3.1.1. Tỷ khối (20oC/nước ở 20oC)
|
0,914 - 0,917.
|
3.1.2. Chỉ số khúc xạ (n-D 40oC)
|
1,460 - 1,465.
|
3.1.3. Chỉ số xà phòng hóa (mg KOH/g dầu)
|
187 - 196.
|
3.1.4. Chỉ số iot (Wijs)
|
80 – 106.
|
3.1.5. Chất không xà phòng hóa không quá
|
10 g/kg
|
3.2. Hàm lượng axit arachisdic và axit béo bậc
cao
Được xác định bằng một trong hai phương pháp
qui định ở mục 3.6 của tiêu chuẩn này không nhỏ hơn 48 g/kg
3.3. Các đặc trưng chất lượng
3.3.1. Mầu sắc đặc trưng cho sản phẩm đã định.
3.2.2. Mùi và vị đặc trưng cho sản phẩm đã định
không có mùi ôi khét và mùi vị lạ.
3.2.3. Chỉ số axit
- dầu chưa chế biến không quá 4 mg KOH/g dầu.
- dầu đã chế biến không quá 0,6 mg KOH/g dầu.
3.2.4. Chỉ số peroxit không quá 10 mili đương
lượng peroxit oxygen/kg dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Các phẩm màu
Các phẩm mầu sau đây được cho phép dùng với mục
đích khôi phục lại mầu sắc tự nhiên đã bị mất đi trong quá trình chế biến hoặc
với mục đích tiêu chuẩn hóa mầu sắc, sao cho các phẩm mầu thêm vào không đánh lừa
hoặc làm cho khách hàng hiểu lầm qua việc che dấu những hư hỏng hoặc chất lượng
thấp kém hoặc làm cho sản phẩm dường như tốt hơn giá trị thực có.
Mức tối đa
4.1.1. Beta - caroten
Giới hạn bởi GMP.
4.1.2. Annatto 1/
Giới hạn bởi GMP.
4.1.3. Curcumin 1/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Cathaxathin
Giới hạn bởi GMP.
4.1.5. Beta – apo – 8 – carotenoic
Giới hạn bởi GMP.
4.1.6. Methyl và ethyl este của axit
beta-apo-8-catenoic
Giới hạn bởi GMP.
4.2. Các loại hương liệu
Các hương liệu tự nhiên và các chất tổng hợp
tương đương y hệt chúng, trừ những chất được biết là độc hại nguy hiểm, và những
hương liệu tổng hợp khác mà đã được Ủy ban Codex công nhận, cho phép dùng với mục
đích khôi phục lại hương liệu tự nhiên đã bị mất đi trong quá trình chế biến hoặc
với mục đích tiêu chuẩn hóa hương thơm sao cho chất hương liệu được thêm vào
không đánh lừa hoặc làm cho khách hàng hiểu lầm qua việc che dấu những hư hỏng
hoặc chất lượng thấp kém hoặc qua việc làm cho sản phẩm dường như tốt hơn giá
trị thực có.
4.3. Các chất chống oxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa
4.3.1. Propyl, octyl và dodecyl gallat
100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.3.2. Hydroxyanisol đã butyl hóa (BHA)
200 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
Hydroxytoluen đã butyl hóa (BHT) 1/
200 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.3.3. Hỗn hợp của gallat với BHA và BHT hoặc
với cả hai
200 mg/kg nhưng sự gallat không quá 100
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 mg/kg riêng biệt hay kết hợp
4.3.5. Ascorbyl stearat
200 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.3.6. Tocopherol tự nhiên và tổng hợp
Giới hạn bởi GMP.
4.3.7. Dilauryl thiopropionat
200 mg/kg
4.4. Các chất điều phối chống oxi hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn bởi GMP
4.4.2. Natri xitrat
Giới hạn bởi GMP
4.4.3. Hỗn hợp isopropyl xitrat
100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.4.4. Monoglixerit xitrat
100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.4.5. Axit phosphoric
100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Chất chống sự kết tinh
Oxy stearin
1250 mg/kg.
