Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5504:2010 Sữa - Xác định hàm lượng chất béo

Số hiệu: TCVN5504:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2010 Ngày hiệu lực:
ICS:67.100.10 Tình trạng: Đã biết

Bán kính hu dụng

Mm

S vòng quay trên phút

 ± 70 r/min

240

1 140

245

1 130

250

1 120

255

1 110

260

1 100

265

1 090

270

1 080

275

1 070

300

1 020

325

980

CHÚ THÍCH: Gia tốc ly tâm tương đối được to ra trong máy ly tâm tính bằng công thc (1) sau đây:

1,12 r n2 x 10-6 (1)

Trong đó:

r là bán kính nằm ngang hữu dụng, tính bng milimet (mm);

n là tốc độ quay, tính bằng số vòng trên phút (r/min).

6.7. Nồi cách thủy, dùng cho dụng cụ đo chất béo có khả năng duy trì được nhiệt độ 65 oC ± 2 oC và được thiết kế sao cho có th được giữ được dụng cụ đo chất béo theo tư thế thẳng đứng với phần chia độ ngập hoàn toàn trong nước.

6.8. Nhiệt kế, thích hợp để đặt vào nồi cách thuỷ (6.7)

6.9. Nồi cách thuỷ, để chun bị mẫu thử (xem 8.1), nếu cần.

7. Lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc ly mẫu không qui định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707) [1]

8. Chuẩn bị mẫu thử

8.1. Điều chỉnh nhiệt độ của mẫu phòng thử nghiệm đến khoảng từ 20 oC đến 30 oC, dùng nồi cách thu, nếu cần. Trộn kỹ sữa nhẹ nhàng bằng cách đảo chiu chai đựng mẫu nhiu lần nhưng không tạo bọt hoặc tách kem của chất béo. Nếu khó làm phân tán lớp kem hoặc nếu thấy có nổi kem, thì làm m sữa trong nồi cách thu từ từ lên 34 oC đến 40 oC và khuấy nhẹ. Nếu cần, có th sử dụng dụng cụ khuy trộn thích hợp để làm phân tán chất béo. Khi chất béo đã phân bố đu, thì nhanh chóng điều chnh nhiệt độ của sữa v khoảng 20 oC (vùng nhiệt đới là khoảng 27 °C), ở nhiệt độ pipet được hiệu chuẩn). Để yên sữa sau khi điều chỉnh nhiệt độ lần cuối cùng, đ cho bọt khí nổi lên. Thường từ 3 min đến 4 min là đủ, nếu đã dùng thiết bị khuấy trộn thì phải cần tới 2 h sau đó điều chỉnh nhiệt độ tiếp.

CHÚ THÍCH: Nếu sau khi chun b mẫu thử, thấy có các hạt trắng ở thành chai đựng mẫu hoặc thấy chất béo ở thể lỏng nổi trên bề mặt của mẫu, thì có thể không thu được giá trị đúng về hàm lượng chất béo.

8.2. Ngay sau khi chun bị mẫu thử, tiến hành và hoàn thin ngay qui trình qui định trong các Điu 9, 11,12 hoặc Điều 13, khi thích hợp.

9. Cách tiến hành đối với sữa nguyên chất và sữa tách một phần chất béo

CNH BÁO – Cần phải có cách đ phòng thích hp, như phải mang tm che mặt đ tránh axit sulfuric bn vào.

9.1. Ly 10 ml ± 0,2 ml axit sulfuric (5.1) cho vào dụng cụ đo chất béo (6.2) bằng cách dùng dụng cụ đo tự động hoặc pipet an toàn (6.3), không để axit dính vào cổ dụng cụ đo chất béo hoặc để lọt không khí vào.

9.2. Lật ngược nhẹ nhàng chai đựng mẫu thử đã chuẩn b (Điu 8) từ 3 đến 4 lần và đo ngay ly một th tích sa cần thiết cho vào dụng cụ đo chất béo theo cách sau đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tháo đầu ni ra khỏi chai đựng mu, với dụng cụ đo chất béo gi ở tư thế thng đứng và pipet được giữ nghiêng một góc khoảng 45o với đầu nối ngay dưới cổ dụng cụ đo chất béo, để sữa chảy từ từ vào bên trong dụng cụ đo chất béo để tạo thành một lớp ở bên trên axit, cố gắng tránh làm lẫn sữa với axit. Khi sữa chảy hết, đợi 3 s để đầu pipet chạm vào phần dưới của cổ dụng cụ đo chất béo rồi rút pipet ra. Cẩn thận để sữa không làm ướt cổ dụng cụ đo chất béo.

