TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5287
– 1994
THỦY
SẢN ĐÔNG LẠNH - PHƯƠNG PHÁP THỬ VI SINH VẬT
Frozen sea prrducts -
Methods of microbiological examination
Lời nói đầu
TCVN 5287-1994 dựa trên các tiêu chuẩn quốc
tế : ISO 6887-1983;
ISO 2293-1988; ISO 4832-1991; ISO 6888-1983;
TCVN 5287-1994 thay thế TCVN 5287-90;
TCVN 5287-1994 do Ban Kỹ thuật Thủy sản biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học.
Công nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH - PHƯƠNG
PHÁP THỬ VI SINH VẬT
Frozen sea prrducts -
Methods of microbiological examination
1. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
1.1. Lấy mẫu theo TCVN 2068-1993.
1.2. Chuẩn bị mẫu
1.2.1. Sau khi tiếp nhận mẫu kiểm tra điều
kiện bao gói, bảo quản và vận chuyển mẫu, cho mẫu vào các khay vô trùng và đưa
vào buồng vô trùng.
1.2.2. Tiến hành rã đông mẫu trong điều kiện
vô trùng, dùng dụng cụ vô trùng để lấy mẫu và chứa mẫu. Mẫu dùng để kiểm tra vi
sinh vật được lấy ít nhất 10 vị trí khác nhau cho mỗi đơn vị sản phẩm (của mẫu
được gửi tới) với khối lượng mẫu khoảng 100g. Tiến hành nghiền mẫu trong điều
kiện vô trùng.
1.2.3. Trộn đều mẫu đã nghiền, cân chính xác
tới 0,002g một lượng 25g mẫu đã nghiền, cho vào bình tam giác vô trùng đã chứa
sẵn 225 ml môi trường pha loãng (mục 1 phụ lục), lắc đều. Dung dịch mẫu này là
dạng huyền phù ban đầu ứng với độ pha loãng 1/10.
Từ dạng huyền phù ban đầu, tiến hành pha
loãng tới các độ pha loãng 1/100, 1/1000…. tùy thuộc mức độ nhiễm bẩn dự kiến
của mẫu sao cho khi nuôi cấy mỗi đĩa chỉ mọc khoảng 30 – 300 khuẩn lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương pháp thử
2.1. Dụng cụ, thiết
bị, hóa chất và môi trường
Nơi xác định, các dụng cụ, thiết bị, vật
liệu, hóa chất và môi trường phải đảm bảo vô trùng.
- Nồi hấp tiệt trùng có thể duy trì ở 121 ± 1oC.
- Tủ sấy thanh trùng có thể duy trì ở 170 –
175oC;
- Tủ ấm có thể duy trì nhiệt độ ở 30, 35, 37
và 44 ± 0,5oC
- Cân phân tích;
- Cân kỹ thuật;
- Kính hiển vi, kính lúp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị:
- Bộ đếm khuẩn lạc;
- Bếp cách thủy, đèn cồn hoặc đèn ga;
- Bếp khuấy từ;
- Máy đo pH và giấy đo pH;
- Que cấy các loại;
- Pipet các loại;
- Ống nghiệm các cỡ;
- Bình tam giác các cỡ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống đong các cỡ;
- Đĩa petri, 100mm;
- Khay men các cỡ;
- Dao, kéo, panh;
- Cối nghiền mẫu bằng sứ, dụng cụ nghiền mẫu
stomaccher;
- Các hóa chất và vật liệu dùng để chuẩn bị
môi trường pha loãng và môi trường nuôi cấy vi sinh vật.
2.2. Xác định tổng số
vi khuẩn hiếu khí
2.2.1. Nguyên tắc
Vi khuẩn hiếu khí là những vi sinh vật chỉ
tồn tại trong điều kiện có oxy tự do. Chúng được xác định bằng cách đếm số
khuẩn lạc mọc được trên môi trường thạch trypton Glucoza ủ ở 30oC
trong 72h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường thạch trypton Glucoza (mục 2 phụ
lục).
2.2.3. Tiến hành xác định
a) với mỗi mẫu phải nuôi cấy ít nhất ở 3 độ
pha loãng liên tiếp (việc quyết định nuôi cấy ở độ pha loãng nào tùy thuộc mức
độ nhiễm bẩn dự kiến của mẫu sao cho không quá 300 khuẩn lạc trong mỗi đĩa),
mỗi độ pha loãng nuôi cấy, 3 đĩa phải dùng pipet riêng cho mỗi độ pha loãng và
thời gian từ khi pha loãng mẫu tới khi cấy xong không lâu hơn 20 phút.
b) Dùng pipet vô trùng lấy 1ml mẫu đã pha
loãng cho vào giữa đĩa petri. Rót vào mỗi đĩa khoảng 15ml môi trường thạch
trypton glucoza (đã được pha chế và chuẩn bị theo mục 2 phụ lục). Lắc tròn đĩa
theo chiều kim đồng hồ và ngược lại mỗi chiều lắc 5 lần. Đặt đĩa trên mặt phẳng
ngang sao cho môi trường đông tự nhiên.
Nếu nghi mẫu có chứa các vi sinh vật mà khuẩn
lạc của chúng có thể mọc lan trên bề mặt đĩa thì sau khi môi trường đã đông rót
thêm 4ml thạch màng (mục 3 – Phụ lục) lên bề mặt đĩa.
c) Khi môi trường đã đông, lật úp đĩa và đặt
vào tủ ấm đã duy trì ở 30 ± 1oC trong 72h.
