Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
Không
đóng chai
|
Đóng
chai
|
1. Tổng số vi khuẩn hiếu khí, số
khuẩn lạc/ml, không lớn hơn
|
5.104
|
102
|
2. E. Coli, con/l, không lớn hơn
|
3
|
Không
được có
|
3. Cl. Perfringens
|
Không
được có
|
Không
được có
|
4. Vi khuẩn gây nhày,
(Leuconostoc)
|
-
|
Không
được có
|
5. Nấm Men-mốc, số khóm nấm/ml,
không lớn hơn
|
103
|
Không
được có
|
6. St. aureus
|
Không
được có
|
Không
được có
|
1.2.2. Đối với bia và các loại nước
giải khát có độ cồn thấp theo qui định trong bảng 2.
Bảng 2
Tên
chỉ tiêu
Mức
Không
đóng chai
Đóng
chai (hộp)
1. Tổng số vi khuẩn hiếu khí, số
khuẩn lạc/ml, không lớn hơn
103
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được có
3. Cl. Perfringens
Không
được có
4. Vi sinh vật gây đục (quan sát
bằng mắt)
-
Không
được có
5. Nấm men-mốc, số khóm nấm/ml,
không lớn hơn
102
Không
được có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được có
2. Phương pháp
thử
2.1. Lấy mẫu
Theo TCVN 5519 - 1991 (ST SEV 5808
- 86).
2.2. Xác định axit vô cơ trong
nước giải khát
Nguyên tắc của phương pháp:
Các nước giải khát nhân tạo pha chế
từ nước đường với axit hữu cơ (axit xitric, axit tactric hoặc axit lactic) với
độ chua toàn phần tính ra axit xitric khoảng 1g/1000ml, có pH trên 2. Nếu có thêm
axit vô cơ như axit clohydric, axit nitric, axit Sunphuric là những loại axit
mạnh, pH sẽ giảm. Có thể xác định bằng pH - mét hoặc bằng chỉ thị màu.
2.2.1. Dụng cụ, vật liệu, thuốc thử
- pH - mét, ± 0,1 pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch
axit xitric C, 1%
Axit xitric khan
1g
Nước cất vừa đủ
1000ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Tiến hành thử
Sau khi thấy xác định độ chua toàn
phần của nước giải khát, tính và điều chỉnh sao cho độ chua (tính theo axit
xitric) bằng 0,1%. (Nếu nước giải khát có màu, khử bằng cách lắc 50ml nước giải
khát với 1 - 2g cao lanh và lọc, dịch lọc không màu).
- Cho vào ống nghiệm:
ống 1
ống 2
Dịch lọc nước giải khát
20ml
0
Dung dịch axit xitric 0,1%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20ml
Dung dịch tím metyl 0,1%
4-5 giọt
4-5 giọt
Dung dịch mẫu cần thử (ống 1) không
được có màu xanh lục hơn dung dịch axit xitric 0,1% (ống 2).
- Có thể xác định pH của dịch mẫu
và dung dịch đối chứng bằng pH-mét (Nếu cần thiết, xác định định tính các ion
Cl-, NO3-, SO4--).
2.3. Xác định hàm lượng kim loại
nặng
Theo qui định hiện hành.
2.4. Xác định phẩm màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Xác định chất ngọt tổng hợp
(Sacarin, dulcin, cyclamat)
2.5.1. Phương pháp hóa học
2.5.1.1. Nguyên tắc của phương pháp
Dựa vào các phản ứng hóa học đặc
trưng của sacarin với sắt III clorua, của cyclamat với Barisunfat trong môi
trường axit, của dulcin với axit nitric đặc để phát hiện ra sự có mặt của chúng
trong nước giải khát không có cồn.
2.5.1.2. Xác định định tính sacarin
A. Dụng cụ và thuốc thử:
- Phễu chiết, dung tích 250ml
- Ống đong, dung tích 50ml, 25ml
- Bát sứ chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ete etylic TK
- Natri hydroxit TK
- Sắt III clorua, dung dịch 2%
- Axit sunfuric, dung dịch 10%
- Axit clohydric TK.