9.3. Ly 1 ml ± 0,05 ml cồn iso-amyl (5.2) cho vào dụng cụ đo chất béo, bằng dụng cụ đo tự động hoặc pipet an toàn (6.4). Không để cồn iso-amyl làm ướt c dụng cụ đo chất béo vá tránh làm lẫn các chất lỏng có trong dng cụ đo chất béo ở giai đoạn này.

9.4. Nút chặt dụng cụ đo chất béo mà không làm xáo trộn các chất bên trong. Khi dùng nút có hai đầu, thì phải xiết chặt tới khi phần rộng nht của nút ít nht bằng đnh cổ. Khi dùng nút khoá thì chèn nút cho đến khi mép của nút tiếp xúc với cổ dụng cụ đo chất béo.

9.5. Lắc và lật ngược dụng cụ đo chất béo, để trong giá bảo vệ (6.5) đ phòng dụng cụ bị v hoặc nút b tuột, cho đến khi các chất chứa bên trong được trộn đều và ti khi protein bị hoà tan hoàn toàn, nghĩa là tới khi không còn thy có những hạt màu trng.

9.6. Đặt ngay dụng cụ đo chất béo vào máy ly tâm (6.6), cho ly tâm với tốc độ cần thiết để đạt được gia tc ly tâm tương đối là 350 g ± 50 g trong 2 min, duy trì tốc độ này trong 4 min.

9.7. Ly dụng cụ đo chất béo ra khỏi máy ly tâm và nếu cn, điều chỉnh lại nút đậy đ đưa cột chất béo lên thang đo. Đặt dụng cụ đo chất béo, nút đậy hướng xuống dưới, vào nồi cách thuỷ (6.7) ở nhiệt độ 65 oC ± 2 oC trong dưới 3 min và không quá 10 min. Mực nước phải cao hơn đỉnh cột chất béo.

9.8. Ly dụng cụ đo chất béo ra khi ni cách thuỷ và cn thận chính lại nút đậy để đưa đáy cột chất béo v tới mép trên của vạch chia độ, tốt nhất là vạch chính, nhưng không làm dịch chuyển cột chất béo. Nếu dùng nút cao su cứng, thì việc điều chỉnh nên thực hiện bằng cách nới nhẹ nút, không đy nút quá sâu vào cổ. Nếu dùng nút khoá, thì chèn khoá vào và tác dụng một lực vào vừa đủ đ nâng cột chất béo lên vị trí cần thiết.

Chú ý sao cho các số đọc của thang đo trùng khớp s đọc của đáy cột chất béo, chú ý không làm dch chuyển cột chất béo, ghi lại càng nhanh càng tốt đim trùng số đọc của thang đo với điểm thp nhất của mặt lõm chất béo tại đỉnh cột chất béo. Ly số đọc tại đnh cột chất béo chính xác đến một nửa vạch chia nhỏ nhất. Trong khi đọc, giữ dụng cụ đo chất béo thẳng đứng với điểm cần đọc ngang tầm mắt. Ghi lại sự sai khác giữa hai lần đọc (xem 10.1).

CHÚ THÍCH: Nếu cht béo b vẩn đục hoặc có màu tối hoặc thy có chất màu đen hoặc màu trng ở đáy ct chất béo, thì giá trị hàm lượng cht béo thu được sẽ không chính xác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.10. Các phép xác định so sánh định kỳ bng phương pháp Gerber qui định trong tiêu chuẩn này và bng phương pháp chuẩn nêu trong TCVN 6508 (ISO 1211) cần được thực hiện để đảm bảo rng phương pháp Gerber đáp ứng được định nghĩa nêu trong 3.1.

10. Biểu thị kết quả

10.1. Phương pháp tính toán

Hàm lượng chất béo trong sữa là:

B - A

Trong đó: A là s đọc tại đáy cột chất béo;

B là số đọc tại đỉnh cột chất béo.

Biu thị hàm lượng chất béo theo gam cht béo trong 100 g sữa hoặc 100 ml sữa tuỳ theo đơn vị được sử dụng trên thang đo của pipet.

10.2. Độ lặp lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3. Hiệu chỉnh kết qu

Nếu kết quđạt được nằm ngoài khoảng giới hạn mà trong đó pipet sữa cụ th đã dùng cho các kết quả thống nhất, với kết quả của phương pháp chuẩn, thì có thể áp dụng hiệu chnh thích hợp (xem 6.1.3), nếu cần.