2.2.4. Tính kết quả
a) Cứ sau 24h đếm sơ bộ số khuẩn lạc đã mọc
và sau 72h đếm chính thức để tính kết quả.
Chỉ tính kết quả khi sự phân bộ khuẩn lạc
trên các đĩa là hợp lý với môi trường quan nghịch giữa độ pha loãng và số khuẩn
lạc mọc trên đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tổng số vi khuẩn hiếu khí trong 1g mẫu (X)
được tính ở 2 độ pha loãng liên tiếp, mỗi độ pha loãng gồm 2 đĩa theo công thức
sau:
X = 
trong đó:
- tổng số khuẩn lạc
của 4 đĩa ở hai độ pha loãng được đếm:
n1 - số đĩa được đếm ở độ pha
loãng thứ nhất (2 đĩa);
n2 - số đĩa được đếm ở độ pha
loãng thứ hai (2 đĩa);
d - hệ số pha loãng ứng với độ pha loãng thứ
nhất;
Làm tròn kết quả tính được và biểu thị theo
biểu thức:
a x 10n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a – số thập phân tương ứng từ 1,0 đến 9,9;
n – số mũ phù hợp 10;
Ví dụ:
- Hai đĩa ở độ pha loãng thứ nhất được đếm
(10-2) có số khuẩn lạc là 168 và 215;
- Hai đĩa ở độ pha loãng thứ hai được đếm (10-3)
có số khuẩn lạc là 14 và 25;
X =
= 
Kết quả 19182 làm tròn thành 19000 và được
biểu thị theo biểu thức: n x 10x
X = 1,9 x 104
vi khuẩn hiếu khí/g.
c) Nếu các đĩa của hai độ pha loãng liên tiếp
có số khuẩn lạc từ 15 đến 30 tính số khuẩn lạc của mỗi độ pha loãng và kết quả
là trung bình số học của hai giá trị thu được. Trong trường hợp tỉ số giữa giá
trị cao so với giá trị thấp lớn hơn 2, lấy giá trị thấp và kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X = m x
= 10m vi khuẩn hiếu khí/g
(d là hệ số pha loãng
của dịch huyền phù ban đầu bằng 10-1).
đ) Nếu cả hai đĩa chứa dịch huyền phù ban đầu
đều không có khuẩn lạc nào, kết quả X được tính:
X < 1 x 
X < 10 vi khuẩn
hiếu khí/g.
2.3. Xác định
coliform
2.3.1. Nguyên tắc
Coliform là nhóm trực khuẩn đường ruột gram
(-) kích thước khoảng 0,5 x 3
không sinh bào tử,
hiếu khí hoặc kị khí, có khả năng sinh axit, sinh do lên hơi men lactoza ở 37oC
trong 24 giờ.
Coliform được xác định bằng cách đem số khuẩn
lạc đặc trưng trên các đĩa chứa môi trường VRBL và biểu thị bằng số coliform
trên g mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường VRBL (Crystal Violet Neutral Red
Bile Lactose agar) được pha chế theo mục 4 – Phụ lục.
2.3.3. Tiến hành xác định
a) Như mục a) của 2.2.3.
b) Dùng pipet vô trùng lấy 1ml mẫu đã pha
loãng cho vào giữa đĩa petri. Đổ khoảng 15ml môi trường VRBL ở 45 ± 0,5oC
(theo mục 4 Phụ lục). Lắc tròn đĩa theo chiều kim đồng hồ và ngược lại, mỗi
chiều lắc 5 lần. Đặt đĩa trên mặt phẳng ngang để môi trường đông tự nhiên. Sau
khi môi trường trong các đĩa petri đã đông hoàn toàn, đổ khoảng 4ml môi trường
VRBL ở 45 ± 0,4oC tráng phủ kín bề mặt của mỗi đĩa và để đông đặc
như trên.
c) Sau khi đông, lật úp các đĩa đặt vào tủ ấm
đã duy trì ở 37oC trong 24 ± 2h.
2.3.4. Tính kết quả
a) Sau 24h nuôi cấy trên môi trường VRBL các
khuẩn lạc coliform đặc trưng có màu đỏ tía, đường kính khoảng 0,5mm đôi khi
được bao quanh bởi một vùng hơi đỏ của mật kết tủa.
Đếm các khuẩn lạc coliform đặc, trưng từ các
đĩa chứa không quá 150 khuẩn lạc.
b) Số coliform (X1) được tính ở 2 độ pha
loãng liên tiếp, mỗi độ pha loãng gồm 2 đĩa (không quá 150 khuẩn lạc mỗi đĩa)
theo công thức qui định trong mục b của 2.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2 đĩa ở độ pha loãng đầu (10-2)
ta đếm được 83 và 97 khuẩn lạc đặc trưng;
- 2 đĩa ở độ pha loãng kế tiếp (10-2)
ta đếm được 13 và 8 khuẩn lạc đặc trưng;
Ta có:
X1 = 
X1 =
= 9136 » 9100
X1 = 91 x
103 coliform/g
c) Nếu mỗi đĩa chứa ít hơn 15 khuẩn lạc đặc
trưng
- Với các dạng đã pha loãng, vẫn áp dụng công
thức trên để tính toán;
- Với dạng huyền phù ban đầu (d = 10-1)
tính theo mục d, điều 2.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Phát triển
Escherichia coli
2.4.1. Nguyên tắc
Escherchia coli là dạng coliform có nguồn gốc
từ phân, phát triển được ở 44 ± 0,5oC, sinh indol, sinh axit, không
sinh axeton và không dùng citrat làm nguồn cacbon Escherichia coli được phát
hiện do khả năng lên men lactosa sinh hơi ở 44 ± 0,5oC và kết quả
nghiệm pháp IMVIC phù hợp.