B. Tiến hành thử:
Cho 50ml mẫu thử vào phễu chiết
dung tích 250ml, sau đó cho thêm 5ml axit clohydric đặc, 50ml ete etylic để
tiến hành chiết sacarin. Phần ete etylic được giữ lại trong phễu chiết, rửa 2
lần, mỗi lần bằng 50ml nước cất. Chuyển phần ete sau khi đã rửa sạch sang bát
sứ khô sạch và làm bay hơi trên bếp cách thủy đến gần cạn và để ra ngoài tiếp
tục làm bay hơi tự nhiên cho đến khô. Thêm vào cặn thu được 1-2 viên natri
hydroxyt, vài giọt nước và đem đun trên bếp điện ở nhiệt độ 200-220oC,
sau đó đem làm nguội, hòa tan bằng 10ml nước cất rồi thêm vào đó 15ml axit
sunfuric dung dịch 10%, 3-5 giọt sắt III clorua dung dịch 2% nếu có màu tím sim
chứng tỏ trong mẫu có sacarin.
2.5.1.3. Xác định định tính
cyclamat
A. Dụng cụ và thuốc thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống đong, dung tích 100ml
- Bari clorua TK
- Axit clohydric TK
- Natri-nitrit TK.
B. Tiến hành thử
Cho 100ml mẫu thử vào cốc đốt dung
tích 250ml, thêm vào đó 2g bari clorua, 1ml axit clohydric đặc, lắc đều, để yên
5 phút rồi lọc sang cốc khác. Thêm 0,2g natri - nitrit vào dung dịch lọc trên,
nếu xuất hiện kết tủa trắng của bari sunfat chứng tỏ mẫu có cyclamat.
2.5.1.4. Xác định định tính dulcin
A. Dụng cụ và thuốc thử
- Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ
110oC ± 5oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bát sứ chịu nhiệt
- Ống đong, dung tích 100ml, 50ml
- Axit nitric TK
B. Tiến hành thử
Cho 100ml mẫu thử (kiềm hóa bằng
dung dịch NaOH dung dịch 10% nếu cần) vào phễu chiết dung tích 250ml, tiến hành
chiết 3 lần mỗi lần 50ml ete etylic. Gộp các phần ete chiết vào một bát sứ sau
đó chia làm hai bát để bay hơi ở nhiệt độ phòng rồi sấy khô cặn trong tủ sấy ở
nhiệt độ 110oC. Lấy cặn ra để nguội sau đó làm ẩm cặn bằng vài giọt
axit nitric, thêm vào đó 1 giọt nước cất, nếu xuất hiện kết tủa màu da cam hoặc
màu đỏ gạch chứng tỏ trong mẫu có dulcin.
2.5.2. Phương pháp sắc ký bản mỏng
2.5.2.1. Lấy mẫu
Theo qui định chung đối với nước
giải khát.
2.5.2.2. Nội dung của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.3. Thiết bị, dụng cụ, thuốc
thử
Các loại dụng cụ thiết bị dùng
trong phòng thí nghiệm và hóa chất phải là các loại hóa chất TKPT.
- Dụng cụ trải bản mỏng
- Đèn tử ngoại có bước sóng ngắn
(254nm);
- Tấm kính để tráng lớp mỏng có
kích thước 20 x 20cm, hoặc dùng bản mỏng tráng sẵn;
- Bếp cách thủy;
- Phễu chiết, dung tích 125ml;
- Ống nghiệm khắc vạch, dung tích
10ml;
- Bình cầu đáy bằng, dung tích
250ml hoặc bình tam giác, dung tích 250ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống đong, dung tích 50ml. 100ml;
- Cốc thủy tinh, dung tích 100ml;
- Micropipet có vạch chia tới ml hoặc ống mao quản;
- Dụng cụ sấy khô bản mỏng (máy sấy
tóc cầm tay).
- Axit sunfuric, dung dịch (1:1);
- Natri hydroxit, dung dịch 50%;
- Ete dầu hỏa có điểm sôi 40 - 70oC;
- Etyl axetat TK;
- Hỗn hợp amoniac - nước cất -
etanola theo tỷ lệ thể tích (5:5:10);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n. butanol - etanola - amoniac -
nước theo tỷ lệ thể tích (40:4:19);
- Thuốc thử hiện màu:
(1)+ Brom, dung dịch 5% (pha trong
CCl4 theo thể tích)
(2)+ Fluorescein, dung dịch 0,25%
(pha trong hỗn hợp dimethylfocmamit: etanola (1:1)
(3)+ N - 1 - Naphthyl -
ethylendiamin, 2HCl, dung dịch 2% (pha trong etanola).
- Hỗn hợp chất chuẩn: 5mg Ca
cyclamat, 10mg Na sacarin, 4mg dulcin trong 10ml etanola (1:1). Cứ 5ml dung dịch này có 25mg cyclamat, 5mg
saccarin và 1mg dulcin.