10.4. Độ chụm đặc biệt

Đối với các phép xác định so sánh đã nêu trong 9.10 và đối với các mục đích đặc biệt khác đòi hỏi giá trị Gerber cho chất béo càng chính xác càng tốt, thì sử dụng dụng cụ đo chất béo có sai số chia độ trên thang chia nh hơn 0,01 % và đọc dụng cụ đo chất béo chính xác đến 0,01 % chất béo. Nếu cần, áp dụng việc hiệu chnh nêu trong 10.3.

11. Qui trình sửa đổi đối với sữa có chứa chất bảo quản

11.1. Qui trình sau đây áp dụng cho một số trường hợp cụ thể đối với sữa nguyên chất và sữa đã tách một phần chất béo, sữa tươi nguyên liệu hoặc sữa thanh trùng đã bổ sung chất bảo quản (ví dụ: Kali dicromat, thu ngân (II) clorua hoặc hỗn hợp của c hai loại). Qui trình này có th áp dụng với điều kiện nồng độ của chất bảo qun trong sữa, thi gian và điều kiện bảo qun của loại sữa này phi đảm bảo kết quả của phép xác định cũng giống như kết quả thu được đối với sữa tươi không có chất bảo quản.

Nếu sữa chứa các chất bảo quản là sữa đã qua quá trình đng hóa, thì thực hiện theo qui trình trong Điu 12, nhưng nếu cần phải đảm bảo rng protein được hoà tan hoàn toàn ở giai đoạn thích hợp trong qui trình như qui đnh trong 11.4.

Nếu sữa cha các chất bảo quản là sữa gầy, thì thực hiện theo qui trình trong Điu 13, nhưng nếu cần phải đảm bảo rằng protein được hoà tan hoàn toàn ở giai đoạn thích hợp trong qui trình như qui định trong 11.4.

11.2. Sử dụng các thuốc thử và các thiết bị như qui định trong Điu 5 và Điều 6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.4. Thực hiện qui trình trong Điu 9. Đối với sữa có chứa chất bảo quản, thì có th gặp khó khăn khi hoà tan hoàn toàn protein (xem 9.5). Trong trường hợp này, đặt dụng cụ đo chất béo, nút đậy hướng xuống dưới, vào nồi cách thuỷ (6.7) đ ở 65 oC ± 2 oC, thnh thoảng lắc và lật ngược dụng cụ đo chất béo đến khi không còn thy các hạt màu trắng. Sau đó tiến hành theo qui định trong 9.6 đến 9.9.

Nếu thi gian cần thiết đặt dụng c đo chất béo trong ni cách thu để hoà tan protein vượt quá 10 min, thì phương pháp này không cho kết quả chính xác và không áp dụng cho mẫu.

11.5. Tính hàm lượng chất béo theo 10.1. Áp dụng các yêu cu nêu trong 10.2, 10.3 và 10.4

12. Qui trình sửa đổi áp dụng cho sữa đã qua quá trình đồng hóa (xem chú thích trong Điều 1)

12.1. Sử dụng các thuốc th và các thiết bị được qui định trong các Điều 5 và 6, tương ứng

12.2. Chuẩn b mẫu thử như theo qui định trong Điều 8.

12.3. Thực hiện qui trình qui định trong 9.1 đến 9.8 và thu được giá trị đu tiên về hàm lượng chất béo.

Khi cần kim tra đồng thời một s mu t bắt đầu đọc mẫu đầu tiên của loạt mẫu sau 3 min. Sau khi đọc, đặt lại từng dng cụ đo chất béo vào nồi cách thuỷ (6.7) ở 65 oC ± 2 oC. Số lượng dụng cụ đo chất béo không được quá nhiu để có thể đọc trong giới hn thi gian quy định 9.7.

12.4. Lặp lại qui trình nêu trong 9.6, 9.7, 9.8 và thu được giá trị th hai về hàm lượng chất béo. Nếu giá tr thứ hai không vượt giá tr thứ nhất quá một nửa khoảng chia nhỏ nhất ca thang chia, thì giá tr thứ hai sẽ được ghi là hàm lượng chất béo ca sữa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.6. Nếu giá trị thứ ba vượt giá trị thứ hai quá một nửa vạch chia nhỏ nht của thang chia, thì lặp lại qui trình trong 9.6, 9.7, 9.8 và thu được giá trị thứ tư v hàm lượng chất béo. Giá trị thứ tư s được ghi là hàm lượng chất béo của sữa nhưng nếu giá tr này vượt quá giá trị thứ ba quá một nửa vạch chia nhỏ nhất của thang chia thì độ chính xác còn bị nghi ngờ.

