|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5140:2008 bộ phận hàng hóa áp dụng giới hạn dư lượng tối đa
Số hiệu:
|
TCVN5140:2008
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 67.050 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phân
loại hàng hóa
|
Phần
sản phẩm áp dụng MRL (và được dùng để phân tích)
|
Nhóm 1 - Rau ăn rễ và rau ăn
củ
|
|
Nhóm này là loại thực phẩm giàu
chất tinh bột bao gồm các loại rễ cứng phình to, củ, thân hành hoặc thân rễ,
hầu hết là ở dưới đất, của nhiều loại thực vật khác nhau. Có thể dùng toàn bộ
để làm thực phẩm.
|
|
Rau ăn rễ và củ:
|
|
Tất cả các loại sản phẩm được cắt
bỏ cuống. Rửa củ và rễ với nước lạnh, dùng bàn chải chải nhẹ để bỏ đi phần
đất bẩn, nếu cần thiết, và sau đó dùng giấy thấm nhẹ cho khô. Đối với cà rốt,
sau khi khô, dùng dao cắt bỏ cẩn thận toàn bộ phần cuống bằng cách cắt đến
tận đáy của cuống tại điểm thấp nhất.
Loại bỏ đất bám vào sản phẩm
(bằng cách rửa bằng nước hoặc chải nhẹ đối với hành khô).
|
củ cải đường
|
củ cải
|
củ cải Thụy Điển
|
củ khoai tây
|
cà rốt
|
củ từ
|
cần tây
|
củ khoai lang
|
củ cải đỏ
|
|
Nhóm 2 - Hành
|
|
|
Hành là loại thực phẩm có vị hăng
bao gồm các loại hành củ, hoặc mầm của họ lily (Liliaceae).
|
Loại bỏ đất bám vào sản phẩm
(bằng cách rửa bằng nước hoặc chải nhẹ).
|
Tất cả các loại hành đều được
dùng bằng cách bỏ đi lớp vỏ mỏng ở ngoài giống như da.
|
Các loại hành
|
|
củ tỏi
|
hành
|
Đối với hành/hành khô và tỏi:
toàn bộ sản phẩm sau khi loại bỏ rễ, các vật dính ngoài vỏ.
|
hành tây
|
hành lá
|
Với hành tây và hành lá: toàn bộ
sản phẩm sau khi bỏ rễ và làm sạch đất bám vào.
|
Nhóm 3 - Rau ăn lá (không kể
bắp cải)
|
|
Rau có lá (trừ những loại thuộc
nhóm 4) là thực phẩm bao gồm các thực vật ăn, các phần lá Nhóm 1. Toàn bộ lá
có thể dùng làm thực phẩm. Họ bắp cải sẽ được phân thành nhóm riêng.
|
|
Rau ăn lá
|
Toàn bộ sản phẩm sau khi loại bỏ
những lá bị thối hoặc héo.
|
lá cây củ cải đường
|
lá củ cải
|
|
ngô non
|
rau chân vịt
|
rau diếp quăn
|
lá củ cải đường
|
rau diếp
|
củ cải Thụy Sỹ
|
Nhóm 4 - Họ bắp cải
|
|
Họ bắp cải là thực phẩm gồm lá,
cuống và hoa non của các loại thực vật được biết phổ biến và xếp vào họ bắp
cải. Có thể dùng toàn bộ để làm thực phẩm.
|
|
Họ bắp cải:
|
Toàn bộ sản phẩm được loại bỏ lá
thối hoặc bị héo. Đối với súp lơ và ngọn bông cải xanh, búp cải Brusel thì
ngọn và cuống tước bỏ lá; đối với ngọn bông cải xanh thì chỉ loại bỏ nụ hoa.
|
súp lơ xanh
|
súp lơ
|
bắp cải Brusel
|
collard
|
cải bắp
|
cải xoăn
|
cải bắp Trung Quốc
|
xu hào
|
cải đỏ
|
cây mù tạt xanh
|
cải Xavoa
|
|
Nhóm 5 - Rau ăn thân
|
|
Rau ăn thân là thực phẩm bao gồm
các loại cuống hay cành non ăn được của nhiều loại cây.
