TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5149:1990
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG KHÁNG SINH
AUREOMYCIN
Meat
and meat products
Determination
or aureomycin residues
Cơ quan biên soạn: Trung tâm kiểm
dịch động vật xuất nhập khẩu Hà Nội
Cơ quan đề nghị ban hành: Bộ Nông
nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy
ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 736/QĐ ngày
31 tháng 12 năm 1990
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định kháng sinh aureomycin (tên hóa học là clotetracylin) tồn dư trong thịt
và sản phẩm của thịt, dùng làm thực phẩm cho người và thức ăn gia súc.
1. ĐẶC TÍNH
CHUNG
Họ tetracylin là một nhóm kháng
sinh gồm các dẫn xuất như: tetracylin, clotetracylin, oxytetracylin… là những
kháng sinh tương đối mạnh và bền. Đối với người và động vật, nó nhiễm vào dưới
tác dụng của thuốc chữa bệnh như uống hoặc tiêm và tồn tại trong máu, tế bào
hay dịch của cơ thể động vật. Hàm lượng của chúng lớn hay nhỏ là tùy thuộc quá
trình sử dụng thuốc đó nhiều hay ít, thời gian sử dụng lâu hay mau và khả năng
tự loại của cơ thể. Vì vậy, người ta thường kiểm tra hàm lượng của chúng trong
máu, serum hay trong nước tiểu sau thời gian sử dụng thuốc.
2. NGUYÊN TẮC
Dùng phương pháp sắc ký lỏng cao áp
(viết tắt là HPLC) để xác định riêng aureomycin. Trước hết, chất cần phân tích
phải được chiết ra khỏi dung dịch mẫu bằng hệ dung dịch đệm phù hợp, sau đó bơm
dung dịch này vào cột sắc ký HPLC có chứa chất nhồi (pha tĩnh) là nhựa RP - 18,
khi đó aureomycin bị hấp thụ lên pha tĩnh này. Muốn xác định chất cần phân
tích, người ta rửa giải nó ra khỏi cột sắc ký bằng một hệ dung môi phù hợp (pha
động). Aureomycin bị pha động tách ra khỏi cột sắc ký ra ngoài và được phát
hiện bằng đêtếcto UV-VIS ở sóng 355 nm. Nồng độ chất phân tích được xác định
bằng phương pháp đường chuẩn. Bằng cách này có thể tách và xác định đồng thời 3
kháng sinh họ tetracylin nói ở mục 1.
3. LẤY MẪU
Theo TCVN 4833 - 89 (ST SEV
2433-80)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Dụng cụ, thiết bị:
+ Hệ thống HPLC với đêtếcto UV - VIS hay loại tương đương.
+ Máy li tâm
+ Bình định mức các loại
+ Pipét các loại
+ Cốc chịu nhiệt
+ Cột sắc ký loại 150 x 4,6 mm hay
150 x 2 mm
+ Một vài dụng cụ khác.
4.2. Hóa chất; dùng loại tinh khiết
cho HPLC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Natriclorua (NaCl), dung dịch
0,01 M; natripeclorat, dung dịch 0,1 M; natridihydrophotphat (NaH2PO4),
dung dịch 0,02M.
+ Axít photphoric (H3PO4),
dung dịch 85% và 0,1 M
+ Dung dịch N, N-Dimethyformamid
40% trong nước
+ Hệ đệm xitrat - phốtphat pH ~ 8
và 6,4
+ Dung dịch gốc tiêu chuẩn của
aureomycin nồng độ 1mg/ml.
+ Nước cất 2 lần.
5. CHUẨN BỊ THỬ
5.1. Chuẩn bị mẫu phân tích:
Mẫu thịt cần phân tích được thái
nhỏ, nghiền mịn, trộn đều và cân 1 lượng 10 g, thêm 5 ml MeOH và 5 ml hệ đệm xitrát
- phốt phát, lắc kỹ trong 15 phút. Chuyển hỗn dịch này sang bình định mức và định
mức bằng nước cất đến thể tích V = 25ml, sau đó ly tâm lắng cặn, lấy phần dung
dịch nước trong. Dung dịch này sẽ được bơm trực tiếp vào cột sắc ký để phân
tích aureomycin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dung dịch gốc tiêu chuẩn của
aureomycin có nồng độ 1 mg/ml tính lấy lượng phù hợp để pha và định mức bằng
nước cất trong bình định mức có thể tích 25 ml, sao cho nồng độ aureomycin
trong các bình là 2 - 4 - 6 - 8 - 10 - 12 g/ml.
5.3. Mẫu trắng:
Đồng thời với việc chuẩn bị mẫu
phân tích phải chuẩn bị thêm mẫu trắng để so sánh và bổ chính nền. Mẫu trắng
được chuẩn bị như mẫu phân tích nhưng không có mẫu phân tích.
5.4. Các điều kiện thực nghiệm:
+ Hệ thống HPLC với đêtêcto UV - VIS sóng đo 355 nm
+ Cột tách HPLC: 150 x 4,6 mm nhồi
nhựa RP - 18 cỡ 5 MmØ
+ Máy gui píc (Recorder) có thể ghi
5 - 10 mV và tốc độ giấy là 2 mm/phút.
+ Pha động: dung dịch N, N-Dimethylformamid
có chứa natriclorua 0,01M; natripeclorát 0,1M; natridihydrophotphat 0,02M. Chỉnh
pH =3,3 bằng axit - phôtphoric 0,1M.
+ Tốc độ pha động: 1 ml/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhiệt độ sắc ký: 22 - 250C.
+ Các điều kiện khác chọn phù hợp
với hệ HPLC
6. TIẾN HÀNH
THỬ
+ Đặt các thông số đã chọn ở mục
5.4 cho máy
+ Cho máy chạy, bơm pha động để ổn
định cột tách và đường nền. Khi đường nền thẳng là được.
+ Bơm lần lượt các mẫu chuẩn, mẫu
trắng, rồi đến mẫu phân tích vào cột tách (mỗi mẫu bơm 3 lần lấy giá trị trung
bình) và ghi píc sắc ký của chúng.
+ Hiệu chỉnh giá trị của mẫu trắng
(nếu có).
+ Dựng đường chuẩn theo hệ tọa độ H
- C. Trong đó H là chiều cao của píc sắc ký tương ứng với các nồng độ C của mẫu
chuẩn.
+ Xác định nồng độ Cx theo đường
chuẩn trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng aureomycin trong mẫu phân
tích được tính theo công thức sau đây:
Co =
(Cx . V)/a Tính bằng Mg/g
Trong đó: a là lượng mẫu cân để
phân tích và định mức trong thể tích V ml. Theo mục 5.1 thì a = 10g và V = 25
ml. Cx là nồng độ aureomycin tìm được qua đường chuẩn của dung dịch phân tích.