TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5564 : 1991
BIA
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊ NH ĐỘ AXIT
Lời nói đầu
TCVN 5564 - 1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng khu vực 1 biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị
và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 655/QĐ ngày 30
tháng 10 năm 1991.
TCVN 5564 : 1991
BIA. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊ NH ĐỘ AXIT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ với chỉ thị
mầu
1.1 Dụng cụ - Hoá Chất
Bình tam giác dung tích 250 ml;
Buret dung tích 25 ml;
Natri hyđroxit, dung dịch 0.1 N;
Phenolphtalein, dung dịch 1% trong cồn 600 .
1.2 Chuẩn bị để phân tích
Theo TCVN 5566 - 1991 mục 1.3.1.
1.3 Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Tính kết quả
1.4.1 Độ axit chuẩn độ được biểu thị bằng số ml dung dịch
natri hyđroxit 1N cần trung hoà 100ml bia. Tính kết quả chính xác đến 0,1 ml.
1.4.2 Có thể tính ra hàm lượng axit trong bia, theo axit
lắctic, trong đó 1 ml natri hyđroxit 0,1N tương ứng với 0,009g axit lắctic.
Tính kết quả chính xác đến 0,01g/l.
2. Xác định độ axit bằng phương pháp đo điện thế
2.1 Dụng cụ - thuốc thử
pH - mét, sử dụng cặp điện cực thuỷ tinh - calomen;
Máy khuấy từ;
Cốc thuỷ tinh dung tích 100 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Tiến hành thử
Dùng pipet hút 50 ml bia mẫu đã được chuẩn bị theo điều 1,2
vào cốc thuỷ tinh. Đặt cốc thuỷ tinh lên máy khuấy từ. Ngâm chìm điện cực vào
bia mẫu và bắt đầu tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch natri hidroxit 0,1 N. Việc
chuẩn độ tiến hành như sau: thêm từng lượng khoảng 0,5 ml natri hidroxit 0,1N
cho tới khi đặt giá trị 7.6 trên bảng đo của máy đo pH. Sau đó tiếp tục thêm
từng lượng nhỏ khoảng 0,15 ml natri hidroxit 0,1N cho tới khi đạt giá trị pH =
8,2 thì dùng. Phải khẳng định được sự đồng nhất và cân bằng hoàn toàn của mẫu
thử ở pH = 8,2 rồi mới đọc kết quả trên buret.
2.3 Tính kết quả Xem phần 1.4
2.4 Chú thích
1. Không được để đầu điện cực chạm vào thành cốc thuỷ tinh.
2. Tốc độ máy khuấy phải đạt ở mức độ thích hợp để đảm bảo
khuấy trộn nhanh nhưng tránh mạnh quá sẽ bắn dung dịch ra ngoài và tạo bọt vì
những bọt này có thử giữ tạm thời một lượng xút thêm vào.
3. Ngừng chuẩn độ ở giá trị pH nhỏ hơn 8,6 để làm giảm lượng
xút kết bẩn vào điện cực thuỷ tinh.
4. Thường xuyên kiểm tra hiện trạng của máy đo pH bằng dung
dịch đệm chuẩn theo hướng dẫn sử dụng thiết bị (catalog)
3 Xác định độ axit thực tế bằng phương pháp độ điện thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo pH có sai số khi đo không qua ± 0.05 pH;
Sử dụng cặp điện cực thuỷ tinh - calomen;
Máy khuấy từ;
Cốc thuỷ tinh dung tích 100 ml;
Kali Clorua, dung dịch bão hoà;
Hai dãy dung dịch đệm chuẩn;
Dãy I có giá trị pH từ 4.0 - 5.0;
Dãy II có giá trị pH từ 6.5 - 7.5.
3.2 Chuẩn bị cho thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Điện cực thuỷ tinh bảo quản trong nước cất, còn điện
cực calomen - trong dung dịch kali clorua bão hoà.
3.2.3 Tách cacbon dioxit (CO2) ra khỏi bia mẫu
theo chỉ dẫn 1 - 2
3.3 Tiến hành thí nghiệm
Sau khi hiệu chỉnh máy đo pH tráng rửa điện cực và cốc thuỷ
tinh mà sẽ dùng để tiến hành đo, đầu tiên 3 lần bằng nước cất, sau đó bằng
chính mẫu bia.
Nhúng chìm điện cực vào mẫu bia và tiến hành đo pH trên máy
theo hướng dẫn sử dụng thiết bị. trong khi đo dung dịch phải luôn được khuấy
đều.
3.4 Xử lý kết quả
3.4.1 Gía trị pH của mẫu thử được đọc thẳng trên bảng đo của
máy đo pH. Đọc chính xác đến 0.05 pH.
3.4.2 Kết quả phân tích là kết quả trung bình cộng các kết
quả của hai lần đo song hành, cho phép sai lệch giữa chúng không quá 0.1pH.
3.4.3 Kết quả cuối cùng được làm tròn đến phần thập phân thứ
nhất.