TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6049
: 1995
CODEX STAN 32 : 1981
BƠ
THỰC VẬT
Margarin
Lời nói đầu
TCVN 6049 : 1995 hoàn toàn tương đương với
Codex STAN 32 : 1981.
TCVN 6049 : 1995 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC/F2 Mỡ và dầu động vật và thực vật biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn
- Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Margarin
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho sản phẩm được
ghi trên nhãn là magarin mà không áp dụng cho các sản phẩm chứa hàm lượng chất
béo nhỏ hơn 80% hoặc các sản phẩm không trực tiếp hoặc gián tiếp ghi trên nhãn
magarin.
2. Mô tả
2.1. Định nghĩa sản phẩm
Magarin là một thực phẩm ở dạng dẻo hay ở thể
sữa lỏng, chủ yếu ở dạng nước/dầu, nó phải được chế biến từ những chất béo và
dầu ăn, mà không phải hoặc không phải thành phần chủ yếu thu được từ sữa.
2.2. Các định nghĩa khác
Các chất béo và dầu ăn là các thực phẩm bao
gồm các glixerit của các axit béo có nguồn gốc từ thực vật, động vật hay có
nguồn gốc từ biển. Các chất béo nguồn gốc động vật phải được lấy từ những gia
súc khỏe mạnh ngay khi giết thịt và được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép sử dụng cho người. Chúng có thể chứa một lượng nhỏ các lipit khác như
photphait, chất không xà phòng hoá và các axit béo tự do khác có sẵn tự nhiên
trong mỡ hoặc dầu.
2.2.2. Đóng gói sẵn có nghĩa là đóng gói hoặc đóng
khuôn trong bao bì để bán lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Nguyên liệu thô
3.1.1. Các chất béo và/hoặc dầu ăn được, hoặc hỗn
hợp của chúng, cho dù chúng không phải qua quá trình tinh chế lại.
3.1.2. Nước và/hoặc sữa/hoặc các sản phẩm của sữa.
3.2. Hàm lượng chất béo tối thiểu
80% khối lượng của sản phẩm.
3.3. Hàm lượng tối đa của nước
16% khối lượng của sản phẩm.
3.4. Các chất bổ sung
Những chất sau đây được cho phép bổ sung vào
magarin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vitamin A và các este của nó.
Vitamin D.
Vitamin E và các este của nó.
Các vitamin khác.
Mức tối đa hoặc tối thiểu đối với các vitamin
A, D và E và các vitamin khác được quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để phù hợp với nhu cầu cụ thể của từng nước, mà ở đó cấm sử dụng những vitamin
đặc biệt.
3.4.2. Muối ăn.
3.4.3. Đường.
3.4.4. Các protit thực phẩm thích hợp.
4. Các phụ gia thực
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa
4.1. Các chất màu
Giới hạn bởi GMP
4.1.1. Beta – caroten
4.1.2. Anato1/
4.1.3. Curcumin1/
4.1.4. Xantaxantin
4.1.5. Beta – apo – 8 – caroten
4.1.6. Metyl và etyl este của Beta – apo –
8 – crotenoic axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Các hương vị tự nhiên và tổng hợp
tương đương y hệt chúng, ngoại trừ những chất mà ta biết là độc hại, và những
hương liệu tổng hợp khác đã được Ủy ban tiêu chuẩn Codex thông qua được cho
phép dùng với mục đích khôi phục lại hương vị tự nhiên đã mất đi trong quá
trình chế biến hoặc với mục đích tiêu chuẩn hóa hương thơm, với điều kiện
hương liệu thêm vào không đánh lừa hoặc làm cho khách hàng hiểu sai qua việc
che dấu những khuyết tật hoặc chất lượng thấp kém hoặc qua việc làm cho sản
phẩm xuất hiện dường như tốt hơn giá trị thực có.1/
Không giới hạn
4.3. Các chất nhũ tương hóa
4.3.1. Mono và diglixerit của các axit béo: Giới
hạn bởi GMP
4.3.2. Mono và diglixerit của các axit béo
đã este hóa với các axit sau đây
10 g/kg
Axetic
Axetiltatric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xitric
Lactic
Tartaric
Và các muối natri và canxi của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. Lexithin và các thành phần của
lexithin thương nghiệp
Giới hạn bởi GMP
4.3.4. Este poliglixerol
5 g/kg
4.3.5. Este 1,2 – propylen glicol của các
axit béo
20 g/kg
4.3.6. Este của các axit béo với polialcol
10 g/kg
Sorbitan monopalmtat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sorbitan tristeara
4.3.7. Este sacaroza của các axit béo
(Bao gồm cả sacaroglixerit) 1/
10 g/kg
4.4. Các chất bảo quản
4.4.1. Axit sorbic và muối natri,
1000 mg/Kg riêng biệt hay kali hoặc canxi
của chúng kết hợp của chúng, tính theo các axit
4.4.2. Axit benzoic và muối natri hoặc
kali của axit benzoic
4.5. Các chất chống oxi hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.5.2. Hydroxitoluen đã butyl hóa (BHT) 1/
Hydroxyanizol đã butyl hóa (BHA)1/
Mức tối đa
4.5.3. Các torophecol tự nhiên và hỗn hợp
Không giới hạn.