|
|
Rau ăn thân:
|
|
Toàn bộ sản phẩm được loại bỏ lá
thối hoặc bị héo. Đối với cây đại hoàng và măng tây: chỉ giữ cuống. Với cần
tây và cây đại hoàng: loại bỏ đất bẩn (bằng cách rửa hoặc chải nhẹ sản phẩm
khô).
|
cây atiso
|
rễ rau diếp xoăn
|
cần tây
|
cây đại hoàng
|
Nhóm 6 - Rau họ đậu
|
|
Rau họ đậu bao gồm hạt khô hoặc
mọng nước, đậu non hoặc cây được biết đến thuộc họ đậu. Với loại hạt mọng
nước có thể ăn cả hạt đậu hoặc bóc vỏ. Cây họ đậu cho gia súc ăn thuộc Nhóm
18.
|
|
Rau họ đậu:
|
Toàn bộ là sản phẩm.
|
đậu
|
đậu navy
|
|
đậu tằm
|
cây đậu tây
|
đậu lùn
|
đậu Snap
|
đậu Pháp
|
đậu nành
|
đậu xanh
|
đậu Hà Lan
|
đậu tây
|
đậu cow
|
đậu lima
|
đậu ngọt Hà Lan
|
Nhóm 7 - Rau ăn quả - ăn cả
vỏ
|
|
Bao gồm quả non hoặc chín của rất
nhiều loại cây, thường là cây leo hoặc cây bụi. Toàn bộ quả có thể dùng làm
thực phẩm
|
|
Rau ăn quả - ăn cả vỏ:
|
Toàn bộ sản phẩm sau khi loại bỏ
cuống.
|
dưa chuột
|
ớt
|
|
quả cà
|
bí
|
dưa chuột bao tử
|
cà chua
|
cây mướp tây
|
|
Nhóm 8 - Rau ăn quả - không ăn
vỏ
|
|
Bao gồm các loại quả non hoặc
chín của nhiều loại cây, thường là cây leo hoặc cây bụi. Phần ăn được được bảo
vệ trong một lớp da, vỏ, hoặc vỏ khô mà sẽ loại bỏ trước khi sử dụng.
|
|
Quả rau - không ăn vỏ:
|
Toàn bộ sản phẩm sau khi loại bỏ
cuống.
|
dưa đỏ
|
bí
|
|
dưa
|
dưa hấu
|
|
bí ngô
|
quả bí mùa đông
|
|
Nhóm 9 - Nhóm quả có múi
|
|
Giống cam quýt được thu hoạch từ
cây họ cửu lý hương và có các đặc tính: vỏ chứa dầu thơm, quả hình cầu, bên
trong gồm nhiều múi. Trong quá trình sinh trưởng quả được phun thuốc bảo vệ
thực vật. Phần thịt quả có thể sử dụng làm đồ uống.
|
|
Nhóm quả có múi:
|
|
Toàn bộ sản phẩm
|
Nhóm 10 - Nhóm quả táo, lê
|
|
Là quả của các loại cây có họ với
quả lê thuộc họ hoa hồng. Chúng có đặc điểm là phần thịt bao quanh lõi, lõi
gồm có phần da giống như lá noãn bao lấy hạt. Toàn bộ quả, trừ phần lõi có
thể ăn tươi hoặc ở dạng nước quả xay.
|
|
Nhóm quả, táo lê
|
|
Toàn bộ sản phẩm sau khi loại bỏ
cuống.
|
táo
|
quả mộc qua
|
|
lê
|
|
|
Nhóm 11 - Quả có hạt
|
|
Là quả của các loại cây có họ với
quả lê thuộc họ hoa hồng, có đặc điểm là phần thịt bọc lấy một hạt cứng. Cả
quả, trừ hạt có thể ăn tươi hoặc chế biến.
