TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
6044:1995
CODEX STAN 29:1981
MỠ
LỢN RÁN
Rendered pork fat
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mỡ lợn rán và
không áp dụng cho mỡ lợn đã qua tinh chế.
2. Mô tả
2.1. Mỡ lợn rán là mỡ được rán từ mỡ và xương
của lợn không bị bệnh và vừa được giết mổ, đạt tiêu chuẩn sử dụng cho người
theo kiểm dịch của tổ chức nhà nước có thẩm quyền. Nó có thể chứa chất béo tách
ra từ xương (đã được làm sạch kỹ càng), từ phần mỡ dính dưới da, phần má, phần
tai và từ các phần có mỡ khác đạt yêu cầu sử dụng cho người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỡ lợn rán có thể chứa mỡ đã tinh chế, mỡ lợn
rán đã tinh chế, mỡ lợn đã hydro hóa, stearin mỡ, stearin mỡ lợn rán và phải
ghi nhãn phù hợp với mục 7.2 của tiêu chuẩn này.
3. Các thành phần cơ
bản và những đặc trưng về chất lượng
3.1. Các đặc trưng:
3.1.1. Tỷ khối tương đối (40oC/Nước
ở 20oC
0,894-0,906
3.1.2. Chỉ số khúc xạ (n-D40oC)
1,448-1,461
3.1.3. Chuẩn độ (oC)
32-45.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192-203.
3.1.5. Chỉ số iot (Wijs)
45-70
3.1.6. Chất không xà phòng hóa
Không quá 12 g/kg
3.2. Các đặc trưng chất lượng
3.2.1. Màu sắc
tráng khí ở thể rắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đặc trưng, không có mùi vị lạ.
3.2.3. Chỉ số axit
không lớn hơn 2,5 mg KOH/g chất béo
3.2.4. Chỉ số peroxit
Không lớn hơn 16 mg peroxit oxygen tương
ứng/kg chất béo.
4. Phụ gia thực
phẩm
4.1. Chất chống oxi hóa
Giới hạn tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp của chúng.
4.1.2. Butylat hydroxyamin (BHA) 1/
Butylat hydroxytoluen (BHT) 1/
200 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp.
4.1.3. Bất kỳ hỗn hợp gallat nào với BHA
hoặc BHT hoặc cả hai loại 1/
200 mg/kg nhưng gallat không được quá 100mg/kg
4.1.4. Ascorbyl palmitat
200 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.6. Tocopherol tự nhiên hoặc tổng hợp
Giới hạn bởi GMP.
4.1.7. Dilauryl thiodiprionat
200 mg/kg
4.2. Các chất điều phối chống oxi hóa
4.2.1. Axit xitric:
Giới hạn bởi GMP
4.2.2. Xitrat natri:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Hỗn hợp xitrat izopropyl
100 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp.
4.2.4. Xitrat monoglixerid
4.2.5. Axit phosphoric
5. Các chất nhiễm
bẩn
Mức tối đa
5.1. Chất bay hơi ở 105oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Các tạp chất
0,05% khối lượng.
5.3. Hàm lượng xà phòng
0,005% khối lượng.
5.4. Sắt (Fe)
1,5 mg/kg.
5.5. Đồng (Cu)
0,4 mg/kg.
5.6. Chì (Pb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Asen (As)
0,1 mg/kg
6. Vệ sinh
Sản phẩm tuân theo những điều khoản của tiêu
chuẩn này phải được chế biến phù hợp với các mục tương ứng của kiến nghị các
nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Ủy ban Codex đã khuyến cáo (Tham khảo
CAC/RCP 1-1969, Rev.1).
7. Ghi nhãn
Thêm vào các mục 1, 2, 4 và 6 của tiêu chuẩn
chung Codex về ghi nhãn cho thực phẩm đóng gói (tham khảo CODEX STAN 1-1981)
các điều khoản sau đây được áp dụng.
7.1. Tên của thực phẩm
7.1.1. Tất cả các sản phẩm thực phẩm được gọi
là “mỡ lợn rán” phải tuân thủ tiêu chuẩn này.
7.1.2. Nếu là “mỡ lợn tinh chế” “mỡ lợn rán
tinh chế” “mỡ lợn đã hydro hóa” “mỡ lợn rán đã hydro hóa” “mỡ stearin hóa” “mỡ
lợn rán đã stearin hóa” thì cần phải ghi tên lên nhãn của các sản phẩm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Một bảng danh mục đầy đủ các thành
phần phải được ghi rõ trên nhãn theo thứ tự giảm dần.
7.2.2. Một tên đặc trưng sẽ được dùng cho tất
cả các thành phần trên bảng kê các danh mục của chúng ngoại trừ tên được sử
dụng cho phù hợp với mục 3.2 … của Codex về ghi
nhãn cho thực phẩm đóng gói (tham khảo CODEX STAN 1-1981).
7.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh phải được ghi theo khối lượng
(đơn vị Quốc tế) hoặc hệ đo lường Anh hoặc theo cả hai hệ theo yêu cầu của nước
tiêu thụ sản phẩm.