2.4.2. Hóa chất, môi trường
- Môi trường tăng sinh: môi trường BGBL 2%
(canh lactosa mật bò lục sáng – mục 5 – Phụ lục) hoặc canh Lauryl sulphat
truptoza (mục 6 – Phụ lục);
- Môi trường phân lập: môi trường EMB (mục 7
– Phụ lục) hoặc Endo (mục 8 – Phụ lục).
- Hóa chất, môi trường thử phản ứng sinh hóa
• Môi trường MRVP (Methyl Red voges Pros
kauer) (mục 9 – Phụ lục);
• Môi trường simons citrat agar (mục 10 – Phụ
lục);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đỏ metlyl, dung dịch 0,2%
• Kali hydroxit, dung dịch 40%;
•
- Naptol, dung
dịch 5%;
• Thuốc thử kovac (mục 11 – Phụ lục)
• Thuốc nhuộm Gram (mục 12 – Phụ lục).
2.4.3. Tiến hành
a) Tăng sinh:
Lấy 1ml dạng huyền phù ban đầu (d = 10-1)
cấy vào ống nghiệm chứa 5ml môi trường tăng sinh, để ở 44 ± 0,5oC
trong 24h. Tiến hành hai ống nghiệm cho mỗi mẫu.
b) Phân lập:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng khuẩn lạc của E.coli:
- Trên môi trường EMB: khuẩn lạc màu tím ánh
kim, tròn, bờ đều,
khoảng 0,5mm;
- Trên môi trường Endo: khuẩn lạc màu đỏ ánh
kim, tròn, bờ đều,
khoảng 0,5mm;
c) Thử phản ứng sinh hóa
Tiến hành thử phản ứng sinh hóa các khuẩn lạc
nghi ngờ là E.coli.
- Phản ứng indol: cấy khuẩn lạc nghi ngờ vào
ống nghiệm chứa 5ml nước pepton để ở 37oC trong 24h cho thêm bằng
cách chảy dọc theo thành ống nghiệm 0,5ml thuốc thử kovac.
• Môi trường chuyển màu đỏ: indol (+);
• Môi trường không đổi màu: indol (-).
- Phản ứng MR (methyl Red): cấy khuẩn lạc
nghi ngờ vào 2 ống nghiệm mỗi ống chứa 5ml môi trường MRVP để ở 37oC
từ 48 đến 96h. Cho vào ống nghiệm vài giọt methy đỏ ở pH trung tính hoặc kiềm
yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Môi trường không đổi màu: MR (-).
- Phản ứng VP (Voges - Proskauer): cho vào
ống nghiệm chứa môi trường MRVP còn lại khoảng 0,6ml dung dịch
- Napthol và 0,2ml dung dịch kali
hydroxit, lắc đều và để yên trong 2 giờ.
• Môi trường đổi sang màu đỏ eosin hoặc có
vệt đỏ eosin phát triển trong vòng 15 phút: VP (+);
• Môi trường không chuyển màu đỏ: VP (-).
- Phản ứng citrat: Cấy ria khuẩn lạc nghi ngờ
lên mặt nghiêng của môi trường simon citrat, để ở 37oC trong 24h.
• Môi trường đổi màu lục sang xanh dương và
xuất hiện khuẩn lạc: Citrat (+)
• Môi trường không đổi màu, không mọc khuẩn
lạc: Citrat (-).
2.4.4. Đọc kết quả
Phát hiện có Escherichiacoli khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có khuẩn lạc điển hình trên môi trường EMB
hoặc Endo;
- Trục khuẩn Gram (-);
- Các phản ứng sinh hóa:
I (+); MR (+); V (-); Ci (-).
2.5. Xác định
staphylococus aureus
2.5.1. Nguyên tắc
Staphylococus aureues là cầu khuẩn gram +
khoảng 0,7
không
có giáp mô, không sinh nha bào, không di động, tụ thành chùm hoặc ghép đôi lên
men glucoza và manitol sinh sắc tố vàng, đông vón huyết tương, tan hồng cầu, ưa
mặn (7,5% muối).
Xác định staphylococcus aureus trên cơ sở
phản ứng đông vón huyết tương sau khi đã nuôi cấy trong môi trường thạch Tellurit
– Glyxin (T.G.) ở 37oC trong 48 ± 2h.
2.5.2. Hóa chất và môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Môi trường B.H.I (mục 14 – Phụ lục);
- Huyết tương (mục 15 – Phụ lục)
2.5.3. Tiến hành xác định
a) Dùng pipet vô trùng lấy 0,1ml dạng huyền
phù ban đầu của mẫu (d = 10-1) dùng que cấy ria bằng thủy tinh, cấy
ria nhanh và cẩn thận lên bề mặt môi trường (Tellurit - Glyxin) tránh chạm vào
thành đĩa, đậy nắp và để khoảng 15 phút ở nhiệt độ phòng.
Có thể cấy ở các độ pha loãng kế tiếp nếu
cần. Mỗi độ pha loãng cần cấy 3 đĩa và dùng pipet, que cấy vô trùng riêng cho
mỗi đĩa.
b) Lật úp các đĩa đã cấy để vào tủ ấm đã duy
trì ở 37 ± 1oC trong 48h.
c) Sau khi để ở tủ ấm 24 – 26h, kiểm tra và
đánh dấu dưới đáy đĩa vị trí của các khuẩn lạc đặc trưng.
