Các loại
quả cơ bản
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Dứa
|
45%
|
65%
|
Đu đủ hay
xoài (riêng hay phối hợp)
|
25%
|
50%
|
Chuối
|
5%
|
20%
|
Các loại
quả tùy chọn
Tối thiểu
Tối đa
Vải
5%
20%
Dưa hấu
5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn
5%
20%
Ổi [trừ
loại quả nghiền nhỏ (Pure)]
5%
20%
2.1.2. Các
loại quả tùy chọn sau đây không được xét đến trong việc xác định tỷ lệ quả vì
sau khi chế biến, độ chắc của nó không cho phép có thể xác định chính xác khối
lượng ráo nước. Tuy nhiên nên có tỷ lệ phần trăm về thành phần quả có mặt:
Tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổi nghiền
nhỏ (xem 2.1.1)
5%
20%
Quả lạc
tiên
2%
5%
Mít
1%
5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5%
20%
Nho
3%
15%
Chôm chôm
5%
20%
Cam (kể cả
quýt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15%
Anh đào dại
1%
4%
Đào
5%
20%
Bưởi
3%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lê
5%
20%
2.1.3. Nghiệm
thu
Một lô được
coi như đạt yêu cầu về tỷ lệ quả khi:
a) Trung bình
các tỷ lệ quả cá biệt (không kể tỷ lệ quy định ở điều 2.1.2) trong tất cả các
hộp của mẫu nằm trong phạm vi yêu cầu cho các loại quả cá biệt; và
b) Số hộp cá
biệt, không nằm trong phạm vi đối với bất kỳ hay một hay nhiều loại quả, không
vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp (AQL-6,5) trong
phương án lấy mẫu đối với thực phẩm đóng gói sẵn.
2.2. Môi
trường đóng hộp
2.2.1. Xa lát
quả nhiệt đới đóng hộp có thể đóng với một trong những môi trường đóng hộp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nước và
nước quả - trong đó có nước và những nước quả của những quả quy định là môi
trường đóng hộp duy nhất.
c) Nước quả -
trong đó có một hay nhiều loại nước quả của những quả quy định, có thể được ép
hay lọc, là môi trường đóng hộp duy nhất.
d) Với đường
– bất cứ loại nào trong các dung dịch đóng hộp nói trên, từ điểm (a) đến điểm
(c) có thể thêm vào một hoặc nhiều loại đường sau: Đường sacaroza, sirô đường
nghịch đảo, dextroza, glucoza khô xirô glucoza, fructoza và xirô fructoza.
2.2.2. Phân
loại môi trường đóng hộp khi có thêm đường.
a) Khi thêm
đường vào những nước quả, nồng độ môi trường lỏng không được nhỏ hơn 140Brix
và những dung dịch đó được phân loại trên cơ sở nồng độ pha loãng sau:
- Ngọt nhẹ:
(tên quả)
Nước quả -
không nhỏ hơn 140Brix
- Ngọt đậm:
(tên quả)
Nước quả -
không nhỏ hơn 180Brix
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nồng độ cơ
bản của nước đường
Nước đường
loãng – không nhỏ hơn 140Brix
Nước đường
đặc không nhỏ hơn 180Brix
- Môi trường
đóng hộp tùy chọn
Khi không bị
cấm, có thể sử dụng các môi trường đóng hộp sau:
Nước làm ngọt
nhẹ không dưới 100Brix nhưng
Nước đường
rất loãng dưới 140Brix
Xirô rất đặc
không dưới 220Brix
2.2.3. Phù
hợp với cách phân loại môi trường đóng hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Chỉ tiêu
chất lượng
2.3.1. Màu
sắc
Xalát quả
nhiệt đới đóng hộp phải có màu đặc trưng của hỗn hợp quả chế biến, trừ trường
hợp anh đào nhuộm màu cho phép có thể có màu hơi nhạt.
2.3.2. Hương
vị
Xalát quả
nhiệt đới đóng hộp phải có hương và vị bình thường, đặc trưng cho hỗn hợp riêng
biệt của các loại quả.
2.3.3. Trạng
thái
Trạng thái
của thành phần quả phải thích hợp với loại quả tương ứng.
2.3.4. Khuyết
tật và dung sai
Xalát quả
nhiệt đới đóng hộp về cơ bản không có những khuyết tật trong giới hạn quy định
dưới đây khi kiểm tra theo phương án lấy mẫu quy định ở điều 8.1.2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
lớn nhất
a) Những
miếng cắt có vết bầm (gồm những miếng có vùng bề mặt bị thâm, có vết thâm ăn
sâu vào quả và những bất thường khác).
2
miếng/100g quả ráo nước
b) Sợt vỏ
(trên cơ sở trung bình)
Chỉ được
coi là 1 khuyết tật khi xảy ra trên hay từ những quả đã gọt vỏ.
6,5 cm2/500g
tổng lượng chứa
c) Hạt
(không kể hạt của quả lạc tiên)
Vật liệu từ
hạt và những thực vật lạ.
2g/500g
tổng lượng chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hộp phải
coi là một “hộp hỏng” khi không đáp ứng một hay nhiều yêu cầu chất lượng từ
điều 2.3.1 đến 2.3.4.