- Sillicagel H. (Merck) hoặc
Adsorbosil.1
- Chuẩn bị bản mỏng: Trộn đều 30g
sillicagel H. với 75 - 80ml nước hoặc 35g adsorbosil 1 với 50ml nước. Rải hỗn
hợp trên lên 5 tấm kính với kích thước 20 x 20cm, có độ dày lớp mỏng 0,25mm.
Làm khô các tấm này trên 1 giờ ở nhiệt độ phòng. Không làm khô trong tủ sấy.
Không bảo quản trong bình hút ẩm. Sử dụng bản mỏng này sau 36 giờ từ khi chuẩn
bị.
2.5.2.4. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cácbon dioxit (CO2)
trong nước giải khát bằng cách đổ đi đổ lại và lắc hoặc đun nhẹ trên bếp cách
thủy. Sau đó lấy 50ml mẫu cho vào phễu chiết dung tích 125ml, thêm cẩn thận
10ml dung dịch axit sunfuric (1:1). Để nguội chiết hai lần, mỗi lần 50ml ete
dầu hỏa, bỏ lớp ete dầu hỏa. Phần nước được chuyển sang 1 phễu chiết thứ hai,
thêm 5ml dung dịch natri hydroxit 50%, để nguội, chiết hai lần, mỗi lần 50 ml
etyl axetat. Lọc phần chiết etyl axetat qua lớp bông đã được rửa bằng etyl
axetat sang một cốc có mỏ. Làm bay hơi trên bếp cách thủy đến còn 5 - 10ml và
chuyển sang ống nghiệm có khắc vạch. Làm bay hơi tiếp tục trên bếp cách thủy. Sau
đó hòa tan cặn thu được bằng 2,5 ml hỗn hợp amoniac - Nước - etanola (5 : 5 :
10). Đậy kín ống nghiệm, dung dịch này dùng để chấm bản mỏng sắc ký.
B. Tiến hành chấm và chạy sắc ký
Bản mỏng sau khi đã được chuẩn bị
theo mục (2.5.2.3) trước khi chấm sắc ký phải cạo sạch lớp sillicagen ở cạnh
đáy và hai cạnh bên của bản sắc ký với chiều rộng 5mm. Dùng bút chì nhọn và
thước kẻ đánh dấu vạch xuất phát cách mép dưới của bản mỏng là 2,5 cm. Dùng
micropipet chấm 3 điểm dung dịch mẫu thử và dung dịch chất chuẩn. Các điểm cách
mép của bản sắc ký và cách nhau 2,5 cm. Đường kính mỗi vết chấm không được quá 0,5
cm nên mỗi lần chỉ chấm khoảng 1ml, làm
khô bằng máy sấy tóc rồi lại chấm tiếp cho đến khi hết lượng dung dịch cần phải
chấm.
Chấm các vết thứ tự như sau:
5ml
dung dịch chiết của mẫu thử
5m
dung dịch chất chuẩn
5ml
dung dịch chiết của mẫu thử đã được pha loãng gấp đôi bằng hỗn hợp dung dịch
(hỗn hợp amoniac - nước - etanola theo phần 2.5.2.5)
Chấm xong để bản mỏng khô trong
không khí rồi cho chạy sắc ký.
Chuẩn bị bình sắc ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Quan sát bản sắc ký
Quan sát bản sắc ký dưới ánh đèn tử
ngoại có bước sóng 254nm và khoanh vùng vết saccarin phát huỳnh quang ở Rf =
0,5. Sau đó đặt bản sắc ký trong tủ hút phun thuốc thử hiện màu (1) và (2) nhẹ
nhàng cho đến khi xuất hiện vết màu hồng của cyclamat ở Rf = 0,3 - 0,4. Phun
thuốc thử hiện màu (3) lên bản mỏng cho tới khi nền chuyển từ màu hồng sang
vàng nhạt và xuất hiện vết dulcin ở Rf = 0,7. Vết dulcin có thể có màu hồng nâu
hoặc xanh tùy thuộc vào điều kiện phun thuốc thử hiện màu và độ đậm đặc của
chất ngọt nhân tạo.
2.6. Xác định các chỉ tiêu vi
sinh vật
2.6.1. Chuẩn bị mẫu để kiểm nghiệm
theo TCVN 4887 - 89 (ST SEV 3014 - 81) 4.5 và 6.4.