Tiếp tục đặt vào tủ và sau 22 – 24h tiếp sau
kiểm tra và đánh dấu các khuẩn lạc đặc trưng mới xuất hiện và đánh dấu cả các
khuẩn lạc không đặc trưng.
Khuẩn lạc đặc trưng có màu đen, sáng tròn lồi
từ 1 đến 1,5mm (sau 24h ở tủ ấm) và từ
1,5 đến 2,5mm (sau 48h ở tủ ấm) và bao quanh bởi một vùng sáng. Các khuẩn lạc
không đặc trưng có kích thước và màu sắc tương tự nhưng không có vùng sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu mỗi đĩa có số khuẩn lạc từ 15 đến 150
(đặc trưng và không đặc trưng) tùy trường hợp mà chọn 5 khuẩn lạc đặc trưng
hoặc không đặc trưng ở mỗi đĩa để khẳng định lại bằng phản ứng đông vón huyết
tương.
- Nếu có ít hơn 15 khuẩn lạc ở mỗi đĩa lấy
toàn bộ số khuẩn lạc ở mỗi đĩa để thử phản ứng đông vón.
đ) Thử khẳng định bằng phản ứng sinh hóa
(phản ứng đông huyết tương)
- Dùng que cấy chuyển các khuẩn lạc được chọn
để thử phản ứng sinh hóa vào các ống nghiệm đã chứa môi trường B.H.I đặt ở 37oC
trong 24h. Dùng que cấy vô trùng riêng để chuyển mỗi khuẩn lạc vào một ống
nghiệm riêng biệt.
- Dùng pipet cho vào mỗi ống nghiêm cỡ 10 x
75 mm khoảng 0,3ml huyết tương. Dùng pipet riêng để chuyển vào mỗi ống nghiệm
0,1ml canh trùng B.H.I ở trên. Lắc nhẹ và để vào tủ ấm ở 37oC.
- Sau 4 – 6h kiểm tra sự đông vón của huyết
tương. Phản ứng làm đông vón được coi là dương tính khi thể tích đông vón lớn
hơn 3/4 thể tích thử.
- Thử mẫu trắng. Cho 0,1ml môi trường B.H.I
(không cấy khuẩn lạc) vào ống nghiệm cùng cỡ, cùng một lượng huyết tương và được
để vào tủ ấm ở cùng một nhiệt độ (37oC) và kiểm tra trong cùng thời
gian (4 – 6h) huyết tương trong mẫu trắng phải không có hiện tượng đông vón thì
kết quả thử mới có giá trị.
2.5.4. Tính kết quả
a) Số staphylococcus có trong 1g mẫu được
tính theo số đếm ở hai đĩa của mỗi độ pha loãng riêng biệt theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
a và b – số khuẩn lạc đếm được ở hai đĩa bao
gồm cả số khuẩn lạc đặc trưng (đã qui đổi sau phản ứng sinh hóa) và số khuẩn
lạc không đặc trưng;
v – thể tích nuôi cấy, ml;
d – độ pha loãng tương ứng;
Kết quả được biểu thị theo chuẩn thức, a x 10n
trong đó:
a – số thập phân tương ứng từ 1,1 đến 9,9;
n – số mũ phù hợp của 10.
b) Các khuẩn lạc đặc trưng sau khi thử khẳng
định bằng phản ứng sinh hóa được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu thấp hơn 80%, tính theo tích giữa số
khuẩn lạc đặc trưng đếm được với tỉ lệ % có phản ứng dương tính.
c) Tính trên các đĩa có từ 15 đến 150 khuẩn
lạc điển hình và không điển hình. Nếu ở hai độ pha loãng liên tiếp đều có từ 15
đến 150, tính riêng cho từng độ pha loãng và kết quả cuối cùng là trung bình số
học của 2 giá trị đó. Nếu tỉ số giữa giá trị cao và giá trị thấp lớn hơn 2, lấy
giá trị thấp làm kết quả cuối cùng.
Số đếm (a và b) được làm tròn theo nguyên tắc
sau:
- Nếu a, b < 100 làm tròn tới bội số của
5;
- Nếu a, b >100 và tận cùng là 5, làm tròn
tới bội số của 20;
- Nếu a, b > 100 và tận cùng không phải là
5, làm tròn tới bội số của 10.
Ví dụ:
- Dùng 0,1ml dung dịch nuôi cấy (V);
- Độ pha loãng là 10-2 (d);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đĩa thứ hai đếm được 85 khuẩn lạc đặc trưng
và 0 khuẩn lạc không đặc trưng;
- Cả 5 khuẩn lạc từ đĩa thứ nhất đều có phản
ứng dương tính đông vón (65 x 100% = 65);
- 3 trong số 5 khuẩn lạc từ đĩa thứ hai có
phản ứng dương tính, số staphylococcus aureus được tính: 85 x 65% = 51.