12.7. Tính hàm lượng chất béo theo 10.1. Áp dụng các yêu cu nêu trong 10.2, 10.3 và 10.4.

CHÚ THÍCH: Nếu sau một vài lần ly tâm mà chất béo b đục hoặc có màu tối hoặc nếu có các chất màu đen và màu trng tại đáy cột chất béo thì giá tr của hàm lượng chất béo s không chính xác.

13. Qui trình sửa đổi đối với sữa gầy

13.1. Sử dụng dụng cụ đo tự động hoặc pipet an toàn (6.3 và 6 4) đ phân phối 20,0 ml ± 0,2 ml axit sulfuric (5.1) và 2,0 ml ± 0,05 ml cồn iso-amyl (5.2), tương ứng, vào dng cụ đo chất béo (6.2) từ 0 % đến 0,5 %.

13.2. Dùng pipet sữa (6.1) cho phn mẫu thử với th tích gp đôi bình thường (2 x 10,77) ml, đã chuẩn bị theo Điều 8, ở nhiệt độ 20 oC, vào dụng cụ đo chất béo.

13.3. Tiến hành qui trình trong 9.1 đến 9.7. Sau đó ly dụng cụ đo chất béo ra khỏi nồi cách thuỷ, cho ly tâm ngay (9.6) và chỉnh nhiệt độ (5.7) rồi tiếp tục .

13.4. Tính hàm lượng chất béo biu kiến theo 10.1. Áp dụng việc hiệu chnh thích hợp như đã được xác định bằng phân tích thống kê các kết quả của phép xác định so sánh trên các loại sa gầy có các hàm lượng chất béo khác nhau bằng phương pháp Gerber (xem 10.3) và phương pháp chun Rose-Gottlieb trong TCVN 6508 (ISO 1211) (xem 6.1.3).

Nếu không đủ chất béo trong dụng cụ đo chất béo đ ly được số đọc trên thang đo, thì hàm lượng cht béo không th tính được theo 10.1, trong trường hợp này, ghi lại hàm lượng chất béo biểu kiến là (ví dụ): “không có", "dạng vết"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo th nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ v mẫu thử;

b) phương pháp ly mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tuỳ ý cũng như các sự c bt kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;

e) kết quả thử nghiệm thu được;

f) phương pháp biểu thị hàm lượng chất béo” (theo phần khối lượng hoặc theo nng độ khối lượng);

g) dung tích của pipet sữa;

h) dải thang đo của dụng cụ đo chất béo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

j) mọi quan sát cho thấy kết qu b nghi ng (ví dụ, xem các chú thích trong 8.1, 9.8 và 12.7, đoạn hai của 11.4 và 12.6).

 

Phụ lục A

(Qui định)

Qui trình kiểm tra dung tích của pipet sữa

A.1 Tiến hành các thao tác sau đây ở nhiệt độ phòng và vi nước và pipet cũng ở nhiệt độ phòng.

A.2 Hút nước cất vào trong một pipet sữa đã rửa sạch cho đến khi mức nước cao hơn vạch chia độ một vài milimet, sau đó lau sạch nước ở bên ngoài đầu nối của pipet. Giữ pipet thng đng với vạch chia để ngang tầm mt, để cho nước chảy từ pipet cho đến khi điểm thp nhất của mặt lõm trùng với vạch chia độ. Loại bỏ nước dính ở đu của đầu nối bng cách cho đầu này chạm vào mặt trong của cốc thủy tinh có mỏ để nghiêng.

A.3 Giữ pipet theo phương thng đng và đầu nối chạm vào phn bên trong của cc cân để nghiêng (cốc này đã được cân) và đ cho nước chy tự do từ pipet cho đến khi thy nước ngừng chy. Sau 3 s lấy cốc cân khỏi vòi, đậy nút lại và đưa cân, tính khối lượng nước do pipet chuyển sang. Ghi lại nhiệt độ của nước chính xác đến 0,1 oC. Sử dụng các Bảng thích hợp dùng trong hiệu chuẩn thể tích dụng cụ thuỷ tinh, tính dung tích của pipet theo thể tích của nước, bằng mililit ở 20,0 oC (ở các nước nhiệt đới là 27,0 °C) do pipet chuyển sang.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phm sữa - Lấy mẫu.

1) 1 kPa = 10 mbar

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5504:2010 (ISO 2446:2008/IDF 226:2008) về Sữa - Xác định hàm lượng chất béo

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.229

DMCA.com Protection Status
IP: 3.19.56.45
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!