Chỉ tiêu
|
Nhuộm trực tiếp
|
Nhuộm gián tiếp
|
Cắt lạnh in áp
|
Môi trường tế bào
|
Cắt lạnh in áp
|
Môi trường tế bào
|
Thời gian (giờ)
|
2-3
|
50-75
|
2-3
|
50-75
|
Tỷ lệ phát hiện dương tính (%)
|
80
|
85
|
90
|
95
|
7. Tính toán kết quả
7.1. Dùng kính hiển vi huỳnh quang đặt trong buồng
tối, đọc kết quả các mẫu đối chứng
trước, mẫu kiểm nghiệm sau.
Chung cho cả 2 phương pháp:
- Trên mẫu D (kiểm
tra tế bào) không có hoặc có rất ít những điểm phát quang giả màu xanh nâu.
- Trên mẫu C (đối chứng dương tính): Có nhiều tế bào hoặc đám tế bào phát quang màu
vàng xanh, trải đều trong nguyên chất,
chung quanh tế bào có màu sáng, lượng phát quang tỉ lệ thuận với số lượng virút, riêng phương pháp nhuộm gián tiếp cho kết quả rõ hơn
(sáng trên nền xanh Evans).
- Trên mẫu B (đối chứng ức chế đặc hiệu) như mẫu D.
- Trên mẫu A: Nếu kết quả đọc được như mẫu C là dương
tính và ngược lại là âm tính.
7.2. Kết luận chung cho cả hai phương pháp.
Mẫu thử A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử C
Mẫu thử D
Kết luận
+
-
+
-
Có virút dịch tả lợn
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
Sai sót kỹ thuật (làm lại)
-
-
+
-
Không có virút
dịch tả lợn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoá chất, thuốc nhuộm, môi trường tế bào thận lợn.
A. Dùng rửa tiêu bản và pha loãng conjugat kháng thể huỳnh quang (nhuộm gián tiếp).
A1. Dung dịch đệm muối photphat pH 7,0.
A1.1. Dung dịch 1
- Natri dihydrophotphat (NaH2PO4)
14g
- Nước cất 2 lần (trung tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.2. Dung dịch 2.
- Natri dihydrophotphat (NaH2PO4.12H2O)
35,85g
- Nước cất hai lần (trung tính)
1.000ml
A1.3 Dung dịch hoàn chỉnh
- Dung dịch 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch 2
61ml
- Natri clorua (NaCl)
8,77g
- Nước cất 2 lần (trung tính)
900ml
Hấp 121oC trong 30 phút. Bảo
quản 4oC.
A2. Dung dịch xanh evans.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xanh evans
0,25g
- Nước cất 2 lần (trung tính)
100ml
Hấp 113oC trong 10 - 15 phút.
Bảo quản 4oC.
A3. Dung dịch đệm Tris pH 8,6.
- Tris, dung dịch 2,42%
trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit clohydric, dung dịch 0,2N (HCl)
6,1ml
- Nước cất 2 lần (trung tính) vừa đủ
100ml
Lọc vô khuẩn. Bảo quản ở 4oC.
Ghi chú: Axit clohydric, dung dịch 0,2N (HCl).
- Axit clohydric đậm đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước cất 2 lần (trung tính)
98ml
Hấp 121oC trng 15 phút.
B. Dùng chế môi trường và xử lý mẫu thử trước khi cấy.
B1. Natri hydro cacbonat, dung dịch 1,4% hoặc 7% (NaHCO3).
- Natri hydro cacbonat 1,4g
hoặc 7g
- Nước cất 2 lần (trung tính) 100ml.
Lọc Seitz. Bảo quản 4oC.
B2. Dung dịch đỏ phenol (Phenol
red).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Natri hydroxit, dung dịch 0,1N trong nước (khoảng) 10-12ml
- Nước cất 2 lần (trung tính) vừa đủ 100ml
Nghiền đỏ phenol trong
cối sứ, nhỏ dần dung dịch Natri hydroxit vào cho đến khi đỏ phenol tan hoàn toàn, sau đó bổ sung nước cất hai lần vừa đủ 100ml. Hấp 121oC trong 30 phút (nếu cần
thì chỉnh pH 7,0 bằng Natri hydroxit dung dịch 0,05N trước khi hấp.
Ghi chú: Natri hydroxit dung dịch 0,1N hoặc 0,05N.
- Natri hydroxit 2g
hoặc 1g
- Nước cất 2 lần (trung tính) 100ml
B3. Kháng khuẩn tố, dung dịch có 20.000 đơn
vị Penicillin và Streptomycin trong 1ml nước.
- Penicillin (bột để tiêm) 2.000.000
đơn vị.
