TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5448:1991
(ST SEV 736 – 77)
SỮA
ĐẶC VÀ SỮA BỘT
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ
Cơ quan biên soạn:
Trung tâm Tiêu
chuẩn – Đo lường – Chất lượng Khu vực I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cục Tiêu chuẩn
– Đo lường – Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học Nhà
nước
Quyết định ban hành số 424/QĐ ngày 17 tháng
07 năm 1991
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
ĐỘ AXÍT CHUẨN ĐỘ
Condensod milk and
powdered milk
Acidity determination
by titration
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sữa đặc không
đường, sữa đặc có đường và sữa bột.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 736-77.
1. XÁC ĐỊNH ĐỘ AXÍT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP XOCLET-HENKEL
1.1. Thuật ngữ và
định nghĩa.
Độ axit chuẩn độ xác định bằng phương pháp
Xoclet-Henkel là lượng dung dịch natri hidroxit 0,25N cần để thay đổi màu hỗn
hợp chuẩn độ theo mục 1.7 với chất chỉ thị phenolphtaletin và tính trên 100g
sữa đặc (không đường và có đường) hay 100 cm3 sữa bột hòa tan.
1.2. Nội dung phương
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Thiết bị và dụng
cụ
1.3.1. Cân thí nghiệm 200g, độ chia 0,01g
1.3.2. Máy trộn bằng điện có tần số quay 108
S-1 chạy không tải với cốc dung tích 1dm3, hay máy trộn
loại khác đảm bảo sự hòa tan của sữa bột.
1.3.3. Microburet có vạch chia không quá 0,05
cm3
1.3.4. Pipet loại 50 cm3
1.3.5. Pipet loại 2 cm3 với vạch
chia 0,1 cm3
1.3.6. Ống đong định mức 100 cm3
1.3.7. Bình định mức 100 cm3
1.3.8. Bình nón loại 150 và 250 cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.10. Nhiệt kế phòng thí nghiệm từ 0 – 100oC
với vạch chia 1oC
1.3.11. Nồi cách thủy điều chỉnh được nhiệt
độ:
Đối với sữa bột 60
– 70oC
Đối với sữa đặc có đường 30 – 40oC
Đối với sữa đặc không đường 40 – 60oC
1.3.12. Hộp có nắp đậy khít để trộn mẫu
1.3.13. Thìa, dao
1.3.14. Buret thủy tinh đặc biệt để xác định
độ axit
1.3.16. Bi thủy tinh đường kính 5mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả thuốc thử phải có độ tinh khiết không
thấp hơn tinh khiết phân tích.
1.4.1. Nước cất
1.4.2. Natri hidroxit, dung dịch 0,25N
1.4.3. Rượu etylic tinh khiết hoặc biến chất
1.4.4. Phenolphtalein, dung dịch: hòa tan 2g
phenolphtalein vào rượu 70% và cho thêm rượu đến 100 cm3.
1.4.5. Coban sunfat (CoSO4 . 7H2O)
dung dịch.
Hòa tan 5 g côban sunfat vào nước và thêm
nước đến 100 cm3. Thời hạn bảo quản dung dịch 6 tháng.
1.5. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo sự thỏa thuận giữa các bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu sản phẩm cần giữ ở nhiệt độ phòng.
1.6.1. Mẫu sữa bột cho vào bình khô sạch với
nắp đậy kín có dung tích chứa gấp 2 lần thể tích mẫu. Bình có mẫu lập tức đậy
kín, trộn sữa cẩn thận, lắc đều. Trong khi chuẩn bị mẫu cần hạn chế sự tiếp xúc
của mẫu với không khí để độ ẩm được hấp thụ ít nhất.
1.6.2. Khi chuẩn bị mẫu sữa đặc mới không
đường lắc đều và lật vài lần hộp đựng sản phẩm, sau đó mở hộp (cẩn thận khỏi
chảy) rót sang hộp khác, đổ thêm toàn bộ khối lượng các phần của sản phẩm còn
lại ở đáy, nắp, thành hộp đầu tiên. Khuấy sản phẩm bằng thìa, sau đó rót vài
lần từ hộp này sang hộp khác. Dùng nắp đậy chặt hộp có sản phẩm.
Nếu mẫu sản phẩm quá cũ, hay trong mẫu kết
lại thành lớp, hộp chưa mở có sản phẩm để 2 giờ trong nồi cách thủy và đun nóng
đến 40 – 60oC. Trong khi đó cứ 15 phút lại lấy hộp ra khỏi nước và
lắc mạnh. Để nguội sản phẩm đến nhiệt độ phòng, mở hộp và cẩn thận khuấy sản
phẩm bằng thìa cả lớp trên và lớp dưới. Sản phẩm được chuyển toàn bộ sang hộp
khác và đậy kín.
1.6.3. Khi chuẩn bị mẫu sữa đặc có đường mới,
lắc đều và lật vài lần hộp có sản phẩm. Sau đó mở hộp và cẩn thận khuấy sản
phẩm bằng que khuấy, khuấy cả lớp trên và lớp dưới.
