TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
5371: 1991
(CODEX STAN
29-1981)
MỠ LỢN RÁN
Lời nói đầu:
TCVN 5371 - 1991 phù
hợp với CODEX STAN 29-1981
TCVN 5371 - 1991 do
Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng khu vực 1 biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành
theo quyết định số 343/QĐ ngày 11 tháng 6 năm 1991.
TCVN -
5371
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rendered
pork fat
Tiêu chuẩn
này áp dụng cho mỡ lợn rán, nhưng không
áp dụng cho mỡ lợn rán đã tinh chế.
Tiêu chuẩn này phù
hợp với CODEX STAN 29-1981
1.
Định nghĩa
1.1. Mỡ lợn rán là mỡ lợn được rán chảy ra từ mô mỡ và xương của con lợn
Sunsacrofa khoẻ mạnh, khi mổ thịt và phù hợp với sự tiêu thụ của con người cũng
như được kiểm tra bởi một cơ quan có them quyền theo luật pháp quốc gia. Nó có
thể chứa mỡ lấy từ xương (được làm sạch cẩn thận), từ bì lột, từ da dầu, từ tai, từ đuôi và từ các mô khác phù hợp với sự
tiêu thụ của người.
1.2. Mỡ lợn rán đã qua chế biến có thể bao gồm mỡ tinh chế, mỡ lợn rán đã
tinh chế, mỡ đã hydro hoá, mỡ lợn rán đã hydro hoá, mỡ stearin và mỡ lợn rán
stearin, các sản phẩm đó phải được ghi nhãn phù hợp với mục 6.2 của tiêu chuẩn này.
2.
Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
2.1. Các đặc tính nhận biết
2.1.1. Tỷ khối tương đối (400C/
nước ở 200): 0,894-0,905
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Độ chuẩn (0C): 32-45
2.1.4. Chỉ số xà phòng hoá (mg KOH/g mỡ):
192-203
2.1.5. Chỉ số iod (Wijs): 45-70
2.1.6. Chất không xà phòng hoá :
không nhiều hơn 12g/kg
2.2. Các đặc tính chất lượng
2.2.1. Màu sắc: trắng khi đông đặc
2.2.2. Mùi và vị: Đặc trưng, không có mùi vị
lạ
2.2.3. Chỉ số axit: không lớn hơn 2,5mg KOH/g
mỡ
2.2.4. Chỉ số peroxit: không lớn hơn 16 mili
đương lượng peroxit oxi /kg mỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Các chất chống oxi hoá Mức
tối đa
3.1.1. Propyl, octyl, và dodecyl galat 1/
100mg/kg riêng biệt hay kết hợp
3.1.2. Hydoxyanisol đã butyl hoá (BHA) 1/
200mg/kg riêng biệt hay kết hợp
hydroxytoluen đã butyl hoá (BHT)
3.1.3. Hỗn hợp của galat với BHA hoặc 1/
200mg/kg nhưng galat không vượt quá 100mg/kg.
BHT hoặc cả hai
3.1.4. ascocbyl panmitat 200mg/kg
riêng biệt hay kết hợp
3.1.5. Ascocbyl stearat
3.1.6. Tocopherol tự nhiên và tổng hợp Giới
hạn bởi GMT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Các chất chống điều phối oxy hoá
3.2.1. Axit xitric Giới
hạn bởi GMP 2/
3.2.2. Natri xitrat Giới
hạn bởi GMP
3.2.3. Hỗn hợp isoropyl nitrat 100mg/kg
riêng biệt hay kết hợp
3.2.4. Monoglycerit xitrat
3.2.5. Axit photphoric
Chú thích: GMP:
4. Các chất chống độc
hại
4.1.Chất bay hơi ở 1050C 0,3%
khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Hàm lượng xà phòng 0,005%
khối lượng
4.4. Sắt (Fe) 1,5
mg/kg
4.5. Đồng (Cu) 0,4
mg/kg
4.6. Chì (Pb) 0,1
mg/kg
4.7. Asen (As) 0,1
mg/kg
5. Vệ sinh
Cần lưu ý rằng sản phẩm đề cập tới trong các
điều khoản của tiêu chuẩn này phải được chế biến phù hợp với các nguyên lý
chung về vệ sinh thực phẩm.
6. Ghi nhãn
Ngoài các qui định chung, áp dụng các điều
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Tất cả các sản phẩm thực phẩm được gọi
là "mỡ lợn rán" phải phù hợp với tiêu chuẩn này:
6.1.2. Nếu có mặt các "mỡ tinh
chế", "mỡ lợn rán tinh chế", "mỡ đã hydro hoá",
"mỡ lợn rán đã hydro hoá", "mỡ stearin" hoặc "mỡ lợn
rán stearin" thì phải chỉ rõ trong tên gọi của sản phẩm.
6.2. Danh mục thành phần
6.2.1. Danh mục đầy đủ các thành phần phải
được ghi rõ trên nhãn theo thứ tự giảm dần.
6.2.2. Tên đặc trưng phải được sử dụng cho
các thành phần nêu trong danh mục.
6.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh phải ghi rõ theo hệ mét (các
đơn vị, "hệ quốc tế") hoặc hệ đo lường Anh hoặc bằng cả hai loại đơn
vị theo yêu cầu của nước tiêu thụ.
6.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của nhà sản xuất, nhà bao gói,
nhà phân phối nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc người bán sản phẩm phải được ghi
rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1. Nước xuất xứ của sản phẩm phải được
ghi rõ, nếu thiếu nó thì người tiêu dùng có thể bị nhầm lẫn hoặc bị lừa đảo.