2.3.6. Nghiệm
thu lô
Một lô được
coi như đáp ứng yêu cầu chất lượng và các yêu cầu khác nêu ở 2.3.5 khi :
a) Với những
yêu cầu không dựa trên trung bình – số “hộp hỏng” như đã quy định ở 2.3.5.,
không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp (AQL – 6,5)
trong phương án lấy mẫu các thực phẩm đóng gói sẵn; và
b) Phù hợp
với những yêu cầu dựa trên trung bình mẫu.
3.
Phụ gia thực phẩm
Chất phụ
gia
Mức tối đa
3.1. Chất
màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cho
quả anh đào nhuộm màu)
Giới hạn
bởi thực hành sản xuấ đúng quy cách (GMP)
3.2. Chất
tạo hương
3.2.1. Dầu
nguyệt quế anh đào (chỉ làm hương vị cho anh đào nhuộm màu nhân tạo)
10 mg/kg
trong toàn bộ sản phẩm
3.2.2. Dầu
hạnh nhân đắng (chỉ làm hương vị cho anh đào nhuộm màu nhân tạo)
40 mg/kg
trong tòan bộ sản phẩm
3.2.3.
Hương vị tự nhiên và hương vị như tự nhiên quy định ở CODEX thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Chất
chống oxy hóa
Axit
L-ascorbic
700mg/kg
3.4. Chất
axit hoá
Axit
xitric
Giới hạn
bởi thực hành sản xuất đúng quy cách
3.5. Tác
nhân làm chắc thịt quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350 mg/kg
dùng riêng hay phối hợp, tính theo canxi (Ca)
3.5.2. Canxi
lactat
3.5.3. Canxi
gluconat
4.
Chất nhiễm độc
Thiếc
250mg/kg
tính theo Sn1)
5.
Vệ sinh
5.1. Sản phẩm
quy định
ở các điều của tiêu chuẩn này nên chế biến theo những quy phạm kiến nghị quốc
tế về thực hành vệ sinh đối với sản phẩm rau quả đóng hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Khi thử
nghiệm bằng các phương pháp lấy mẫu và kiểm nghiệm thích hợp, sản phẩm
a) không được
có các vi sinh vật có thể phát triển trong những điều kiện bảo quản thông thường
và;
b) không được
có những chất phát sinh từ các vi sinh vật với số lượng có thể gây hại tới sức
khoẻ.
6.
Cân và đo
6.1. Mức đầy
hộp
6.1.1. Mức
đầy tối thiểu
Hộp phải được
đổ đầy quả và sản phẩm (kể cả môi trường đóng hộp phải chiếm không nhỏ hơn 90%
dung lượng nước của hộp. Dung lượng nước của hộp là thể tích nước cất ở 200C
mà hộp kín chứa được khi đổ đầy.
6.1.2. Phân
loại “hộp hỏng”
Một hộp không
đạt yêu cầu về mức đổ đầy tối thiểu (90% dung lượng của hộp) quy định ở điều
6.1.1 được coi là một “hộp hỏng”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lô được
coi là đáp ứng yêu cầu quy định ở điều 6.1.1 khi số “hộp hỏng” như đã định
nghĩa ở 6.1.2 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu tương ứng
(AQL – 6,5) trong các phương án lấy mẫu các thực phẩm đóng gói sẵn.
6.2. Khối
lượng ráo nước tối thiểu
6.2.1. Khối
lượng đã ráo nước của sản phẩm không được nhỏ hơn 50% khối lượng nước cất ở 200C
chứa trong hộp đóng kín khi đã đổ đầy.
6.2.2. Yêu
cầu về khối lượng đã ráo nước tối thiểu được coi như phù hợp khi khối lượng ráo
nước trung bình của tất cả các hộp được kiểm tra không nhỏ hơn yêu cầu tối
thiểu, với điều kiện là không có sự thiếu hụt vô lý nào ở các hộp cá biệt.
7.
Phương pháp lấy mẫu, phân tích và kiểm tra
7.1. Lấy mẫu
7.1.1. Phải
lấy mẫu theo phương án lấy mẫu thực phẩm đóng gói sẵn.
7.1.2. Cỡ đơn
vị mẫu
7.1.2.1. Để
đánh giá tỷ lệ quả và mức đầy hộp (bao gồm khối lượng ráo nước) thì cả hộp phải
là đơn vị mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cả hộp khi
hộp chứa 1 lít hay ít hơn; hoặc
b) 500g quả
ráo nước (của một hỗn hợp đại diện) khi hộp chứa trên 1 lít.
7.2. Đánh
giá tỷ lệ quả
7.2.1. Trình
tự
a) Xác định
khối lượng ráo nước và để riêng quả và dung dịch;
b) Tách riêng
từng loại quả thành phần, bỏ ra những quả có số lượng nhỏ hơn (như anh đào,
nho);
c) Cân từng
loại quả thành phần chính xác đến 1gam;
d) Ghi khối
lượng của mỗi loại quả và cộng tất cả các khối lượng đó lại.