Số staphylococcus aureus của mẫu được tính như
sau:
X2 = 
X2 = 
X2 = 58
(làm tròn thành 60). 60 x 
X2 = 60 x
103 = 6,0 x 104 staphylococcus aureus/g.
d) Nếu
=
m (m có giá trị nhỏ hơn 15, đối với dạng huyền phù ban đầu d =10-1
thì kết quả được biểu thị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Nếu
<
1 đối với dạng huyền phù ban đầu thì
X2 < 10
x 
2.6. Phát hiện
salmonella
2.6.1. Nguyên tắc
Salmonella là trực trùng gram (-) kích thước
khoảng 0,6 x 2
, hiếu khí, có thể di động,
không tạo bào tử, sinh hơi lên men dextrosa, sinh khí dihydrosunfua. Phát hiện
salmonella theo nguyên tắc tăng sinh trong môi trường phù hợp, phân lập để nhận
dạng các đặc trưng và thử khẳng định bằng nhuộm gram và các phản ứng sinh hóa.
2.6.2. Hóa chất và môi trường
- Môi trường tăng sinh: Selenite Broth (mục
16 – Phụ lục) hoặc môi trường Muller-kauffmann (mục 17 – Phụ lục);
- Môi trường phân lập: Ssagar (mục 18 – Phụ
lục) hoặc Mac Conkey (mục 19 – Phụ lục) hay Bismuth sulfite agar (mục 20 – Phụ
lục).
- Môi trường và hóa chất thử phản ứng sinh
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Môi trường MIU (Motility Indol Urea) (mục
23 – Phụ lục);
• Thuốc nhộm Gram (mục 12 – Phụ lục);
• Thuốc thử Covac (mục 11 – Phụ lục).
2.6.3. Tiến hành
a) Tăng sinh
Cân 25 mẫu đã nghiền cho vào bình đã chứa sẵn
225ml môi trường tăng sinh, lắc đều để ở 37oC trong 24h.
Sau 24h, salmonella làm đục đều môi trường
Selenite Broth, có thể hơi lắng cặn và tạo váng mỏng. Làm biến màu môi trường
Muller-Kauffmann từ xanh lục sang vàng.
b) Phân lập
Dùng khuyên cấy cấy ria canh trùng từ môi
trường tăng sinh lên đĩa petri chứa môi trường phân lập. Cần cấy thưa để tạo
các khuẩn lạc riêng biệt. Để ở 37oC trong 24h. Trên các môi trường
phân lập, salmonella tạo các khuẩn lạc tròn, hơi lồi, trong, bờ đều
2 – 4mm, đôi khi có tâm đen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử phản ứng sinh hóa
Cấy đâm sâu rồi cấy ria vi khuẩn từ những
khuẩn lạc nghi ngờ lên ống thạch nghiêng chứa môi trường TSI hoặc KIA và cấy
đâm sâu vào môi trường MIU. Để ở 37oC trong 24h.
- Trên môi trường TSI hoặc KIA, các khuẩn lạc
salmonella có màu đen: dihydrosunfua (+) giữ nguyên màu đỏ của phần nghiêng:
lactoza (-), saccharosa (-); phần đáy đổi màu từ đỏ sang vàng: dextroza hoặc
glucoza (+); tạo những bọt khí trong nền thạch: có sinh hơi.
- Trên môi trường MIU salmonella mọc lan khỏi
đường cấy thẳng: có tính di động; không làm biến màu môi trường từ vàng sang
đỏ: Ureasa (-).
Cho lên bề mặt môi trường MIU 0,5ml thuốc thử
covac. Salmonella không làm đỏ thuốc thử: indol (-).
2.6.4. Đọc kết quả
Mẫu có salmonella khi:
- Làm đục môi trường tăng sinh;
- Tạo khuôn lạc đặc trưng trên môi trường
phân lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có tính di động;
- Lactosa (-), Saccharosa (-);
- Dextrosa hoặc Glucosa (+);
- Dihydrosunfua (+);
- Ureasa (-);
- Indol (-).
2.7. Phát hiện
shigella
2.7.1. Nguyên tắc
Shigella là trực trùng Gram (-) kích thước
khoảng 0,4 x 2
, hiếu khí hoặc kí khí,
không di động, không tạo bào tử, không lên men lactosa, saccharosa; lên men
dextrosa nhưng không sinh hơi, không sinh dihydrosunfua phát hiện shigella theo
nguyên tắc tăng sinh ở môi trường phù hợp, phân lập để nhận dạng các đặc trưng
và thử khẳng định bằng nhuộm Gram và các phản ứng sinh hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3. Tiến hành
a) Tăng sinh, như mục a của 2.6.3.
b) Phân lập, như mục b của 2.6.3.
Trên môi trường phân lập, shigella có khuẩn
lạc tròn, hơi lồi, trong, bóng mờ, bờ đều
khoảng
1- 2 mm không bao giờ có tâm đen.
Nhuộm Gram các khuẩn lạc nghi ngờ, thử phản
ứng sinh hóa nếu Gram (-).
c) Thử phản ứng sinh hóa, như mục c của
2.6.3.
- Trên môi trường TSI hoặc KIA shigella cho
kết quả giống như salmonella với 2 điểm khác biệt:
• Không tạo khuẩn lạc màu đen: dihydrosunfua
(-);
• Không sinh hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.4. Đọc kết quả
Phát hiện có shigella khi:
- Làm đục môi trường tăng sinh;
- Tạo khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường phân
lập;
- Trực khuẩn Gram (-);
- Không có tính di động;
- Lactosa (-), saccharosa (-);
- Dextrosa (+), glucosa (+);
- Dihydrosunfua (-);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Indol (-).
PHỤ LỤC
A
A.1. Môi trường pha loãng
A.1.1. Nước muối sinh lý
- Thành phần:
Natriclorua
:
8,5g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
đủ 1000ml.
- Cách pha chế: Hòa tan muối trong nước cất,
thanh trùng bằng nồi hấp ở 121 ± 1oC trong 15 phút.