|
|
Quả có hạt:
|
|
Toàn bộ sản phẩm sau khi bỏ cuống
và hạt nhưng dư lượng được tính toán và biểu thị theo toàn bộ sản phẩm không
có cuống.
|
quả mơ
|
quả xuân đào
|
quả anh đào
|
quả đào
|
quả anh đào chua
|
quả mận
|
quả anh đào ngọt
|
|
Nhóm 12 - Nhóm quả mọng
|
|
Nhóm quả mọng bao gồm rất nhiều
loại thực vật có quả với tỉ trọng vỏ ngoài cao. Quả thuộc nhóm này thường có
hạt, có thể ăn tươi hoặc chế biến.
|
|
Nhóm quả mọng:
|
|
Toàn bộ sản phẩm sau khi loại bỏ
cuống và núm. Riêng với nho Hy Lạp thì để lại cuống.
|
quả mâm xôi
|
quả lý gai (gooseberries)
|
|
cây việt quất
|
nho
|
boysenberries
|
loganberries
|
nam việt quất
|
raspberries
|
nho Hy Lạp
|
dâu tây
|
dewberries
|
|
Nhóm 13 - Quả được phân loại -
có ăn vỏ
|
|
Bao gồm quả non và chín của nhiều
loại cây, thường là cây bụi hay cây thuộc vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
có thể ăn tươi hoặc chế biến.
|
|
Quả được phân loại - có ăn vỏ:
|
Với chà là và ô liu: Toàn bộ sản
phẩm sau khi bỏ cuống và hạt nhưng dư lượng được tính trên toàn bộ quả.
Sung: toàn bộ quả.
|
quả chà là
|
quả ô liu
|
quả sung
|
|
Nhóm 14 - Quả được phân loại -
không ăn vỏ
|
|
Bao gồm quả non và chín của nhiều
loại cây, thường là cây bụi hay cây thuộc vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
phần ăn được có lớp bảo vệ có thể ăn tươi hoặc chế biến.
|
|
Quả được phân loại - không ăn vỏ:
|
Toàn bộ sản phẩm, nếu không có
quy định khác:
Dứa: bỏ phần đầu.
Lê và xoài: là thành phẩm sau khi
bỏ đất bẩn nhưng tính dư lượng trên toàn bộ quả.
Chuối: sau khi bỏ phần cuống và
núm
|
lê tàu
|
xoài
|
chuối
|
đu đủ
|
ổi
|
quả lạc tiên
|
quả kiwi
|
dứa
|
Nhóm 15 - Ngũ cốc
|
|
Ngũ cốc bao gồm nhóm các loại hạt
chứa tinh bột thu hoạch từ nhiều loại thực vật chủ yếu thuộc nhóm cây thân cỏ
(Gramineae). Lớp vỏ khô bên ngoài được bỏ đi trước khi sử dụng.
|
|
Ngũ cốc:
|
|
Toàn bộ sản phẩm.
Ngô tươi và ngô ngọt: gồm hạt và
lõi, bỏ lớp vỏ.
|
lúa mạch
|
lúa mạch đen
|
ngô
|
cây lúa miến
|
yến mạch
|
ngô ngọt
|
lúa gạo
|
lúa mì
|
Nhóm 16 - Thân cuống của cây
trồng
|
|
Gồm thân của nhiều loại cây
trồng, hầu hết là nhóm thân cỏ được trồng rộng rãi để làm thức ăn chăn nuôi
và sản xuất đường. Phần thân cây trồng làm thức ăn chăn nuôi thường dưới dạng
cỏ tươi, ủ xilô, hoặc cỏ khô. Cây để làm đường thì được chế biến.
|
|
Thân và cuống của cây trồng:
|
Toàn bộ sản phẩm.
|
rơm và rạ lúa mạch
|
thân cây ngô
|
|
lúa mạch phơi khô
|
rơm lúa miến
|
Nhóm 17 - Hạt cây họ đậu có
dầu
|
|
Hạt cây họ đậu có dầu là hạt chín
của cây họ đậu được trồng để sản xuất dầu ăn thực vật hoặc trực tiếp làm thực
phẩm cho con người.