5. Các chất nhiễm bẩn
Mức độ tối đa
5.1. Chất bay hơi ở 105oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Các tạp chất không hòa tan
0,05 % khối lượng.
5.3. Hàm lượng xà phòng
0,005% khối lượng.
5.4. Sắt (Fe)
- dầu chưa chế biến
5 mg/kg.
- dầu đã chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Đồng (Cu)
- dầu chưa chế biến
0,4 mg/kg
- dầu đã chế biến
0,1 mg/kg.
5.6. Chì (Pb)
0,1 mg/kg
5.7. Asen (As)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Vệ sinh
Sản phẩm tuân theo những điều khoản của tiêu
chuẩn này phải được chế biến phù hợp với các mục tương ứng của các nguyên tắc
chung về vệ sinh thực phẩm do Ủy ban Codex đã khuyến cáo (Tham khảo CAC/RCP
1-1969, Rev.1).
7. Ghi nhãn
Bổ sung các mục 1,2,4 và 6 của tiêu chuẩn
chung Codex về ghi nhãn cho thực phẩm đóng gói (tham khảo CODEX STAN. 1-1981)
và những điều khoản đặc biệt sau đây được áp dụng:
7.1. Tên của thực phẩm
7.1.1. Tất cả các sản phẩm đã định như “Dầu lạc”
“Dầu Penut” hoặc “Dầu Groundnut” phải tuân thủ tiêu chuẩn này.
7.1.2. Khi mà dầu lạc đã qua quá trình este
hóa hoặc thay đổi thành phần axit béo của nó trong quá trình chế biến hoặc thay
đổi tính chất của nó thì tên “Dầu lạc” hoặc các tên đồng nghĩa sẽ không được sử
dụng trừ khi có đủ khả năng chỉ rõ bản chất của sự chế biến.
7.2. Danh mục các thành phần
7.2.1. Một bảng danh mục đầy đủ các thành phần
phải được ghi rõ trên nhãn theo thứ tự giảm dần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh phải được ghi theo hệ mét
(Đơn vị Quốc tế) hoặc hệ đo lường của Anh, hoặc cả hai hệ theo yêu cầu của nước
tiêu thụ sản phẩm.
7.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của người sản xuất, người đóng
gói, người phân phối, người nhập khẩu hàng hoặc người xuất khẩu hàng hoặc người
bán hàng phải được ghi rõ.
7.5. Nước xuất xứ
7.5.1. Nước xuất xứ của sản phẩm phải được
nêu ra, nếu bỏ qua điều này sẽ làm cho khách hàng hiểu lầm hoặc đánh lừa khách
hàng.
7.5.2. Khi sản phẩm được chế biến ở nước thứ
hai mà bản chất của sản phẩm bị thay đổi, thì nước thực hiện sự chế biến này được
coi là nước xuất xứ nguồn hàng và được ghi nhãn.
7.6. Ký hiệu lô hàng
Mỗi thùng đựng phải được dập chữ nổi hoặc ghi
bằng mực không phải theo ký hiệu hoặc ghi rõ ràng để nhận rõ nhà máy sản xuất
và lô hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.1. Hạn dùng tối thiểu của sản phẩm phải
được ghi rõ ràng.
7.7.2. Cùng với thời hạn sử dụng, những điều
kiện đặc biệt nào về bảo quản của thực phẩm cũng phải được chỉ rõ nếu nó ảnh hưởng
đến thời hạn sử dụng.
7.8. Bao gói lớn
(Được soạn thảo chi tiết).
8. Các phương pháp
phân tích và lấy mẫu
8.1. Xác định tỷ khối
Theo phương pháp tiêu chuẩn Codex của FAO/WHO
(Những phương pháp phân tích chất béo và dầu ăn của FAO/WHO, CAC/RM 9-1969, xác
định tỷ khối tương đối ở 20oC) và theo ISO 6883:1995.
