Số INS
|
Tên phụ gia thực
phẩm
|
Mức tối đa
|
330
|
Axit xitric
|
GMP
|
331 (i)
|
Natri dihydro xitrat
|
331 (iii)
|
Trinatri xitrat
|
332 (i)
|
Kali dihydro xitrat
|
332 (ii)
|
Trikali xitrat
|
333
|
Canxi xitrat
|
575
|
Glucono delta - Lacton
|
4.2. Chất làm chắc
Số INS
Tên phụ gia thực
phẩm
Mức tối đa
327
Canxi lactat
GMP
333
Canxi xitrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi clorua
5. Chất nhiễm bẩn
5.1. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
5.1.1. Sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn
này phải tuân thủ các giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật do Ủy ban
Codex qui định đối với sản phẩm này.
5.1.2. Việc xác định giới hạn dư lượng tối đa thuốc
bảo vệ thực vật, để xem xét nồng độ của sản phẩm phải tính đến tổng hàm lượng
chất rắn hòa tan tự nhiên, giá trị chuẩn là 4,5 đối với quả tươi.
5.2. Các chất nhiễm bẩn khác
5.2.1. Sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này
phải tuân thủ các mức tối đa về các chất nhiễm bẩn do Ủy ban Codex qui định đối
với sản phẩm này.
5.2.2. Việc xác định mức tối đa đối với các
chất nhiễm bẩn, để xem xét nồng độ của sản phẩm phải tính đến tổng hàm lượng
chất rắn hòa tan tự nhiên, giá trị chuẩn là 4,5 đối với quả tươi.
6. Vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí về vi
sinh vật được thiết lập theo CAC/GL 21-1997 Principles for the establishment
and application of microbiological criteria for foods (Nguyên tắc để thiết
lập và áp dụng các tiêu chí về vi sinh vật trong thực phẩm)[2].
7. Cân và đo[3]
7.1. Mức đầy của hộp
7.1.1. Mức đầy tối thiểu
Bao bì phải được đổ đầy sản phẩm (kể cả môi
trường đóng hộp) phải chiếm không dưới 90 % (không cần khoảng trống bên trên
theo thực hành sản xuất tốt) dung tích nước của hộp. Dung tích nước của hộp là
thể tích nước cất ở 20 oC chứa đầy trong hộp kín.
7.1.2. Phân loại “khuyết tật”
Bao bì chứa không đáp ứng được yêu cầu về độ
đầy tối thiểu quy định trong 7.1.1 sẽ bị coi là khuyết tật.
7.1.3. Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng yêu cầu quy định
trong 7.1.1 khi số lượng các “khuyết tật”, theo định nghĩa trong 7.1.2, không
vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với AQL 6,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.1. Khối lượng ráo nước của sản phẩm
không được nhỏ hơn 50 % khối lượng của nước cất ở 20 oC đổ đầy vào
bao bì và ghép kín[4]
7.1.4.2. Chấp nhận lô hàng
Các yêu cầu đối với khối lượng ráo nước tối
thiểu phải được xem là phù hợp khi khối lượng ráo nước trung bình của tất cả
các hộp đã kiểm tra không nhỏ hơn mức tối thiểu yêu cầu, với điều kiện là không
có sự thiếu hụt quá mức trong các hộp riêng biệt.
8. Ghi nhãn
8.1. Các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này
phải được ghi nhãn theo TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực
phẩm bao gói sãn. Ngoài ra, cần áp dụng các quy định sau đây:
8.2. Tên sản phẩm
8.2.1. Tên sản phẩm là:
(a) “Cà chua đã bóc vỏ” hoặc “cà chua nguyên
quả đã bóc vỏ” đối với sản phẩm “nguyên quả”, nếu đã bóc vỏ.
(b) “Cà chua” đối với những dạng trình bày
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Các dạng khác, như định nghĩa trong
2.3 và môi trường bao gói được định nghĩa trong 3.1.2 phải được công bố như một
phần của tên sản phẩm hoặc gắn liền với tên của sản phẩm.
8.2.3. Nếu bổ sung các thành phần khác, như
định nghĩa trong 3.1.3, mà làm thay đổi hương đặc trưng của sản phẩm, thì tên
của thực phẩm phải kèm theo cụm từ thích hợp “tạo hương X” hoặc “hương X”
8.2.4. Các dạng trình bày khác: Nếu sản phẩm được sản
xuất theo điều khoản của dạng trình bày khác (2.3.3), thì trên nhãn sản phẩm
phải ghi các từ hoặc cụm từ bổ sung để tránh gây hiểu nhầm hoặc lừa dối người
tiêu dùng.
8.2.5. Có thể ghi trên nhãn các nội dung sau
đây:
(a) dạng trình bày: “bao gói cứng” nếu
bao gói phù hợp với 2.4.1;
(b) môi trường bao gói: “nước ép” hoặc
dạng khác, nếu bao gói phù hợp với 2.4.2.
8.3. Ghi nhãn đối với bao gói không dùng để
bán lẻ
Thông tin đối với vật chứa không dùng để bán
lẻ phải được ghi trên vật chứa hoặc trong tài liệu kèm theo, trừ tên của sản
phẩm, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất, bao gói, phân phối
hoặc nhà nhập khẩu, cũng như hướng dẫn bảo quản được ghi trên bao bì. Tuy
nhiên, sự nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, bao gói, phân
phối hoặc nhập khẩu có thể được thay thế bằng dấu hiệu nhận biết, với điều kiện
là dễ nhận biết và có tài liệu kèm theo.
9. Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
Nguyên tắc
Loại
Canxi
NMKL 153:1996
Quang phổ hấp thụ
nguyên tử
II
AOAC 968.31
Phương pháp chung đối với rau quả đã chế biến
Chuẩn độ phức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng ráo nước
AOAC 968.30
Phương pháp chung đối với rau quả đã chế biến
Sàng phân tích khối
lượng
I
ISO UNIUN SERIES
2331*
Sàng phân tích khối
lượng
I (TE)
Mức đầy của hộp
CAC/RM 46-1972
Phương pháp chung đối với rau quả đã chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Số nấm mốc
AOAC 965.41
Đếm nấm mốc bằng
phương pháp Howard
I
pH
NMKL 179:2005
Đo điện thế
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Chất rắn (hòa tan)
AOAC 932.12
TCVN 7771:2007 (ISO 2173:2003) Sản phẩm rau, quả - Xác định chất rắn hòa tan
– Phương pháp khúc xạ
Đo khúc xạ
I
* chỉ đối với các loại cà chua nghiền.
PHỤ LỤC
A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(CAC/RM 46-1972[5])
A.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho các bao bì bằng
thủy tinh[6].
A.2. Định nghĩa
Dung tích nước của bao bì là thể tích nước
cất ở 20 oC chứa đầy trong bao bì kín.
A.3. Cách tiến hành
A.3.1. Chọn bao bì không bị hư hỏng về mọi khía
cạnh.
A.3.2. Rửa, làm khô và cân bao bì rỗng.
A.3.3. Đổ đầy nước cất ở 20 oC vào
bao bì và cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy khối lượng thu được trong 3.3 trừ đi khối
lượng thu được trong 3.2. Chênh lệch này được coi là khối lượng được yêu cầu để
làm đầy bao bì. Các kết quả được biểu thị bằng mililit nước.
[2] Đối với sản phẩm có
độ vô trùng thông thường theo TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev. 2-1993) Qui
phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã
axit hóa, thì yêu cầu về vi sinh vật không khuyến cáo vì chúng không có lợi
cho người tiêu dùng.