|
|
Hai cây họ đậu có dầu:
|
Lấy toàn bộ hạt sau khi bỏ vỏ.
|
Lạc
|
|
|
Nhóm 18 - Thức ăn chăn nuôi và
cây họ đậu
|
|
Gồm rất nhiều loại khác nhau của
cây họ đậu làm cỏ tươi, cỏ khô hay ủ xilô có thể có cả hạt hoặc không. Dùng
làm thức ăn cho động vật dưới dạng tươi hoặc khô.
|
|
Thức ăn chăn nuôi và cây họ đậu:
|
Toàn bộ sản phẩm
|
cỏ linh lăng khô
|
đậu phộng khô
|
|
đậu khô
|
đậu Hà Lan khô
|
|
cỏ ba lá khô
|
đậu tương
|
|
Nhóm 19 - Quả hạnh
|
|
Quả hạnh và quả của rất nhiều
loại cây hoặc cây bụi, đặc điểm của chúng là có một lớp vỏ cứng không ăn được
bao quanh phần hạt chứa dầu. Phần ăn được của quả cây có thể ăn tươi, phơi
khô hoặc chế biến.
|
|
Quả hạnh:
|
Toàn bộ sản phẩm sau khi bỏ vỏ.
Hạt dẻ: Toàn bộ phần trong vỏ mềm
(áo).
|
quả hạnh
|
quả macadania
|
hạt dẻ
|
hồ đào
|
hạt phỉ
|
quả óc chó
|
Nhóm 20 - Hạt có dầu
|
|
Hạt có dầu bao gồm hạt của rất
nhiều loại cây được sử dụng trong sản xuất dầu ăn thực vật. Một số loại hạt
có dầu thực vật quan trọng là sản phẩm phụ của thu hoạch sợi hoặc quả.
|
|
Hạt có dầu:
|
|
Toàn bộ sản phẩm.
|
hạt bông
|
hạt cây rum
|
|
hạt lanh
|
hạt hoa hướng dương
|
hạt cải dầu
|
|
Nhóm 21 - Hạt cây nhiệt đới
|
|
Hạt cây nhiệt đới bao gồm hạt của
một vài cây hoặc cây bụi nhiệt đới hay cận nhiệt đới hầu hết được sử dụng
trong sản xuất đồ uống và bánh kẹo. Chúng được tiêu thụ sau khi chế biến.
|
|
Hạt cây nhiệt đới:
|
|
Toàn bộ sản phẩm.
|
hạt cacao
|
hạt cà phê
|
|
Nhóm 22 - Rau thơm
|
|
Rau thơm bao gồm lá, cuống và rễ
của nhiều loại cây thảo mộc được dùng để tăng mùi vị của các loại thực phẩm
khác. Chúng được tiêu thụ dưới dạng tươi hoặc khô trong thành phần của thực
phẩm khác.
|
|
Rau thơm:
|
|
Toàn bộ sản phẩm.
|
Nhóm 23 - Gia vị
|
|
|
Gia vị bao gồm hạt, rễ, quả và
quả mọng có mùi thơm của nhiều loại cây được sử dụng làm tăng hương vị cho
thực phẩm khác. Chúng được tiêu thụ chủ yếu dưới dạng khô làm thành phần của
thực phẩm khác.
|
|
Gia vị:
|
|
Toàn bộ sản phẩm.
|
Nhóm 24 - Chè
|
|
|
Chè bao gồm lá của một vài loại
cây, nhưng chủ yếu là họ cây hoa trà Camellia sinensis, được sử dụng để làm
đồ uống. Chúng được tiêu thụ dưới dạng chất chiết sản phẩm khô hoặc đã qua
chế biến.
|
|
Chè:
|
|
Toàn bộ sản phẩm
|
Nhóm 25 - Thịt
|
|
|
Thịt là phần mô cơ, bao gồm cả
phần mỡ dính kèm lấy từ thân thịt của động vật để bán. Có thể dùng toàn bộ để
làm thực phẩm.