6.5.2. Khi sản phẩm được tái chế ở nước thứ
hai mà làm thay đổi bản chất của nó thì nước thực hiện chế biến được coi là
nước xuất xứ và được ghi trên nhãn.
6.6. Sự nhận biết lô
Mỗi thùng phải được dập nổi hoặc được ghi
bằng vật liệu bền vững theo ký hiệu hoặc được ghi rõ ràng để nhận biết nhà sản
xuất và lô hàng.
6.7. Ghi thời hạn
6.7.1. Hạn dùng tối thiểu của sản phẩm phải
ghi rõ ràng.
6.7.2. Cùng với thời hạn sử dụng, những điều
kiện đặc biệt bảo quản thực phẩm phải chỉ rõ nếu nó ảnh hưởng tới thời hạn sử
dụng.
PHỤ
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Tên thành phần phân
tích
Kết quả trình bày
Phương pháp xác
định tham khảo
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng xà phòng
Xác định sắt
Tính theo tỷ trọng tương đối ở 400C/nước
ở 200C
Tính bằng % natri oleat
mg sắt/kg
CAC/RM 9-1969. FAO/WHO, Các phương pháp
phân tích mỡ và dầu thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAC/RM 13-1969
CAC/RM 14-1969
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Xác định chỉ số khúc xạ
Xác định titr
Xác định chỉ số xà phòng hoá (Is)
Xác định chỉ số Iod (Ii)
Xác định chỉ số không xà phòng hoá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số khúc xạ tương ứng với vạch -D phổ
natri ở 400C (no 400C)
Tính bằng 0C
Tính bằng số mg KOH/g mỡ
Tính theo % khối lượng Iod hấp thụ
Tính theo g chất không xà phòng hoá/kg mỡ
Tính theo số mg KOH cần thiết để trung hoà
1kg mỡ
Các phương pháp của IUPAC
(Các phương pháp tiêu chuẩn của IUPAC về
phân tích dầu, mỡ và xà phòng
Xuất bản lần thứ 5 - 1968
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định chất bay hơi ở 1050C
Xác định các tạp chất không tan
Xác định hàm lượng đồng
Xác định chì
Xác định Asen
Tính theo mili tương đương của oxi hoạt
tính/kg mỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính bằng % khối lượng
Tính bằng mg đồng/kg
Tính bằng mg chì/kg
Tính bằng mg asen/kg
Xuất bản lần thứ 5 - 1966
-nt-
-nt-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOAC, 1965
24.011-24.014, 24.016- 24.017,
24.006-24.008
7. Các phương pháp
phân tích và lấy mẫu
7.1 Xác định tỷ trọng tương đối theo phương
pháp của CODEX thực phẩm. Kết quả tính theo tỷ trọng tương đối ở 400C/nước
ở 200C.
7.2 Xác định chỉ số khúc xạ theo phương pháp
của IUPAC. Kết quả tính theo chỉ số khúc xạ tương ứng với vạch -D phổ natri ở
400C 
7.3 Xác định Titr theo phương pháp của IUPAC.
Kết quả tính bằng 0C.
7.4 Xác định chỉ số xà phòng hoá (Is) theo
phương pháp IUPAC.
Kết quả tính bằng số mg KOH/g mỡ.
7.5 Xác định chỉ số Iod (Ii) theo phương pháp
của IUPAC. Kết quả tính theo % khối lượng iod hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Xác định chỉ số axit (Ia) theo phương
pháp IUPAC.
Kết quả tính theo số mg KOH cần thiết để
trung hoà 1kg mỡ.
7.8 Xác định chỉ số Peroxit (Ip) theo phương
pháp của IUPAC. Kết quả tính theo số mili tương đương của oxi hoạt tính/kg mỡ.
7.9 Xác định chất bay hơi ở 1050C theo phương
pháp của IUPAC. Kết quả tính theo % khối lượng.
7.10 Xác định các tạp chất không tan theo
phương pháp của IUPAC. Kết quả tính theo % khối lượng.
7.11 Xác định hàm lượng xà phòng theo phương
pháp của CODEX. Kết quả tính theo % natri oleatx.
7.12 Xác định sắt theo phương pháp của CODEX.
Kết quả tính bằng mg sắt/kg.
7.13 Xác định đồng theo phương pháp của AOAC.
Kết quả tính bằng mg đồng/kg.
7.14 Xác định chì theo phương pháp của AOAC.
Kết quả tính bằng mg chì/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
1. Các phương pháp phân tích và lấy mẫu của
CODEX thực phẩm là: FAO/WHO, các phương pháp phân tích mỡ và dầu thực phẩm.
CAC/RM 9-1969, xác định tỷ trọng ở t/200C.
CAC/RM 13-1969, xác định hàm lượng xà phòng.
CAC/RM 14-1969, xác định hàm lượng sắt.
2. Các phương pháp phân tích và lấy mẫu của
IUPAC là:
Các phương pháp tiêu chuẩn IUPAC về phân tích
đầu tiên, mỡ và xà phòng, xuất bản lần thứ, 1969;
II.B.2 chỉ số khúc xạ.
II.B.3.1; II.B.3.2 và II.B.3.3 xác định titr.
II.D.2 chỉ số xà phòng hoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II.D.13 chỉ số peroxit
II.C.1.1. độ ẩm và chất bay hơi
II.C.2. tạp chất không tan.
3. Các phương pháp phân tích và lấy mẫu của
AOAC là : Các phương pháp phân tích chính thống của AOAC, (1965).
- Phương pháp carbamat, 24.023 - 24.028, xác
định hàm lượng đồng.
- 24.053 (và 24.008, 24.009, 24.043j, 24.046,
24.047 và 24.048) xác định chì.
- 24.011-24.014,
24.016-24.017, 24.006-24.008) xác định asen.