Các kết quả tính theo tỷ khối ở 20oC/nước
20oC.
8.2. Xác định chỉ số khúc xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả tính theo chỉ số khúc xạ tương ứng
với vạch -D phổ Natri ở 40oC (n-D 40oC).
8.3. Xác định chỉ số xà phòng hóa (ls)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Những
phương pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản
lần thứ 5, 1966, II.D.2 Chỉ số xà phòng hóa (ls)) và theo ISO 3657:1988.
Các kết quả tính theo mg KOH/g dầu.
8.4. Xác định chỉ số iot (II)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Những
phương pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản
lần thứ 5, 1966, II.D.7.1, II.D.7.2 và II.D.7.3 Phương pháp Wijs) và theo ISO
3961:1989
Các kết quá tính theo % khối lượng iot được hấp
thụ
8.5. Xác định chất không xà phòng hóa
Theo phương pháp dietyl este của IUPAC (1964)
(Những phương pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ 5, 1966, II.D.5.1 và II.D.5.3) và theo ISO 3596-1:1988 và ISO
3596-2:1988.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Xác định hàm lượng arachidic và axit béo
bậc cao
8.6.1. Theo thử nghiệm Modified Renard, những
phương pháp phân tích chính thức của AOAC (1965), 26.007).
Các kết quả tính theo g axit arachidic/kg dầu.
8.6.2. Theo phương pháp tiêu chuẩn Codex của
FAO/WHO (Những phương pháp phân tích của FAO/WHO về chất béo và dầu ăn được.
CAC/RM 11 – 1969, Thử nghiệm dầu lạc (Evers)).
8.7. Xác định chỉ số axit (IA)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Những
phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản
lần thứ 5, 1966, II.D.1.2 Chỉ số axit (IA)) theo ISO 660:1983.
Các kết quả tính theo mg KOH cần để trung hòa
1 g dầu.
8.8. Xác định chỉ số Peroxit (lp)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Những
phương pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản
lần thứ 5, 1966, II.D.13. Chỉ số Peroxit) và theo ISO 3960:1970.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9. Xác định chất bay hơi ở 105oC
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Những
phương pháp tiêu chuẩn phân tích dầu, chất béo và xà phòng của IUPAC, xuất bản
lần thứ 5, 1966, II.C.1.1 Độ ẩm và chất bay hơi).
Các kết quả tính theo % khối lượng.
8.10. Xác định các tạp chất không hòa tan
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Những
phương pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản
lần thứ 5, 1966, II.C.2. Các tạp chất) và theo ISO 663:1992.
Các kết quả tính theo % khối lượng.
8.11. Xác định hàm lượng xà phòng
Theo phương pháp tiêu chuẩn Codex của FAO/WHO
(Những phương pháp phân tích chất béo và dầu ăn được của FAO/WHO, CAC/RM
13-1969 Xác định hàm lượng xà phòng) và theo ISO 3657:1988.
Các kết quả tính theo % khối lượng natri
oleat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương pháp tiêu chuẩn Codex của FAO/WHO
(Những phương pháp phân tích của FAO/WHO về chất béo và dầu ăn được, CAC/RM 14
– 1969 Xác định hàm lượng sắt).
Các kết quả tính theo mg sắt/kg
8.13. Xác định đồng (*)
Theo phương pháp của AOAC (1965) (Những
phương pháp phân tích chính thức của AOAC, Phương pháp Carbamat của IUPAC,
24.023-24.028)
Các kết quả tính theo mg đồng/kg
8.14. Xác định chì*
Theo phương pháp của AOAC (1965), sau khi tạo
phức được xác định bằng so mầu dithizon (Những phương pháp phân tích chính thức
của AOAC 1965, 24.053 và 24.008, 24.009, 24.043j, 24.046, 24.047 và 24.048)
Các kết quả tính theo mg chì/kg
8.15. Xác định asen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả tính theo mg asen/kg.