7.2.2. Tính
toán và biểu thị các kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
của mỗi loại quả x 100
= % khối lượng mỗi
loại quả
Tổng khối
lượng của tất cả các loại quả1)
7.3. Xác định
khối lượng ráo nước
Theo phương
pháp của Codex thực phẩm FAO/WHO (phương pháp phân tích rau quả chế biến, xác
định khối lượng ráo nước – phương pháp I). Kết quả được biểu thị bằng% khối
lượng tính trên cơ sở khối lượng nước cất ở 200C mà hộp đóng kín
chứa được khi đổ đầy.
7.4. Đo nước
đường (phương pháp khúc xạ kế)
Theo phương
pháp AOAC (1975). Kết quả được biểu thị bằng % khối lượng đường sacaroza
(“độBrix”) không liên quan đến độ axit của các chất rắn không tan hoặc đường
nghịch chuyển, nhưng lại liên quan đến nhiệt độ của chất tương đương ở 200C.
7.5. Phương
pháp xác định dung lượng nước của hộp.
Theo phương
pháp của Codex thực phẩm FAO/WHO (phương pháp phân tích Codex, thực phẩm
FAO/WHO đối với rau quả chế biến, sêri 2, xác định dung lượng nước của hộp. Kết
quả được biểu thị bằng thể tích nước cất mà hộp chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài những
phần 1, 2, 4 và 6 của tiêu chuẩn chung về ghi nhãn đối với thực phẩm đóng gói
sẵn áp dụng thêm các quy định sau đây:
8.1. Tên
thực phẩm
8.1.1. Tên
sản phẩm phải là “Xa lát quả nhiệt đới”.
8.1.2. Khi
dung dịch đóng hộp gồm có nước hay nước cộng với một hay nhiều loại nước quả mà
trong đó nước chiếm phần lớn, thì môi trường đóng hộp phải ghi là một phần của
tên sản phẩm hoặc là ghi gần ngay sau đó như:
Trong nước”
hay “Đóng hộp với nước”
8.1.3. Khi
môi trường đóng hộp chỉ gồm có một loại nước quả không thôi thì môi trường đóng
hộp phải nêu là một phần của tên hoặc ghi gần ngay sau đó như:
Trong nước
... (tên quả)”
8.1.4. Khi
môi trường đóng hộp gồm 2 hay nhiều loại nước quả, thì phải nêu rõ như một phần
của tên hoặc ghi gần ngay sau đó như:
“Trong
nước... (tên quả)” hay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Trong các
nước quả hỗn hợp”.
8.1.5. Khi
cho thêm đường vào một hay nhiều loại nước quả, thì môi trường đóng hộp phải
ghi sao cho thích hợp.
“Nước (tên
quả) ngọt vừa” hay
“Nước (tên
các quả) ngọt đậm” hay
“Các nước quả
ngọt vừa”
“Các nước quả
hỗn hợp ngọt đậm”.
8.1.6. Khi
cho thêm đường vào nước hay vào nước cộng với một hay nhiều loại nước quả thì
môi trường đóng hộp phải ghi sao cho thích hợp :
“Xirô đường
loãng” hay “Xi rô đường đặc” hay
“Nước ngọt
vừa” hay “Nước được làm ngọt vừa” hay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.7. Khi
môi trường đóng hộp có nước và một hay nhiều loại nước quả, trong đó nước quả
gần từ 50% trở lên theo thể tích môi trường đóng hộp, thì môi trường đóng hộp
phải nêu để chỉ rõ tính trội hẳn của nước quả đó, ví dụ như:
“Nước (tên
các quả) và nước”
8.2. Danh mục
các thành phần
8.2.1. Danh
mục đầy đủ các thành phần phải ghi ở nhãn theo thứ tự tỷ lệ giảm dần theo điều
3.2 (b) và (c) của tiêu chuẩn chung và ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn cũng như
đã nêu ở 8.2.2 và 8.2.3.
8.2.2. Về anh
đào dại phải ghi”
“Anh đào
nhuộm màu và tạo hương”
8.2.3. Nếu
cho thêm axit L-ascorbic vào để giữ màu thì phải nêu chất này trong danh mục
các thành phần theo cách sau
“Axit
L-ascorbic cho vào để làm chất chống oxy hoá”
8.3. Khối
lượng tịnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Tên và
địa chỉ
Phải ghi tên
và địa chỉ của người sản xuất, người đóng gói, người phân phối, người nhập
khẩu, xuất khẩu hay người bán sản phẩm.
8.5. Nước
xuất xứ
8.5.1. Phải
ghi tên nước xuất xứ của sản phẩm trong trường hợp nếu không ghi thì sẽ có thể
gây hiểu nhầm hay đánh lừa người tiêu dùng.
8.5.2. Nếu
sản phẩm được chế biến lại ở một nước thứ hai, làm thay đổi tính chất của nó
thì nước chế biến đó phải được coi như nước xuất xứ để ghi trên nhãn.
8.6. Nhận
biết lô
Mỗi hộp phải
mang nhãn hoặc ghi bằng mã số hay bằng chữ rõ ràng để nhận biết được nhà máy
sản xuất và lô hàng.