a) Tạp chất khoáng vô cơ
|
Không lớn hơn 1% tính theo khối lượng.
|
b) Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật
|
Không lớn hơn 0,3% tính theo khối lượng.
|
c) Lượng nấm bị giòi hại
|
Không lớn hơn 6% tính theo khối lượng tổng
số thiệt hại, trong đó thiệt hại nặng không lớn hơn 2% khối lượng.
|
2.1.3.2. Nấm trồng
a) Tạp chất khoáng vô cơ
Không lớn hơn 0,5% tính theo khối lượng.
b) Tạp chất hữu cơ (gồm cả nguyên liệu phân
bón)
- Đối với nấm không cắt
- Đối với nấm cắt
Không lớn hơn 8% tính theo khối lượng.
Không lớn hơn 1% tính theo khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 1% tổng số thiệt hại tính
theo khối lượng, trong đó thiệt hại nặng không lớn hơn 0,5% khối lượng.
2.2. Sản phẩm nấm – Những yêu cầu chung.
2.2.1. Nguyên liệu
Chỉ có những nấm tươi không độc đã xử lý hoặc
chế biến ngay sau khi hái, khi còn chưa bị hỏng là có thể sử dụng để đưa vào
chế biến. Cả hai loại nấm nguyên liệu và nấm đã được bảo quản đều phải lành,
sạch không bị hư hại, không bị giòi hại và có hương vị riêng của loài.
2.2.2. Những thành phần cho phép
Những sản phẩm nấm có thể được phép chứa muối
(natri clorua), dấm, gia vị và cây thảo mộc, đường (một số chất ngọt
hyđratcacbon ), dầu thực vật đã được tinh chế, mỡ động vật đã tinh chế, bơ,
sữa, bột sữa, kem, nước và rượu.
2.2.3. Tên gọi
Nấm đã chế biến có thể dưới dạng các tên gọi
khác nhau ví dụ nấm nguyên thân, nấm nguyên tai (búp nấm) không thân, nấm cắt,
nấm mảnh, và thân nấm, nấm thô, bột nấm và nấm cô.
2.2.4. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Sản phẩm nấm – Những yêu cầu riêng
2.3.1. Nấm khô
2.3.1.1. Yêu cầu về chất lượng
a) Màu sắc và mùi vị phải đặc trưng cho loài.
b) Thành phần nước
Sản phẩm
Hàm lượng nước lớn
nhất
Nấm khô đông lạnh
6% tính theo khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12% tính theo khối lượng
Nấm khô Shii – ta - ke
13% tính theo khối lượng
2.3.1.2. Những khuyết tật cho phép
a) Tạp chất khoáng vô cơ
Không lớn hơn 2% tính theo khối lượng
b) Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật
Không lớn hơn 0,02% tính theo khối lượng,
đối với nấm Shii-ta-ke thì không lớn hơn 1% tính theo khối lượng.
c) Lượng nấm bị giòi hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 20% tính theo khối lượng của
tổng số thiệt hại, tính cả thiệt hại nặng.
- Đối với nấm trồng
Không lớn hơn 1% tính theo khối lượng tổng
số thiệt hại, trong đó thiệt hại nặng không lớn hơn 0,5% tính theo khối
lượng.
2.3.2. Nấm thô và bột nấm
2.3.2.1. Yêu cầu về chất lượng
a) Hàm lượng nước của nấm thô
Không lớn hơn 13% tính theo khối lượng.
b) Hàm lượng nước của bột nấm
Không lớn hơn 9% tính theo khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất khoáng vô cơ
Không lớn hơn 2% tính theo khối lượng.
