Cỡ
lô, cái
|
Bậc
kiểm tra I và AQL = 2,5 %
|
Chữ
khóa
|
Cỡ
mẫu n
|
Số
chấm nhận AC
|
Đến
150
|
D
|
8
|
0
|
151
- 500
|
F
|
20
|
1
|
501
- 1.200
|
G
|
32
|
2
|
120
- 3.200
|
H
|
50
|
3
|
3201
- 10.000
|
J
|
80
|
5
|
10001
- 35.000
|
K
|
125
|
7
|
35001
- 150.000
|
L
|
200
|
10
|
1.3.1.3. Với các chỉ tiêu
cảm quan và hóa lí của lô bia được xem là đồng nhất và để kiểm tra những chỉ
tiêu ghi ở điều 1.1.5 (các điểm từ 2 đến 8), tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên theo
TCVN 2601:1978 (ST SEV 1934-79); tùy thuộc vào số lượng thành viên kiểm tra cảm
quan, nhưng không ít hơn 10 chai.
1.3.1.4. Việc kiểm tra độ
dày của sản phẩm được tiến hành theo dấu hiệu định lượng.
Cỡ mẫu lấy ra phụ thuộc vào cỡ lô,
được quy định tương ứng trong Bảng 2, xây dựng theo TCVN 2602:1978 (ST SEV
1672-79) với việc kiểm tra một lần chế độ kiểm tra thường S - 3, theo phương án
S, mức chất lượng chấp nhận AQL = 6,5 %.
Bảng
2
Cỡ
lô (đơn vị sản phẩm)
Chữ
khóa
Cỡ
mẫu n
Hằng
số chấp nhận Ks
Đến
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,814
501
- 1.200
D
5
0,874
1.201
- 3.200
E
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.200
- 10.000
F
10
1,03
10.000
- 35.000
G
15
1,09
35001
- 150.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1,12
1.3.2. Từ lô bia đựng trong
thùng bốc, theo TCVN 2601:1978 (ST SEV 1934-79) bằng phương pháp "ngẫu
nhiên" lấy ra 3 thùng bốc để kiểm tra những chỉ tiêu đã nêu ở 1.1.5 (từ
điểm 1 đến điểm 6). Tiến hành thử nghiệm thùng 1. Trong trường hợp các chỉ tiêu
hóa lí (từ điểm 3 đến điểm 5) không đạt yêu cầu thì bị loại. Trường hợp chỉ
tiêu của những điểm 1, 2, 6 (điều 1.1.5) không đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm
tra những chỉ tiêu đó trong mẫu bia của hai thùng còn lại. Nếu như thùng bia dù
1 trong 2 thùng cũng không đạt yêu cầu thì lô hàng bị loại bỏ.
1.4. Đánh giá
chất lượng bia
1.4.1. Đánh giá chất lượng
lô bia được tiến hành riêng biệt theo tổng chỉ tiêu kiểm tra.
1.4.2. Lô bia được chấp
nhận, nếu theo tổng chỉ tiêu kiểm tra, bia thỏa mãn những yêu cầu theo quy định
hiện hành.
1.4.3. Khi đánh giá lô bia
chai hoặc bia hộp, với những chỉ tiêu đo được phải tiến hành sau khi đánh giá
lô về những chỉ tiêu không đo được (kiểm tra dạng bên ngoài, chất lượng bao gói
và nhãn).
1.4.4. Khi đánh giá bia chai
hoặc bia hộp, với những chỉ tiêu không đo được, phải xác định số lượng đơn vị
sản phẩm có khuyết tật trong mẫu.
Lô hàng được xem là thỏa mãn yêu
cầu theo quy định hiện hành về chỉ tiêu đề ra, nếu số đơn vị sản phẩm có khuyết
tật nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số nghiệm thu Ac, được đưa ra tại
các dòng tương ứng của Bảng 1 (đối với bia chai, bia hộp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa vào kết quả đo, tính giá trị
trung bình số học của chỉ tiêu theo điều 1 và độ lệch bình phương trung bình
theo điều 2 của phụ lục. Tính giá trị QD với giá trị định mức
giới hạn dưới cho phép của chỉ tiêu kiểm tra TD theo công
thức:
(1)
trong đó:
:
giá trị trung bình số học của chỉ tiêu kiểm tra;
S : độ lệch bình phương
trung bình của chỉ tiêu kiểm tra;
TD : giới hạn x
dưới của chỉ tiêu kiểm tra.
Lô hàng được xem là thỏa mãn yêu
cầu của quy định hiện hành về chỉ tiêu đề ra, nếu giá trị QD
tìm được lớn hơn hoặc bằng hàng số nghiệm Ks1 đã cho tại các
dòng tương ứng của Bảng 2.
2. Phương pháp
lấy mẫu
2.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Cán bộ chuyên môn có
đủ thẩm quyền và chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của mẫu được tiến hành lấy
mẫu. Đại diện của các bên có thể có mặt khi lấy mẫu.
2.2. Lấy mẫu
từ các thùng bốc
2.2.1. Từ các đơn vị mẫu lấy
ra, đã ghi ở điều 1.3.2, để kiểm tra những chỉ tiêu đo được lấy các mẫu riêng
với số lượng mẫu 0,51 theo yêu cầu, cho vào các chai khô đã tiệt trùng dung
tích 0,5 lít. Phần đầu tiên khoảng 5 lít không sử dụng để phân tích.
2.2.2. Lấy các mẫu riêng
được thực hiện trong điều kiện vô trùng bằng dụng cụ lấy mẫu, đảm bảo giữ được
chất lượng bia.
2.3. Lấy mẫu
từ xitec
Việc lấy mẫu được thực hiện bằng
các van lấy mẫu của xitec theo điều 2.2.
2.4. Ghi nhãn
và bảo quản mẫu
2.4.1. Lấy mẫu ra phải dán
nhãn và ghi rõ:
- Tên gọi của bia;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ sở tiêu thụ;
- Ngày tháng rót vào xitec;
- Số lượng bia từ đó mẫu được lấy
ra;
- Ngày tháng lấy mẫu.
2.4.2. Mẫu bia chai cho phép
bảo quản đến khi tiến hành phân tích trong những điều kiện bảo quản theo quy
định hiện hành.
Bia không thanh trùng không quá 10
ngày.
Bia thanh trùng không quá 60 ngày.
2.4.3. Các mẫu đã lấy từ
thùng bốc, xitec cần tiến hành phân tích ngay sau khi lấy mẫu. Cho phép bảo
quản mẫu trong buồng tối ở nhiệt độ từ 0 °C
đến +5 °C không quá 2 ngày đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tính giá trị trung bình số
học :
Các kết quả thu được của chỉ tiêu
kiểm tra đối với từng đơn vị sản phẩm riêng biệt được cộng lại và đem tổng chia
cho cỡ mẫu
(2)
trong đó:
n là cỡ mẫu;
là
giá trị trung bình số học;
xi là giá trị của
chỉ tiêu được kiểm tra đối với đơn vị bao gói thứ i của mẫu.
2. Tính độ lệch bình phương
trung bình của chỉ tiêu kiểm tra, theo công thức:
(3)