4.5.4. Axcorbyl palmitat
200mg/kg riêng biệt hay kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Các gynergist chống oxi hóa
4.4.1. Hỗn hợp izopropyl xitrat
100 mg/kg.
4.7. Các chất phụ gia khác
4.7.1. Axit xitric và lactic và các muối
natri và kali của chúng
Giới hạn bởi GMP
4.7.2. Axit L-Tartaric và các muối kali,
natri của chúng
4.7.3. Bicarbonat natri, carbonat natri,
hydroxit natri.
5. Kim loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa
5.1. Sắt (Fe)
1,5 mg/kg.
5.2. Đồng (Cu)
0,1 mg/kg.
5.3. Chì (Pb)
0,1 mg/kg.
5.4. Asen (As)
0,1 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm cần tuân thủ tất cả các điều khoản
của tiêu chuẩn này vì nó đã được soạn thảo hoàn toàn phù hợp với các điều khoản
của khuyến nghị các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm của Ủy ban tiêu chuẩn
thực phẩm Quốc tế (tham khảo số CAC/RCP.1-1969, Rev.1).
7. Đóng gói
Magarin khi bán lẻ được đóng gói sẵn và có
thể bao gói dưới bất kỳ hình dạng nào.
8. Ghi nhãn
Để bổ sung cho mục 1, 2, 4 và 6 của tiêu
chuẩn chung Codex về ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn (tham khảo CODEX STAN
1-1981) các điều khoản đặc biệt sau đây được áp dụng:
8.1. Tên của thực phẩm
Sản phẩm có tên là “Magarin” và tất cả các
sản phẩm có tên gọi “Magarin” đều phải tuân thủ theo tiêu chuẩn này.
8.2. Danh mục các thành phần
Một danh mục đầy đủ của các thành phần phải
được ghi lên nhãn theo thứ tự giảm dần của hàm lượng phù hợp với mục 3.2.(c)
của tiêu chuẩn chung Codex về ghi nhãn thực phẩm đóng gói (Tham khảo CODEX STAN
1-1981).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tịnh phải ghi theo trọng lượng
hoặc ghi theo mét (Hệ thống đơn vị đo Quốc tế) hoặc hệ thống đo lường Anh hoặc
theo cả hai hệ thống tùy theo yêu cầu của nước tiêu thụ.
8.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của người sản xuất, người đóng
gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu và người bán hàng phải
được ghi lên nhãn.
8.5. Nước xuất xứ
8.5.1. Nước xuất xứ của sản phẩm phải được công bố,
nếu bỏ qua điều này sẽ lừa dối và làm cho khách hàng hiểu sai.
8.5.2. Khi sản phẩm được chế biến ở một nước thứ
hai mà làm thay đổi bản chất của nó, thì nước thứ hai được coi như là nước xuất
xứ của sản phẩm với mục đích ghi nhãn.
8.6. Những điều cấm về việc ghi nhãn
8.6.1. Không được ghi tên chất béo hoặc bơ tách ra
từ sữa vào tên của “Magarin” nếu có phải ghi trong bảng danh mục các thành
phần.
Không được ghi tên bất cứ một vitamin nào
liền vào tên của magarin, mà phải ghi tên và hàm lượng của các vitamin đó vào
danh mục các thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi thùng đựng hàng cần phải được dập nổi
hoặc ghi rõ ràng nơi sản xuất và số hiệu lô hàng
8.8. Thời hạn dùng
8.8.1. Thời hạn sử dụng lâu bền tối thiểu của thực
phẩm phải được ghi rõ ràng.
8.8.2. Bất cứ điều kiện đặc biệt nào về bảo quản
sản phẩm phải được ghi rõ nếu nó ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
8.9. Khối lượng đóng gói
(Sẽ được soạn thảo chi tiết).
9. Các phương pháp
phân tích và lấy mẫu
9.1. Xác định hàm lượng chất béo trong sữa
Theo phương pháp của FAO/WHO (Tiêu chuẩn Quốc
tế CAC/RM 15-1969.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả được biểu thị bằng % khối lượng
chất béo của sữa so với khối lượng chất béo của magarin.
9.2. Xác định hàm lượng chất béo
Theo phương pháp của FAO/WHO (Tiêu chuẩn Quốc
tế - Phương pháp CAC/RM 15-1969 – Xác định hàm lượng chất béo. (Xem phần V).
Các kết quả tính theo % khối lượng chất béo.