|
|
Thịt:
|
|
Toàn bộ sản phẩm. (Đối với thuốc
bảo vệ thực vật tan được trong mỡ thì một phần mỡ thịt được phân tích và MRL
áp dụng cho mỡ thịt)1
|
thịt nguyên thân (và mỡ)
|
|
thịt gia súc nguyên thân
|
|
thịt dê nguyên thân
|
|
thịt lợn nguyên thân
|
|
thịt cừu nguyên thân
|
|
Nhóm 26 - Mỡ động vật
|
|
Mỡ động vật là mỡ được rán hay
tách chiết từ mô mỡ của động vật. Có thể dùng toàn bộ để làm thực phẩm.
|
|
Mỡ động vật:
|
|
Toàn bộ sản phẩm.
|
mỡ đại gia súc
|
mỡ cừu
|
|
mỡ lợn
|
|
|
Nhóm 27 - Phụ phẩm của thịt
|
|
Phụ phẩm thịt là những mô và nội
tạng ăn được, ngoài thịt và mỡ động vật, thu được khi giết mổ động vật để
bán. Ví dụ như: gan, bầu dục, lưỡi, tim. Có thể dùng toàn bộ để làm thực
phẩm.
|
|
Phụ phẩm của thịt (như gan, bầu
dục, v.v…)
|
Toàn bộ sản phẩm.
|
phụ phẩm thịt của gia súc
|
|
phụ phẩm thịt của dê
|
|
phụ phẩm thịt của lợn
|
|
phụ phẩm thịt của cừu
|
|
Nhóm 28 - Sữa
|
|
|
Sữa là chất được tiết ra từ vú
của nhiều loại động vật ăn cỏ nhai lại cho sữa, thường là đã thuần hóa. Có
thể dùng toàn bộ để làm thực phẩm.
|
|
Sữa2:
|
Toàn bộ sản phẩm.
|
Nhóm 29 - Chất béo của sữa
|
|
Chất béo của sữa được tách hoặc
chiết từ sữa.
|
|
Chất béo của sữa:
|
|
Toàn bộ sản phẩm.
|
Nhóm 30 - Thịt gia cầm
|
|
Thịt gia cầm là mô cơ gồm cả mỡ
và da của gia cầm dùng để bán. Có thể dùng toàn bộ để làm thực phẩm.
|
|
Thịt gia cầm:
|
|
Toàn bộ sản phẩm. (Đối với thuốc
bảo vệ thực vật tan được trong mỡ thì một phần mỡ được phân tích và MRL áp dụng
cho mỡ thịt).
|
Nhóm 31 - Mỡ gia cầm
|
|
|
Mỡ gia cầm là phần mỡ được lọc ra
từ mô mỡ của gia cầm.
|
|
Mỡ gia cầm:
|
|
Toàn bộ sản phẩm.
|
Nhóm 32 - Phụ phẩm thịt gia
cầm
|
|
Phụ phẩm thịt gia cầm là các mô
và nội tạng, ngoại trừ thịt và mỡ gia cầm, thu được sau khi giết mổ gia cầm.
|
|
Phụ phẩm thịt gia cầm:
|
Toàn bộ sản phẩm.
|
Nhóm 33 - Trứng
|
|
Trứng là phần tươi ăn được, thu
được từ quá trình sinh sản của một vài gia cầm. Phần ăn được bao gồm lòng
trắng và lòng đỏ sau khi bỏ vỏ.
|
|
Trứng:
|
|
Toàn bộ lòng trắng và lòng đỏ
trứng được trộn lẫn sau khi bỏ vỏ.
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5140:2008 (CAC/GL 41-1993, Volume 2A, Part 1-2000) về bộ phận hàng hóa áp dụng giới hạn dư lượng tối đa và được dùng để phân tích
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5140:2008 (CAC/GL 41-1993, Volume 2A, Part 1-2000) về bộ phận hàng hóa áp dụng giới hạn dư lượng tối đa và được dùng để phân tích
5.454
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|