Chuyển sản phẩm sang dụng cụ chứa đựng khác
(hình, hộp) đổ thêm toàn bộ phần sản phẩm còn lại ở đáy, nắp và thành hộp đầu
tiên. Dùng nắp đậy chặt hộp có sản phẩm.
Nếu sản phẩm đóng trong ống, đưa sản phẩm đó
vào hộp, sau đó cắt ống theo chiều dọc và cẩn thận lấy phần còn lại trên bề mặt
đổ thêm vào lượng chưng. Quấy đều sản phẩm và dùng nắp đậy kín hộp.
Nếu mẫu sản phẩm quá cũ hay trong mẫu kết lại
thành lớp, hộp chưa mở có sản phẩm để 2 giờ trong nồi cách thủy được nung nóng
đến 30 – 40oC. Trong khi đó cứ 15 phút lại lấy hộp ra và lắc mạnh.
Sau đó mở hộp, chuyển toàn bộ sản phẩm sang ống, hộp khác, chuyển cả phần sản
phẩm còn lại trên bề mặt bình, ống đầu tiên. Sản phẩm để nguội đến nhiệt độ
phòng, khuấy cẩn thận và dùng nắp đậy kín hộp.
1.7. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.2. Cân 20g sữa đặc không đường cho vào
bình nón dung tích 150 cm3, rót thêm 20 cm3 nước đã đun
nóng đến 50 – 60oC khuấy đều và để nguội đến nhiệt độ phòng. Đổ thêm
2 cm3 dung dịch phenolphtalein. Chuẩn độ bằng dung dịch natri
hidroxit đến xuất hiện màu hồng, trùng với màu chuẩn. Màu của dung dịch không
mất đi trong thời gian 30 giây. Ghi thể tích kiềm tiêu hao khi chuẩn độ, với độ
chính xác đến 0,05 cm3.
1.7.3. Màu chuẩn đối với sữa đặc có đường
nhận được khi trộn trong bình chuẩn độ 20 gam sản phẩm, 30 cm3 nước
đã được đun nóng đến 50 – 60oC, và 2 cm3 dung dịch côban
sunfat.
1.7.4. Cân 20 gam sữa đặc có đường cho vào
bình nón dung tích 150 cm3, rót thêm 30 cm3 nước đun nóng
đến 50 – 60oC, khuấy đều và để nguội đến nhiệt độ phòng. Đổ thêm 2
cm3 dung dịch phenolphtalein. Chuẩn độ như ở điều 1.7.2.
1.7.5. Tiến hành hòa tan sữa bột theo tỷ lệ:
sữa nguyên chất 13,50 g, nửa mỡ 12 g, không mỡ 10 g, trên 100 cm3
nước.
Khi hòa tan sữa bột bằng phương pháp cơ học,
chuyển lượng cân sữa đặc và nước ở nhiệt độ 24oC vào máy trộn, khuấy
đều trong điều kiện đảm bảo để sản phẩm tan hoàn toàn.
Khi sử dụng máy trộn bằng điện với tần số
quay 108 S-1 (không tải) tiến hành khuấy trong khoảng thời gian 90
giây.
Khi hòa tan sữa đặc bằng phương pháp thủ
công, chuyển lượng cân sữa đặc và nước ở nhiệt độ 40oC vào chai thủy
tinh dung tích 250 cm3 đổ thêm 25 g bi thủy tinh, đậy nắp chai lại
và lắc mạnh bằng tay thời gian 3 – 4 phút (75 – 80 chuyển động trong 1 phút).
Sữa hòa tan rót vào bình nón, đậy nắp, làm
nguội đến nhiệt độ phòng và để nguyên trong thời gian 20 phút.
1.7.6. Màu của mẫu chuẩn cho sữa đặc hòa tan
nhận được khi trộn 50cm3 sữa hòa tan và 1 cm3 dung dịch
côban sunfat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8. Tính toán kết
quả
Độ axit chuẩn độ, xác định bằng phương pháp
Xoclet – Henkel tính theo công thức sau:
Đối với sữa đặc SX = 5 x A1 (1)
Đối với sữa bột SX = 5 x A2 (2)
Trong đó:
A1, A2 – lượng dung
dịch natri hidroxit 0,25 N, tiêu hao khi chuẩn độ sữa đặc và sữa bột tương ứng,
với cm3.
Khi tính toán kết quả cần nêu phương pháp thử.
1.9. Đánh giá kết
quả.
Chênh lệch giữa các kết quả xác định song
song do một người thực hiện đồng thời hoặc nhanh liên tiếp, không được lớn hơn
0,25 cm3 dung dịch natri hidroxit 0,25N trong 100 g sữa đặc không
đường và có đường và 0,1 cm3 dung dịch natri hidroxit 0,25N cho 100
cm3 sữa bột hòa tan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Khi sử dụng ống chuẩn độ bằng
burét cần thay đổi một cách tương ứng lượng sữa đặc có đường và không đường và
sữa bột hòa tan sử dụng để chuẩn độ.
2. XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT
THEO PHƯƠNG PHÁP TERNER
2.1. Thuật ngữ và
định nghĩa.