2.3.3. Nấm ngâm dấm
2.3.3.1. Những thành phần cho phép
a) Muối (natri clorua)
Không lớn hơn 2,5% tính theo khối lượng.
b) Đường
Không lớn hơn 2,5% tính theo khối lượng.
c) Dấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.2. Những khuyết tật cho phép
a) Tạp chất khoáng vô cơ
Không lớn hơn 0,1% tính theo khối lượng.
b) Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật
Không lớn hơn 0,02% tính theo khối lượng.
c) Lượng nấm bị giòi hại
- Đối với nấm mọc hoang
Không lớn hơn 6% tính theo khối lượng tổng
số thiệt hại, trong đó thiệt hại nặng không lớn hơn 2% tính theo khối lượng.
- Đối với nấm trồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Nấm lên men
2.3.4.1. Thành phần chính và yếu tố chất
lượng
Axit lắctic, tồn tại tự nhiên là kết quả
của quá trình lên men.
Không nhỏ hơn 1% tính theo khối lượng.
2.3.4.2. Những thành phần cho phép
Muối (natri clorua)
Không nhỏ hơn 3% và không lớn hơn 6% tính
theo khối lượng.
2.3.4.3. Những khuyết tật cho phép
a) Tạp chất khoáng vô cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật
Không lớn hơn 1% tính theo khối lượng.
c) Lượng nấm bị giòi hại
Không lớn hơn 4% tính theo khối lượng.
2.3.5. Nấm ngâm dầu ôliu và những loại dầu
thực vật khác
2.3.5.1. Những thành phần cho phép
a) Muối (natri clorua)
Không lớn hơn 1% tính theo khối lượng.
b) Dầu ôliu và những loại dầu thực vật ăn
được khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.2. Những khuyết tật cho phép
a) Tạp chất khoáng vô cơ
Không lớn hơn 0,1% tính theo khối lượng.
b) Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật
Không lớn hơn 0,02% tính theo khối lượng.
c) Lượng nấm bị giòi hại
- Đối với nấm mọc hoang dại
Không lớn hơn 6% tính theo khối lượng tổng
số thiệt hại trong đó thiệt hại nặng không lớn hơn 2% tính theo khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 1% tổng số thiệt hại trong đó
thiệt hại nặng không lớn hơn 0,5% tính theo khối lượng.
2.3.6. Nấm đông lạnh nhanh
2.3.6.1. Những thành phần cho phép
a) Tạp chất khoáng vô cơ
Không lớn hơn 0,2% tính theo khối lượng.
b) Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật
Không lớn hơn 0,02% tính theo khối lượng.
c) Lượng nấm bị giòi hại
- Đối với nấm mọc hoang dại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nấm trồng
Không lớn hơn 1% tính theo khối lượng tổng
số thiệt hại trong đó thiệt hại nặng không lớn hơn 0,5% tính theo khối lượng.
2.3.7. Nấm tiệt trùng
2.3.7.1. Những thành phần cho phép
Muối (natri clorua)
Không lớn hơn 2% tính theo khối lượng.
2.3.7.2. Những khuyết tật cho phép
a) Tạp chất khoáng vô cơ
Không lớn hơn 0,2% tính theo khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 0,02% tính theo khối lượng.
c) Lượng nấm bị giòi hại
- Đối với nấm mọc hoang dại
Không lớn hơn 6% tính theo khối lượng tổng
số thiệt hại trong đó thiệt hại nặng không lớn hơn 2% tính theo khối lượng.
- Đối với nấm trồng
Không lớn hơn 1% tính theo khối lượng tổng
số thiệt hại trong đó thiệt hại nặng không lớn hơn 0,5% tính theo khối lượng.
2.3.8. Cao nấm và nấm cô
2.3.8.1. Những thành phần cho phép
Muối (natri clorua)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.2. Những khuyết tật cho phép
(a) Tạp chất khoáng vô cơ
Không cho phép
(b) Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật
2.3.9. Nấm cô khô
2.3.9.1. Yêu cầu chất lượng
Hàm lượng nước
Không lớn hơn 9% tính theo khối lượng.