A.1.2. Nước pepton
- Thành phần:
Pepton
:
1,0g;
Natriclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5g;
Nước cất
:
đủ 1000ml.
- Cách pha chế:
Hòa tan các thành phần trên trong nước cất,
điều chỉnh pH là 7,0 ± 0,2 ở 25oC chứa trong ống nghiệm hoặc bình có
dung tích phù hợp tiệt trùng bằng nồi hấp ở 121 ± 1oC trong 15 phút,
nếu chứa dùng cần bảo quản trong tối ở ở 0 – 5oC không quá một
tháng.
A.1.3. Dung dịch đệm pepton
- Thành phần:
Pepton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10g;
Natriclorua
:
5g;
Dinatri hydrophotphat (Na2HPO4)
:
9g
Kali dihydrophotphat (KH2PO4)
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
:
đủ 1000ml.
- Cách pha chế: Đun để hòa tan các thành phần
trên, chỉnh pH là 7,0 ± 0,2 ở 25oC. Rót vào các bình hoặc ống nghiệm
với dung tích phù hợp, thanh trùng ở 121 ± 1oC trong 15 phút. Nếu
chưa dùng, cần bảo quản trong tối ở 0 – 5oC không quá một tháng.
A.2. Môi trường thạch trypton glucoza
- Thành phần:
Trypton
:
5g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
2,5g;
D-Glucoza khan
:
1,0g;
Agar
:
12 – 18g;
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đủ 1000ml.
- Cách pha chế: Đun nóng để hòa tan thành
phần trên, chỉnh pH là 7,0 ± 0,2 ở 25oC. Rót vào các bình dung tích
phù hợp với một lượng môi trường không quá 1/2 dung tích bình, tiệt khuẩn trong
nồi hấp ở 121 ± 1oC trong 15 phút để nguội trong nồi cách thủy tới
45 ± 1oC. Nếu chưa dùng, bảo quản môi trường trong tối, ở 0 – 5oC
không quá một tháng. Trước khi dùng đun cách thủy cho chảy môi trường và để
nguội trong nồi cách thủy tới 45 ± 1oC.
A.3. Thạch màng
- Thành phần:
Thạch
:
12 – 18g;
Nước cất
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách pha chế: như mục 2
A.4. Môi trường thạch VRBL (Crystal Violet
neutral Red Bile lactose)
- Thành phần:
Pepton
:
7g
Cao men
:
3g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
10g
Natriclorua
:
5g
Muối mật
:
1,5g
Đỏ trung tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03g
Tím tinh thể
:
0,002g
Thạch
:
15g
Nước cất
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pha chế:
Hòa tan thành phần trên trong nước cất, đun
nhỏ lửa tới sôi, thỉnh thoảng quấy đều. Để sôi trong 2 phút, không để sôi quá
lâu hoặc đun nhiều lần. Làm nguội trong nồi cách thủy tới 45 ± 1oC
điều chỉnh pH là 7,4 ± 0,1 ở 25oC. Không được thanh trùng trong nồi
hấp, cần kiểm tra độ vô trùng của môi trường khi dùng. Nên sử dụng môi trường
trong vòng 3h kể từ khi pha chế xong.
A.5. Môi trường BGBL 2% (Brilliant Green Bile
lactose 2%)
- Thành phần:
Pepton
:
10g
Lactosa
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật bò
:
20g
Dung dịch 0,1% Brilliant Green
:
13,3ml
Nước cất, đủ
:
1000ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5. Canh Lauryl sulfate tryptose
- Thành phần:
Tryptosa
:
10g
Lactosa
:
5g
Dikaly hydrophotphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,75g
Natriclorua
:
5g
Natri lauryl sunfat
:
0,1g
Nước cất, đủ
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách pha: Đun để hòa tan thành phần trên
trong nước cất, rót vào các ống nghiệm có dung tích phù hợp, hấp thanh trùng ở
121 ± 1oC trong 15 phút. Chỉnh pH là 6,8 ± 0,1 ở 25oC.
A.7. Môi trường thạch EMB (Eosine Methylen
Blue agar)
- Thành phần:
Pepton
:
10g
Lactosa
:
10g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
2g
Eosinf
:
0,4g
Methylen xanh
:
0,065g
Thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15g
Nước cất, đủ
:
1000ml
- Cách pha: Đun để hòa tan thành phần trên
trong nước cất, hấp thanh trùng ở 121oC trong 15 phút. Điều chỉnh pH
là 7,2 ± 0,1 ở 25oC.
A.8. Môi trường thạch Endo
- Thành phần:
Pepton
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactosa
:
10g
Cao thịt
:
10g
Natriclorua
:
5g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
0,04g
Natrisunfit (Na2SO3)
:
2,5g
Aga
:
15g
Nước cất, đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000ml
- Cách pha: Đun để hòa tan thành phần trên
trong nước cất, hấp thanh trùng ở 121 ±1oC trong 15 phút. Điều chỉnh
pH là 7,4 ± 0,1 ở 25oC.
A.9. Môi trường MRVP (Metyl Red Voges
Prokauer)
- Thành phần:
Pepton
:
5 g
Dikali hydrofotfat
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dextrosa hoặc glucosa
:
5 g
Nước cất, đủ
:
1000 ml
- Cách pha: Đun để hòa tan thành phần trên
trong nước cất, rót vào các ống nghiệm có dung tích phù hợp, hấp thanh trùng ở
121 ±1oC trong 15 phút. Điều chỉnh pH là 7,5 ± 0,1 ở 25oC.