Độ axit đã được chuẩn xác định bằng phương
pháp Terner (T) – lượng cm3 dung dịch natri hidroxit 0,1 N cần thiết
để thay đổi màu hỗn hợp chuẩn độ theo điều 2.7 khi có chất chỉ thị
phenolphtalein và tính trên 100 g sữa đặc (không đường và có đường) hay trong 100
cm3 sữa bột hòa tan.
2.2. Nội dung phương
pháp
Pha loãng lượng sữa đặc hay sữa bột xác định
một lượng chuẩn độ bằng dung dịch natri hidroxit 0,1N, sử dụng phenolphtalein
làm chất chỉ thị và dung dịch côban sunfat để nhận màu của mẫu thử. Lượng cần
thiết dung dịch natri hidroxit phụ thuộc hàm lượng prôtein, muối axit, khí sữa
cũng như các chất có đặc tính axit hay kiềm có trong sữa và được thêm vào sữa.
2.3. Dụng cụ và thiết
bị
Dụng cụ và thiết bị theo điều 1.3.
2.4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Nước cất
2.4.2. Natri hidroxit, dung dịch 0,1N
2.4.3. Rượu etylic sạch hoặc biến tính
2.4.4. Phenolphtalein, dung dịch
Hòa tan 1 g phenolphtalein, vào rượu 70% và
đổ thêm rượu đến 100 cm3.
2.4.5. Côban sunfat (CoSO4 . 7H2O)
dung dịch.
Hòa tan 2,5 g côban sunfat vào nước và thêm
nước đến 100 cm3.
Thời hạn bảo quản dung dịch 6 tháng.
2.5. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Chuẩn bị mẫu thử
theo điều 1.6.
2.7. Tiến hành thử
2.7.1. Mẫu chuẩn đối với sữa đặc không đường
nhận được khi trộn trong bình chuẩn độ 10g sản phẩm và 50cm3 nước đã
được đun nóng đến 50-600C, và 2 cm3 dung dịch côban sunfat.
Cân và lần cân sau lấy chính xác đến 0,01g. Màu chuẩn có công hiệu trong thời
gian 3 giờ.
2.7.2. Cân 10g sữa đặc không đường cho vào
trong bình nón dung tích 150cm3 và rót 50cm3 nước đã được
đun nóng đến 50-600C, khuấy và làm nguội đến nhiệt độ phòng. Đổ thêm
0,3cm3 dung dịch phenolphtalein. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hidroxit
đến khi xuất hiện màu hồng trùng với màu của mẫu chuẩn. Màu của dung dịch không
bị mất đi trong thời gian 30 giây. Ghi thể tích kiềm tiêu hao khi chuẩn độ tính
đến 0,05cm3.
2.7.3. Màu chuẩn đối với sữa đặc có đường nhận
được khi trộn trong bình chuẩn bộ 10g sản phẩm 65cm3 nước đã đun nóng
đến 50-600C và 2 cm3 dung dịch côban sunfat.
2.7.4. Cân 10g sữa đặc có đường cho vào bình
nón dung tích 250cm3 và rót 65cm3 nước đã được đun đến
50-600C, khuấy và làm nguội đến nhiệt độ phòng. Đổ thêm 0,3cm3
phênolphtalein. Chuẩn độ theo chỉ dẫn ở điều 2.7.2.
2.7.5. Hòa tan sữa bột tiến hành theo điều
1.7.5.
2.7.6. Màu chuẩn đối với sữa bột nhận được
khi trộn trong bình chuẩn độ 20 cm3 sữa hòa tan, 40 cm3
nước và 2 cm3 dung dịch côban sunfat.
2.7.7. Cho 20 cm3 sữa hòa tan, 40
cm3 nước, và 0,3 cm3 dung dịch phenolphtalein vào trong
bình nón dung tích 150cm3. Khuấy và chuẩn độ theo chỉ dẫn ở điều
2.7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ axit chuẩn độ xác định bằng phương pháp
Terner (T) tính theo công thức sau:
Đối với sữa đặc T = 10
x A1 (1)
Đối với sữa bột T = 5 x A2 (2)
Trong đó:
A1, A2 – lượng dung
dịch natri hidroxit 0,1N tiêu hao khi chuẩn độ sữa đặc và sữa bột tương ứng, cm3
Khi tính toán kết quả cần nêu phương pháp
thử.
2.9. Đánh giá kết quả
Chênh lệch giữa các kết quả xác định song
song do một người thực hiện đồng thời hoặc nhanh liên tiếp, không được lớn hơn
0,5 cm3 dung dịch natri hidroxit 0,1N trong 100 g sữa đặc không
đường và có đường và 0,25 cm3 dung dịch natri hidroxit 0,1N trên 100
cm3 sữa bột hòa tan.
Chênh lệch giữa các kết quả xác định ở hai
phòng thí nghiệm không được lớn hơn 1,0 cm3 dung dịch natri hidroxit
0,1N trên 100 g sữa đặc không đường và có đường và 0,5 cm3 dung dịch
natri hidroxit 0,1N trên 100 cm3 sữa bột hòa tan.