2.3.9.2. Những thành phần cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 5% tính theo khối lượng.
2.3.9.3. Những khuyết tật cho phép
(a) Tạp chất khoáng vô cơ
Không cho phép
(b) Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật
2.3.10. Nấm muối (sản phẩm sơ chế)
2.3.10.1. Những thành phần cho phép
Muối (Natri clorua)
Không nhỏ hơn 15% tính theo khối lượng và
không lớn hơn 18% tính theo khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Tạp chất khoáng vô cơ
Không lớn hơn 0,3% tính theo khối lượng.
(b) Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật
Không lớn hơn 0,05% tính theo khối lượng.
(c) Lượng nấm bị giòi hại
- Đối với nấm mọc hoang dại
Không lớn hơn 6% tổng số thiệt hại trong đó
thiệt hại nặng không lớn hơn 2% tính theo khối lượng.
- Đối với nấm trồng
Không lớn hơn 1% tổng số thiệt hại, trong
đó thiệt hại nặng không lớn hơn 0,5% tính theo khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất phụ gia
Mức tối đa
3.1. Axit axetic
3.2. Axit lactic
3.3. Axit citric
3.4. Axit ascobic
)
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
)
Không hạn chế trừ khi thêm vào nấm ngâm dấm
và nấm tiệt trùng
3.5. Axit axetic
20g/kg đối với nấm ngâm dấm
3.6. Axit lactic
3.7. Axit citric
)
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. VỆ SINH
Các sản phẩm nấm ở dạng khô, dạng đã loại
nước, đã được diệt khuẩn trong các dụng cụ chưa niêm phong, dạng đông lạnh
nhanh hoặc ở những dạng khác như nấm tươi không độc, phải tuân theo những qui
định hiện hành về vệ sinh thực phẩm.
5. CÂN VÀ ĐO
5.1. Sức chứa của bình
Sức chứa tối thiểu: Bình chứa được đổ đầy nấm
và sản phẩm nấm 1 cách vừa phải, không nhỏ hơn 90% dung tích nước của bình (kể
cả bao bì đóng gói). Dung tích nước của bình chứa là thể tích nước cất ở nhiệt
độ 200C chứa đầy trong dụng cụ chưa niêm phong.
5.2. Khối lượng khô tối thiểu
Khối lượng khô của sản phẩm phải lớn hơn
lượng % dưới đây, được tính trên cơ sở khối lượng nước cất ở 200C
chứa đầy trong dụng cụ chưa niêm phong.
Bình chứa dung tích
dưới 0,5 lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui cách đóng chai
Dấm đóng chai
Rượu đóng chai
50% tính theo khối
lượng
53% tính theo khối
lượng
6. BAO GÓI, VẬN
CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
6.1. Bao gói nấm tươi phải được dùi lỗ để cho
không khí lọt qua dễ dàng nếu thấy cần thiết.
6.2. Sản phẩm nấm phải được bảo quản ở nhiệt
độ thấp để giữ được chất lượng trong quá trình vận chuyển, bảo quản, phân phối
và cho đến khi được bán hết. Một thực tế được chấp nhận là sản phẩm bị dập nát,
sản phẩm được đóng gói lại trong những điều kiện kiểm định bằng cách áp dụng
quá trình đông lạnh nhanh, như đã định nghĩa trong mục 1.1.12 của tiêu chuẩn
này thì được phép bán.
6.3. Trong trường hợp nấm khô (a), nấm thô và
bột nấm (b) cần chú ý ngăn ngừa những sản phẩm này khỏi bị hút ẩm, tránh côn
trùng và rệp cây làm hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Các sản phẩm tuân theo những định
nghĩa và những yêu cầu khác của tiêu chuẩn này sẽ được đặt tên thích hợp để biểu
thị đặc tính thực của nó. Quan hệ giữa “nấm đơn” và “nấm kép” có thể được thay
thế bằng quan hệ thường được mô tả giữa các giống và các loài có liên quan ở
những vùng có sản phẩm bán, chẳng hạn “nấm đơn” và “nấm kép” của loài Agaricus.