A.10. Môi trường thạch Simons Citrate
- Thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
1 g
Dikali hydro photphat
:
1 g
Natriclorua
:
5 g
Natricitrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 g
Magie sunfat
:
0,2 g
Bromothymol xanh
:
0,08 g
Aga
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất, đủ
:
1000 ml
- Cách pha: Đun để hòa tan thành phần trên
trong nước cất, hấp thanh trùng ở 121 ±1oC trong 15 phút. Điều chỉnh
pH là 6,6 ± 0,1 ở 25oC.
A.11. Thuốc thử Kovac (để thử phản ứng indol)
Hòa 5 g P – Dimethylaminobenzaldehyt vào 75
ml Amyl alcohol, đun nhẹ ở 50 – 55oC đến tan hết, để nguội và cho
thêm 25 ml axit sulfuaric đậm đặc.
A.12. Thuốc nhuộm Gram
A.12.1. Dung dịch tím tinh thể
Hòa tan 2g tím tinh thể trong 20 ml cồn 95%
và 0,8 g amoni axalat trong 80 ml nước cất. Trộn đều hai dung dịch, để lắng sau
24 h và lọc bằng giấy lọc thô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 1g tinh thể iot và 2 g Kaliiodua
trong 300 ml nước cất ss. Nếu có cặn, lọc bằng giấy lọc thô.
A.12.3. Dung dịch safranin O
Hòa tan 0,5g safranin O trong 100 ml nước
cất, lọc bằng giấy lọc thô.
A.13. Môi trường thạch Tellurit – Glyrin
- Thành phần:
Môi trường gốc
:
90 ml (a)
Dung dịch Kalitelurit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml (b)
Dung dịch natri pyryvat
:
5 ml (c)
Huyền phù lòng đỏ trứng
:
5 ml (d)
Sunfamezatin, dung dịch 0,2%
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Bổ sung sunfamezatin khi nghi có mặt
proteus).
Các thành phần trên được chuẩn bị như sau:
a) Môi trường gốc :
Trypton
:
10 g
Nước chiết men
:
1 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
5 g
Glykin
:
12 g
Aga
:
15 – 20 g
Nước cất, đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 ml
Đun sôi để hòa tan thành phần trên trong nước
cất, điều chỉnh pH ở 7,2 ± 0,1 ở 25oC. Chứa từng lượng 90 ml trong
các bình có dung tích phù hợp. Hấp thanh trùng ở 121 ± 1oC.
b) Dung dịch Kalitelurit
Kalitelurit
:
1 g
Nước cất, đủ
:
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dung dịch natri pyruvat
Natri pyruvat
:
20 g
Nước cất, đủ
:
100 ml
Hòa tan natripyruvat trước trong một lượng
nước, thêm nước tới đủ, thanh trùng bằng lọc.
d) Huyền phù lòng đỏ trứng (nồng độ khoáng
20%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Dung dịch sunfamezatin
Sunphamezatin
:
0,2 g
Natri hydroxit, dung dịch 0,1M/l
:
10 ml
Nước cất, đủ
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan sunphamezatin trong dung dịch natri
hydroxit, thêm nước cất cho đủ 100 ml.
- Cách pha môi trường thạch telurit glyxin:
Đun sôi để hòa tan môi trường gốc, làm nguội
tới 50oC trong nồi cách thủy, lần lượt cho thêm các dung dịch
kalitelurit, natri pyruvat, huyền phù lòng đỏ trứng và sunfamezatin (nếu cần).
Cho vào mỗi đĩa petri 15 – 20 ml môi trường
thạch telurit glyxin. Các đĩa có thể để ở 0 – 5oC trong 24h trước
khi làm khô.
Làm khô: mở nắp đĩa petri, lật úp đặt vào tủ
sấy ở 50 ± 1oC trong 30 phút.
A.14. Môi trường B.H.I
- Thành phần:
Pepton
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột não bê khô
:
12,5 g
Bột tim bò khô
:
5 g
Glucoza
:
2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
5 g
Dinatri hydrophotphat
:
2,5 g
Nước cất, đủ
:
1000 ml
- Cách pha: Đun sôi để hòa tan thành phần
trên trong nước, chỉnh pH là 7,4 ± 0,1 ở 25oC. Cho từng lượng 10 ml
vào ống nghiệm có dung tích phù hợp, hấp thanh trùng ở 121 ±1oC
trong 15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng huyết tương khô có bán trên thị trường
và hoàn nguyên lại theo hướng dẫn của nhà sản xuất và thêm vào 0,1 dung dịch
EDTA.
Nếu dùng huyết tương tươi có thể chuẩn bị như
sau: Dùng xylin vô trùng lấy máu thỏ khi chúng đang đói cho vào các ống nghiệm
đã chứa sẵn dung dịch natri citrat 10% theo tỉ lệ 3 natri citrat/100 máu. Trộn
đều để chống đông, quay ly tâm 3000 vòng/phút trong 10 phút. Gạn phần dịch
trong ở phía trên vào các ống nghiệm cỡ 7mm mỗi ống 0,5ml. Khi dùng pha loãng
theo tỷ lệ 1 huyết tương/ 3 nước cất vô trùng.
Trước khi dùng cần kiểm tra hiệu lực bằng các
chủng St.aureus cho phản ứng đông vón dương tính mạnh, yếu và âm tính.