7.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của người sản xuất, người đóng
gói, người phân phối, người xuất khẩu, người nhập khẩu hay người bán hàng phải
được ghi rõ.
7.5. Nước xuất xứ
7.5.1. Nước xuất xứ của sản phẩm phải được
nêu ra nếu bỏ qua điều này sẽ làm cho khách hàng hiểu lầm hoặc đánh lừa khách
hàng.
7.5.2. Khi sản phẩm được chế biến ở nước thứ
hai mà bản chất của sản phẩm thay đổi thì nước thực hiện chế biến này được coi
như là nước xuất xứ của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi một thùng đựng phải được dập nổi hoặc ghi
bằng mực không phai theo ký hiệu hoặc ghi rõ ràng để nhận biết rõ nhà máy sản
xuất và lô hàng.
7.7. Thời hạn sử dụng
7.7.1. Hạn dùng tối thiểu của sản phẩm phải
được ghi rõ ràng.
7.7.2. Cùng với thời hạn sử dụng những điều
kiện đặc biệt về bảo quản thực phẩm cũng phải được ghi rõ, nếu nó ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm.
7.8. Bao gói lớn
(Sẽ được soạn thảochi tiết)
8. Các phương pháp
phân tích và lấy mẫu
8.1. Xác định tỷ khối
Theo phương pháp của FAO/WHO (Phương pháp
phân tích dầu và mỡ thực phẩm của FAO/WHO CAC/RM 9-1969. Xác định tỷ khối ở 20oC
và theo ISO 6883:1995
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Xác định chỉ số khúc xạ
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu chất béo và xà phòng, xuất bản lần
thứ V.1966, II.B.2. Chỉ số khúc xạ) và theo ISO 6362:1985.
Các kết quả biểu thị theo chỉ số khúc xạ
tương ứng với đường chuẩn D của Natri ở 40oC (n-D 40oC).
8.3. Xác định chuẩn độ
Theo phương pháp của Delican (IUPAC 1964)
(Các phương pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ V, 1966, II.B.3.1, II.B.3.2 và II.A.2), và theo ISO 935:1988.
Các kết quả tính theo oC.
8.4. Xác định chỉ số xà phòng (Is)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần
thứ V, 1966, II.D.2. Xác định chỉ số xà phòng (Is)) và theo ISO 3657:1988.
Các kết quả tính theo số mg KOH/g dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương pháp của IUPAC (Wijs) (1964) (Các
phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất
bản lần thứ V, 1966, II.D.7.1 và II.D.7.3. Phương pháp Wijs), và theo ISO
3961:1989.
Các kết quả tính theo % khối lượng iot hấp
thụ.
8.6. Xác định chất không xà phòng hóa
Theo phương pháp diethyl ete của IUPAC (1964)
(Các phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ V, 1966, II.D.5.1 và II.D.5.3), và theo ISO 3596-1:1988, ISO
3596-2:1988.
Các kết quả tính theo chất không xà phòng
hóa/kg chất béo.
8.7. Xác định chỉ số axit (Ia)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần
thứ V, 1966, II.D.1.2. Chỉ số Axit (Ia)), và theo ISO 660:1983.
Các kết quả tính theo số mg KOH cần thiết để
trung hòa 1g chất béo.
8.8 Xác định chỉ số peroxit (lp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả tính theo mili đương lượng oxi
hoạt tính/kg chất béo.
8.9. Xác định chất bay hơi ở 105oC
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ V, 1966, II.C.1.1. Độ ẩm và chất bay hơi).
Các kết quả tính theo % khối lượng.
8.10. Xác định các tạp chất không hòa tan
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ V, 1966, II.C.2. Các tạp chất).
Các kết quả tính theo % khối lượng.
8.11. Xác định hàm lượng xà phòng
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực phẩm Codex
của FAO/WHO (Các phương pháp phân tích của FAO/WHO về phân tích dầu và chất béo
ăn được. CAC/RM 13-1969. Xác định hàm lượng xà phòng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.12. Xác định sắt
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực phẩm Codex
của FAO/WHO (Các phương pháp phân tích chất béo và dầu ăn của FAO/WHO, CAC/RM
14-1969. Xác định hàm lượng của sắt.
Các kết quả tính theo mg sắt/kg
8.13. Xác định đồng *)
Theo phương pháp của AOAC (1965) (Phương pháp
phân tích chính thức của AOAC, phương pháp IUAC 24.023 – 24.028). Các kết quả
tính theo mg đóng/kg.
8.14. Xác định chì *)
Theo phương pháp của IUPAC (1964), sau khi
tạo phức bằng phương pháp so mẩu dithizon (phương pháp phân tích chính thức của
AOAC, 1965.24.053 (và 24.008, 24.009, 24.043j, 24.046, 24.047 và 24.048)).
Các kết quả tính theo mg chì/kg.
8.15. Xác định asen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả tính theo mg asen/kg.