Phương pháp sử dụng để chế biến các sản phẩm, ví dụ “làm khô”, “tiệt trùng”
hoặc “đông lạnh nhanh” sẽ được biểu thị trên nhãn.
7.1.2. Trong trường hợp nấm tươi, nấm khô,
nấm muối, nấm đông lạnh nhanh, nấm lên men, nấm ngâm dấm và nấm đóng hộp, thì
tên thông dụng của các loài nấm sẽ được ghi rõ bằng cách thêm vào sau từ “nấm”.
Tên khoa học cũng sẽ được ghi rõ.
7.1.3. Trong trường hợp các sản phẩm gồm
nhiều loài nấm thì tên gọi sẽ có thêm từ “hỗn hợp”. Thêm vào đó, tên của loài
(kể cả tên khoa học) cũng được biểu thị trên nhãn.
7.1.4. Trong trường hợp các sản phẩm nấm được
chế biến từ nấm không phải là nấm tươi, người ta biểu thị trên nhãn cả phương
pháp chế biến nấm đã dùng để chuẩn bị sản phẩm cuối cùng.
7.1.5. Trong trường hợp nấm muối được dùng
làm nguyên liệu thô để chuẩn bị các sản phẩm nấm khác, người ta biểu thị trên
nhãn tên sản phẩm nấm muối đã dùng để chế biến.
7.1.6. Nếu thân nấm được thêm vào nấm tươi
hoặc các sản phẩm nấm, từ “thân nấm bổ sung” sẽ được ghi trên nhãn.
7.2. Bảng các thành phần
Bảng các thành phần đầy đủ sẽ được trình bày
trên nhãn theo thứ tự thành phần từ trên xuống (trừ nấm khô).
7.3. Sức chứa thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của người sản xuất, người đóng
gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu hàng hoặc người bán lẻ
các sản phẩm phải được ghi rõ.
7.5. Vùng có nguồn sản phẩm
Vùng có nguồn sản phẩm phải được công bố
8. PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH
8.1. Xác định khối lượng khô theo qui định
hiện hành.
8.1.1. Định nghĩa: Khối lượng khô biểu thị
thành phần % được xác định theo thủ tục mô tả sau đây:
8.2. Đặc điểm của rây hình tròn
8.2.1. Nếu toàn bộ khối lượng của sản phẩm
trong bình chứa nhỏ hơn 1,5kg (31b) thì sẽ dùng rây có đường kính cỡ 20cm (8
in).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Các mắt lưới của rây như vậy được làm
bằng những dây kim loại kết lại có dạng lỗ hình vuông cỡ 2,8 mm x 2,8 mm ([1]).
8.3. Thủ tục
Cân toàn bộ bình, mở ra và đổ tất cả qua một
cái rây hình tròn vào một bình đã định. Không thay đổi vị trí của sản phẩm,
nghiêng rây đi để cho nước thoát ra một cách dễ dàng. Để ráo nước hai phút, cân
ngay chất lỏng vừa chảy xuống và cân bình rỗng đã được làm khô. Từ những kết
quả thu được, tính hàm lượng chất rắn chứa trong bình. Xác định lượng nước chứa
đầy trong bình kín ở 200C (xem phần 6.2).
8.4. Tính và biểu thị kết quả
Khối lượng khô
% (theo khối lượng)
=
Số gam chất rắn
trong bình chứa
x
1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC
1- CAC/RCP 5 – 1971: Vệ sinh thông thường đối
với các loại rau và hoa quả đã loại nước.
2- CAC/RCP 2 – 1969: Vệ sinh thông thường đối
với các loại rau và hoa quả đóng hộp.
3- CAC/RCP 1 – 1969: Những nguyên tắc chung
của vệ sinh thực phẩm.
4- Codex Stan 1 – 1981
5- CAC/RM 36 – 1970: Phương pháp xác định
khối lượng khô.
6- AOAC (1965) 30.001: Khối lượng khô.