Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5534:1991 (ST SEV 737- 77) về sữa bột - xác định chỉ số hòa tan

Số hiệu: TCVN5534:1991 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1991 Ngày hiệu lực:
ICS:67.100.10 Tình trạng: Đã biết

Dung tích ống nghiệm li tâm, ml

Kích thước của ống nghiệm ly tâm, mm

Mức chia độ của ống, ml

Chiều dài

Đường kính ngoài của miệng ống

Chiều dày thành ống

Chiều dài phần hình nón

Khoảng cách từ vạch mức trên đến miệng ống

10

120 ± 2

17 ± 4

1,2 ± 0,2

60 ± 2

23 ± 0,5

Từ 0 – 4 chia theo 0,1

Từ 4 – 10 chia theo 0,2

25

150 ± 3

24 ± 0,5

1,8 ± 0,2

60 ± 2

23 ± 1

Từ 0 – 2 chia theo 0,1

Từ 2 – 10 chia theo 0,5

50

190 ± 3

25 ± 0,5

1,8 ± 0,2

63 ± 2

23 ± 1

Từ 0 – 1 chia theo 0,1

Từ 1 – 2 chia theo 0,2

Từ 2 – 10 chia theo 0,5

Trên 10 chia theo 1,0

4.5 Chai dung tích 250 ml có nút nhựa hoặc cao su,

4.6 Bi thuỷ tinh đường kính 5 mm

4.7 Pipet dung tích 15 ml.

4.8 Bình định mức dung tích 100 ml.

4.9 Bình tam giác dung tích 300 ml.

4.10 Micro buret dung tích 10 ml, có giá trị vạch chia không.

4.11 Thìa, dao trộn

4.12 Giấy lọc

4.13 Giá để ống nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.15 Nhiệt kế thí nghiệm có phạm vi đo 0 ¸ 1000C giá trị vạch chia 10C

4.16 ống bao bằng nhựa hoặc giấy.

5 Lấy mẫu

Lấy mẫu theo sự thoả thuận giữa các bên.

6 Tiến hành thử

6.1 Chuẩn bị mẫu

Mẫu sản phẩm phải có nhiệt độ phòng

6.1.1 Cho mẫu sữa bột đã chuẩn bị vào lọ khô có nắp đậy kín dung tích lớn gấp hai lần thể tích mẫu, đậy ngay nắp và khuấy, trộn đều, lắc và đảo.

6.2 Hoà tan sữa bột

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy 13,50 g đối với sữa bột nguyên chất, 12 g sữa tách nửa béo, hoặc 10 g sữa gầy trong 100 ml nước. Nước được đong bằng bình định mức.

- Nếu hoà tan sữa bột bằng phương pháp cơ học thì cho lượng mẫu cân sản phẩm và nước có nhiệt độ là 240C vào máy trộn và tiến hành khuấy đều đến khi hoà tan hoàn toàn. Cho thêm ba giọt chất khử bọt.

- Nếu dùng máy trộn điện loại Etamira có tần số quay 108 s-1 không tải, khuấy đều trong 90 giây.

- Nếu hoà tan sữa bột bằng thủ công thì cho lượng mẫu cân sản phẩm và nước có nhiệt độ 40­0 C vào chai thuỷ tinh dung tích 250 ml cho thêm 25 g bi thuỷ tinh, đậy nút và lắc thật mạnh bằng tay trong 3 phút (75 – 80 lắc trong một phút).

Sữa hoà tan được rót vào bình tam giác, đậy nút, làm nguội đến nhiệt độ phòng và để yên trong 20 phút.

6.3 Tiến hành thử

Khuấy đều sữa hoà tan bằng thìa trong 5 giây.

Để sữa hoà tan trong ống nghiệp li tâm đến vạch mức trên cho thêm 2 – 3 giọt dung dịch chất màu. Đậy ống nghiệp lắc vài lần rồi cho vào ống bao của máy li tâm (dùng ống bao nhựa hoặc giấy).

Li tâm trong 5 phút, sau đó cẩn thận dùng pipét hút chất lỏng trên lớp lắng cặn, để lại khoản 1 ¸ 1,5 ml lớp chất lỏng trên lớp lắng cặn. Cẩn thận lấy mỡ bám ở thành ống nghiệm bằng giấy lọc. Lại cho nước có nhiệt độ phòng vào ống nghiệm đến vạch mức trên, cho thêm 2- 3 giọt dung dịch chất mầu, đậy ống nghiệm lắc và li tâm trong 5 phút.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Tính kết quả

7.1 Chỉ số hoà tan của sữa bột được tính bằng lượng cặn trong ống nghiệm tính bằng centimét khối. Kết quả được xác định đến nửa vạch chia.

7.2 Khi biểu thị kết quả cần ghi rõ phương pháp hoà tan sữa bột và dung tích của ống nghiệm li tâm.

8. Đánh giá kết quả

8.1 Chênh lệch kết quả giữa các phép xác định song song do cùng một người song song thực hiện đồng thời hoặc làm nhanh liên tiếp không vượt quá 0,05 cm3 đối với lượng cặn không lớn hơn 1 cm3 hoặc nửa vạch chia của ống nghiệm

8.2 Chênh lệch kết quả giữa các phòng thí nghiệm không được vượt quá 0,1 cm3 đối với lượng cặn không lớn hơn 1cm3 hoặc một nửa vạch chia của ống nghiệm.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5534:1991 (ST SEV 737- 77) về sữa bột - xác định chỉ số hòa tan

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.599

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.31.247
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!