A.16. Selenite Brotl
- Thành phần:
Natri hydroselenit
:
4 g
Pepton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g
Lactosa
:
4 g
Dinatri hydrophotphat
:
9,5 g
Natri dihydro photphat
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất, đủ
:
1000 ml
Đun nóng nước cất tới 80oC hòa tan
theo thứ tự liệt kê của thành phần trên, thanh trùng bằng hấp sôi cách thủy
trong 15 phút. Chỉnh pH là 7,1 ± 0,1 ở 25oC.
A.17. Môi trường Muller Kauffmann
(Tetrathionate Brilliant Gram)
- Thành phần:
+ Nhóm a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
0,9 g
Pepton
:
4,5 g
Cao nấm men
:
1,8 g
Natriclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5 g
Canxicacbonat
:
25 g
Natri thiosunfat (Na2S2O3)
:
40,7 g
Mật bò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhóm b
• Dung dịch iot :
Kaliiodua
:
5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
4 g
Nước cất, đủ
:
20 ml
• Brilliant green, dung dịch 0,1%
:
10 ml
- Cách pha: Hòa thành phần của nhóm a trong
950 ml nước cất, thanh trùng bằng đun sôi nhanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ml dung dịch iot và Kaliiodua
10 ml Brilliant green.
Chuẩn bị dung dịch iod và Kaliiodua như sau:
Hòa 5 g Kaliiodua vào 5 ml nước cất, thêm 4 g iot, đun nhẹ cho tan, thêm nước
cất vô trùng cho đủ 20 ml. Dung dịch được bảo quản trong chai màu nâu.
Chuẩn bị dung dịch brilliant green như sau:
Cho 0,1 g brilliant green vào 100 ml nước cất lắc dung dịch khi đang nguôi dần
để chất màu tan hết. Dung dịch được bảo quản trong chai màu nâu ở nơi tối.
A.18. Môi trường thạch SS (Salmonella –
shigella Agar)
- Thành phần:
Cao thịt
:
5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
5 g
Lactosa
:
10 g
Mật bò
:
8,5 g
Natri Citrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5 g
Natrithiosunphat
:
8,5 g
Sắt citrat
:
1,0 g
Brilliant green, dung dịch 0,1%
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ trung tính, dung dịch 1%
:
2,5 ml
Agar
:
13,5 g
Nước cất, đủ
:
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.19. Môi trường thạch Mac Conkey
- Thành phần:
Pepton
:
20 g
Lactosa
:
10 g
Natriclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g
Mật bò
:
1,5 g
Tim tinh thể, dung dịch 0,1%
:
1 ml
Đỏ trung tính, dung dịch 1%
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agar
:
13,5 g
Nước cất, đủ
:
1000 ml
- Cách pha: Đun sôi để hòa tan các thành phần
trên trong nước cất, chỉnh pH là 7,2 ± 0,2 ở 25oC. Hấp thanh trùng ở
121 ± 1oC trong 15 phút.
A.20. Môi trường thạch Bismuth sulfite
- Thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
5 g
Pepton
:
10 g
Glucosa
:
5 g
Dinatri hydro photphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 g
Sắt sunfat ngậm 7 phân tử nước
:
0,3 g
(FeSO4-7H2O)
Chỉ thị Bismuth sulfit
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Brilliant Green, dung dịch 0,5%
:
5 ml
Aga
:
20 g
Nước cất, đủ
:
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.21. Môi trường thạch KIA (Kligler’s Iron
Agar)
- Thành phần:
Cao thịt
:
3 g
Cao nấm men
:
3 g
Pepton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 g
Proteose pepton
:
5 g
Natriclorua
:
5 g
Lactosa
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucosa
:
1 g
Sắt sunfat
:
0,2 g
Natri thiosunfat
:
0,3 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
6 ml
Aga
:
12 g
Nước cất, đủ
:
1000 ml
- Cách pha: Đun sôi để hòa tan hoàn toàn
thành phần trên trong nước cất, để nguội đến 45 ± 0,5oC trong nồi
cách thủy, điều chỉnh pH là 7,4 ± 0,1 ở 25oC. Rót vào các ống nghiệm
16mm để làm thạch nghiêng sao cho khi
môi trường đông lại thể tích phần đáy gấp đôi phần nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phần:
Cao thịt
:
4 g
Pepton
:
4 g
Dextrosa
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactosa
:
10 g
Sacarosa
:
10 g
Natriclorua
:
5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
0,08 g
Natrisunfit
:
0,4 g
Sắt sunfat
:
0,2 g
Đỏ trung tính, dung dịch 1%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 ml
Aga
:
15 g
Nước cất, đủ
:
1000 ml
- Cách pha: Đun sôi để hòa tan thành phần
trên trong nước cất, để nguội tới 45 ± 0,5oC, chỉnh pH là 7,3 ± 0,1
ở 25oC. Hấp thanh trùng ở 121 ± 1oC trong 15 phút. Rót
vào ống nghiệm để làm môi trường nghiêng như KIA.
A.23. Môi trường MIU (Motility Indol Urea
Medium)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trypton
:
30 g
Kali dihydrophotphat
:
1 g
Natriclorua
:
5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
2 ml
Aga
:
4 g
Nước cất, đủ
:
1000 ml
- Cách pha: Đun sôi để hòa tan thành phần
trên trong nước cất, lọc qua giấy lọc và hấp thanh trùng ở 121 ± 1oC
trong 15 phút điều chỉnh pH là 6,8 ± 0,1 ở 25oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch Ure được pha bằng nước cất và khử
trùng bằng lọc khuẩn.