chất bổ sung
Những chất sau đây được cho phép bổ sung vào
magarin:
3.4.1. Các vitamin
Vitamin A và các este của nó.
Vitamin D.
Vitamin E và các este của nó.
Các vitamin khác.
Mức tối đa hoặc tối thiểu đối với các vitamin
A, D và E và các vitamin khác được quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để phù hợp với nhu cầu cụ thể của từng nước, mà ở đó cấm sử dụng những vitamin
đặc biệt.
3.4.2. Muối ăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4. Các protit thực phẩm thích hợp.
4. Các phụ gia thực
phẩm
Mức tối đa
4.1. Các chất màu
Giới hạn bởi GMP
4.1.1. Beta – caroten
4.1.2. Anato1/
4.1.3. Curcumin1/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5. Beta – apo – 8 – caroten
4.1.6. Metyl và etyl este của Beta – apo –
8 – crotenoic axit
4.2. Các chất tạo hương thơm
4.2.1. Các hương vị tự nhiên và tổng hợp
tương đương y hệt chúng, ngoại trừ những chất mà ta biết là độc hại, và những
hương liệu tổng hợp khác đã được Ủy ban tiêu chuẩn Codex thông qua được cho
phép dùng với mục đích khôi phục lại hương vị tự nhiên đã mất đi trong quá
trình chế biến hoặc với mục đích tiêu chuẩn hóa hương thơm, với điều kiện
hương liệu thêm vào không đánh lừa hoặc làm cho khách hàng hiểu sai qua việc
che dấu những khuyết tật hoặc chất lượng thấp kém hoặc qua việc làm cho sản
phẩm xuất hiện dường như tốt hơn giá trị thực có.1/
Không giới hạn
4.3. Các chất nhũ tương hóa
4.3.1. Mono và diglixerit của các axit béo: Giới
hạn bởi GMP
4.3.2. Mono và diglixerit của các axit béo
đã este hóa với các axit sau đây
10 g/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axetiltatric
Xitric
Lactic
Tartaric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa
4.3.3. Lexithin và các thành phần của
lexithin thương nghiệp
Giới hạn bởi GMP
4.3.4. Este poliglixerol
5 g/kg
4.3.5. Este 1,2 – propylen glicol của các
axit béo
20 g/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g/kg
Sorbitan monopalmtat
Sorbitan monostearat
Sorbitan tristeara
4.3.7. Este sacaroza của các axit béo
(Bao gồm cả sacaroglixerit) 1/
10 g/kg
4.4. Các chất bảo quản
4.4.1. Axit sorbic và muối natri,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Axit benzoic và muối natri hoặc
kali của axit benzoic
4.5. Các chất chống oxi hóa
4.5.1. Propyl,octyl và dodecyl gallat 1/
100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.5.2. Hydroxitoluen đã butyl hóa (BHT) 1/
Hydroxyanizol đã butyl hóa (BHA)1/
Mức tối đa
4.5.3. Các torophecol tự nhiên và hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.4. Axcorbyl palmitat
200mg/kg riêng biệt hay kết hợp
4.5.5. Axcorbyl stearat
4.6. Các gynergist chống oxi hóa
4.4.1. Hỗn hợp izopropyl xitrat
100 mg/kg.
4.7. Các chất phụ gia khác
4.7.1. Axit xitric và lactic và các muối
natri và kali của chúng
Giới hạn bởi GMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3. Bicarbonat natri, carbonat natri,
hydroxit natri.
5. Kim loại nặng
Mức tối đa
5.1. Sắt (Fe)
1,5 mg/kg.
5.2. Đồng (Cu)
0,1 mg/kg.
5.3. Chì (Pb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Asen (As)
0,1 mg/kg.
6. Vệ sinh
Sản phẩm cần tuân thủ tất cả các điều khoản
của tiêu chuẩn này vì nó đã được soạn thảo hoàn toàn phù hợp với các điều khoản
của khuyến nghị các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm của Ủy ban tiêu chuẩn
thực phẩm Quốc tế (tham khảo số CAC/RCP.1-1969, Rev.1).
7. Đóng gói
Magarin khi bán lẻ được đóng gói sẵn và có
thể bao gói dưới bất kỳ hình dạng nào.
8. Ghi nhãn
Để bổ sung cho mục 1, 2, 4 và 6 của tiêu
chuẩn chung Codex về ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn (tham khảo CODEX STAN
1-1981) các điều khoản đặc biệt sau đây được áp dụng:
8.1. Tên của thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Danh mục các thành phần
Một danh mục đầy đủ của các thành phần phải
được ghi lên nhãn theo thứ tự giảm dần của hàm lượng phù hợp với mục 3.2.(c)
của tiêu chuẩn chung Codex về ghi nhãn thực phẩm đóng gói (Tham khảo CODEX STAN
1-1981).
8.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh phải ghi theo trọng lượng
hoặc ghi theo mét (Hệ thống đơn vị đo Quốc tế) hoặc hệ thống đo lường Anh hoặc
theo cả hai hệ thống tùy theo yêu cầu của nước tiêu thụ.
8.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của người sản xuất, người đóng
gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu và người bán hàng phải
được ghi lên nhãn.
8.5. Nước xuất xứ
8.5.1. Nước xuất xứ của sản phẩm phải được công bố,
nếu bỏ qua điều này sẽ lừa dối và làm cho khách hàng hiểu sai.
8.5.2. Khi sản phẩm được chế biến ở một nước thứ
hai mà làm thay đổi bản chất của nó, thì nước thứ hai được coi như là nước xuất
xứ của sản phẩm với mục đích ghi nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1. Không được ghi tên chất béo hoặc bơ tách ra
từ sữa vào tên của “Magarin” nếu có phải ghi trong bảng danh mục các thành
phần.
Không được ghi tên bất cứ một vitamin nào
liền vào tên của magarin, mà phải ghi tên và hàm lượng của các vitamin đó vào
danh mục các thành phần.
8.7. Ký hiệu lô hàng
Mỗi thùng đựng hàng cần phải được dập nổi
hoặc ghi rõ ràng nơi sản xuất và số hiệu lô hàng
8.8. Thời hạn dùng
8.8.1. Thời hạn sử dụng lâu bền tối thiểu của thực
phẩm phải được ghi rõ ràng.
8.8.2. Bất cứ điều kiện đặc biệt nào về bảo quản
sản phẩm phải được ghi rõ nếu nó ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
8.9. Khối lượng đóng gói
(Sẽ được soạn thảo chi tiết).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Xác định hàm lượng chất béo trong sữa
Theo phương pháp của FAO/WHO (Tiêu chuẩn Quốc
tế CAC/RM 15-1969.
Xác định hàm lượng chất béo trong sữa (Xem
phần V).
Các kết quả được biểu thị bằng % khối lượng
chất béo của sữa so với khối lượng chất béo của magarin.
9.2. Xác định hàm lượng chất béo
Theo phương pháp của FAO/WHO (Tiêu chuẩn Quốc
tế - Phương pháp CAC/RM 15-1969 – Xác định hàm lượng chất béo. (Xem phần V).
Các kết quả tính theo % khối lượng chất béo.