- Streptomycin (bột để tiêm) 2.000.000 đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản -20oC.
B4. Dung dịch muối điện giải Henks
B4.1. Dung dịch 1
- Natri clorua (NaCl) 160g
- Kali clorua
(KCl) 8g
- Magiê sulphat
(MgSO4.7H2O) 4g
- Canxi clorua (CaCl2) 2,8g
- Nước cất 2 lần (trung tính) 1.000ml
Cho thêm clorofooc
2ml. Bảo quản 4oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Natri hydro photphat (NaH2PO4.12H2O) 3,04g
- Katri dihydro
photphat (KH2PO4) 1,00g
- Clucose 20g
- Dung dịch đỏ phenol (B2) 100ml
- Nước cất 2 lần (trung tính) 1.000ml
Cho thêm clorofooc
2ml. Bảo quản 4oC. B4.3. Dung dịch hoàn
chỉnh.
- Dung dịch 1 50ml
- Dung dịch 2 50ml
- Nước cất 2 lần (trung tính) 900ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dùng cho thêm Natri hydro cacbonat, dung dịch 1,4% (B1): 2,5ml.
B5. Dung dịch Trypsin.
- Trypsin 1g
- Dung dịch Hanks (B4,3) 100ml
Lắc nhẹ cho tan đều. Để ở 4oC từ 12-18 giờ, để tiếp trong nồi chưng cách thuỷ ở 37oC trong 3 phút cho trypsin
tan hoàn toàn. Lọc vô khuẩn bằng phễu thuỷ tinh xốp. Cho thêm dung
dịch kháng khuẩn tố (B3) 1ml. Chia vào các lọ nhỏ. Bảo quản -20oC. Khi dùng pha loãng
tiếp thành đậm độ 0,25%.
B6. Dung dịch hydrolysat lactabumin.
- Hydrolysat lactabumin 5g
- Dung dịch Hanks (B4.3) 1.000ml
Hấp 121oC trong 10 phút. Bảo quản
4oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch Hanks (B4.3) 100ml
- Dung dịch kháng khuẩn tố (B3)
+ Để xử lý mẫu thử: 2ml
+ Để pha loãng mẫu thử (10-1) và rửa tế bào 1ml
B8. Dung dịch đậm Versen;
- Natri clorua 8g
- Kali clorua 0,2g
- Natri hydro photphat (NaHPO4.2H2O) 0,41g
- Versen 0,2g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước cất 2 lần (trung tính) 1.000ml
Hoà tan. Lọc vô khuẩn. Bảo quản 4oC.
C. Môi trường nuôi tê bào.
C1. Môi trường Eagle cần thiết cho các tế bào sinh
trưởng (MEM-G).
- Dung dịch hydrolysat
lactabumin (B6) 90ml.
- Dung dịch kháng khuẩn tố Penicillin và Streptomycin (B3) 1ml.
Điều chỉnh pH 7,2 bằng Natri hydro cacbonat,
dung dịch 7% (B1).
- Huyết thành bê sơ sinh 10ml.
Bằng thao tác vô khuẩn
trộn đều, chia vào các bình tam giác 50ml. Dùng để nuôi cấy tế
bào thận lợn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần như C1, chỉ khác là dùng 1ml
huyết thanh bê sơ sinh thay cho 10ml. Dùng cấy mẫu thử (phân lập virút dịch tả lợn).
D. Kỹ thuật sản xuất tế bào thận lợn.
D1. Chọn tế bào: Dùng tế bào thận lợn sơ sinh, khoẻ mạnh, không có bệnh.
D2. Tách tế bào bằng dung dịch Trypsin (B5) dưới tác động của máy khuấy từ.
D3. Loại bỏ Trypsin và thu gom tế bào bằng máy ly tâm.
D4. Pha mẫu bằng MEM-G. Đếm số tế bào bằng buồng đếm bạch huyết
cầu dưới kính hiển vi thông thường.
D5. Tính số lượng tế
bào cần thiết để định tỷ lệ pha loãng bằng MEM-G (yêu cầu 50.000
tế bào/1ml môi trường).
D6. Chia vào các ống leighton có ghép lá kính, mỗi ống 2ml, ủ 37oC
từ 24-72 giờ. Khi tế bào đã sinh trưởng và phủ kín trên bề mặt lá kính thì cấy mẫu thử (theo 6.3.2).
Ghi chú: Nếu sử dụng tế bào dòng thì pha chế theo chỉ dẫn của nơi sản xuất, nếu chuyển tiếp tế bào dòng thì dùng dung dịch versen (B8) để làm bong lớp tế bào rồi dùng dùng dịch trypsin (B5) tách tế bào và làm tiếp theo phụ lục D2 đến D6.