2.6.2. Pha loãng mẫu kiểm nghiệm
theo TCVN 4881 - 89 (ISO 6887 - 83).
2.6.3. Xác định tổng số vi khuẩn
hiếu khí theo TCVN 5165 - 90.
2.6.4. Phát hiện vi khuẩn gây nhày
theo TCVN 5523 - 1991 (ST SEV 5806 - 86).
2.6.5. Xác định tổng số nấm men -
mốc theo TCVN 5166 - 90.
2.6.6. Phát hiện trực khuẩn E.Coli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.6.2. Thiết bị dụng cụ
Các loại thông dụng của phòng thử
nghiệm vi sinh vật, đảm bảo điều kiện vô trùng.
2.6.6.3. Môi trường dinh dưỡng và
thuốc thử (xem phụ lục).
2.6.6.4. Trình tự tiến hành
a) Dùng ống hút vô khuẩn, cấy song
hành vào hai ống nghiệm có chứa một trong các môi trường canh thang chọn lọc.
(phụ lục: (5) (6)*) mỗi ống 1ml mẫu thử.
Nuôi các ống đã cấy ở nhiệt độ (44±1)oC
(tủ âm hay bể điều nhiệt) trong thời gian 24-48 giờ.
b) Đọc kết quả sơ bộ. Nếu thấy các
mẫu cấy âm tính (trong, không sinh hơi, không chuyển màu môi trường) thì tiếp
tục nuôi trong tủ ấm (hay bể điều nhiệt) ở (44±1)oC trong 24 giờ
nữa.
c) Nếu các mẫu cấy ở trên cho phản
ứng dương tính (đục, sinh hơi, chuyển màu môi trường…) thì tiến hành ria cấy
lên bề mặt môi trường Endo (phụ lục, (9), nuôi đĩa thạch đã cấy mẫu trong tủ ấm
ở 37oC trong 18-24 giờ.
d) Trên bề mặt thạch Endo, nếu xuất
hiện các khuẩn lạc điển hình (màu đỏ hoặc hồng, thường thường có ánh kim) tiếp
tục tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nghiệm pháp (IMVIC): Chọn không
ít hơn ba khuẩn lạc điển hình (hoặc nghi ngờ), cấy chuyển bằng que cấy, đồng
thời, sang các môi trường: nước pepton (phụ lục 7) để kiểm tra tính sinh indol.
(l), môi trường canh thang (8) để thử phản ứng MR và V.P; môi trường thạch ống
nghiêng Simmon (10) để kiểm tra khả năng đồng hóa Xitrat (C). Các mẫu cấy trên
được nuôi ở nhiệt độ 37oC.
e) Sau 24 giờ, tiến hành thử tính
sinh indol bằng cách nhỏ vào ống nước pepton đã cấy mẫu khoảng 0,2 - 0,3 ml
thuốc thử KOVACS (1). Phản ứng là dương tính nếu xuất hiện trên mặt môi trường
một lớp màu đỏ; âm tính nếu chỉ có màu vàng nhạt hay màu nâu nhạt.
- Sau 48 giờ, thử phản ứng M.R và
V.P bằng cách: từ ống canh thang đã nuôi cấy (d, 8). Lấy ra 0,7 ml dịch cấy cho
vào phiến thủy tinh (sứ) lõm (hoặc ống nghiệm nhỏ), thêm 0,1ml dung dịch a - naphtol 5% (trong cồn), 0,1ml dung dịch
KOH 40%, vài tinh thể Creatin (nếu có). Để yên trong 2 giờ, phản ứng V.P là
dương tính nếu xuất hiện màu hồng.
- Phần dịch cấy còn lại trong ống
nghiệm đem thử phản ứng M.R: thêm 5 giọt dung dịch đỏ metyl, nếu môi trường
chuyển sang màu đỏ là phản ứng (M.R) dương tính.
- Sau 24-72 giờ, quan sát vết cấy
trên ống thạch nghiêng Simmon: nếu không thấy vi khuẩn mọc, không làm chuyển
màu môi trường thì phản ứng là âm tính (C). (Phản ứng là dương tính khi môi
trường bị chuyển từ màu lục nhạt sang xanh lam).
2.6.6.5. Nhận định và báo cáo kết
quả
Mẫu thử đươc coi là có E.Coli nếu
phát hiện trực khuẩn ngắn, Gram âm, không sinh bào tử, lên men lactoza, sinh
hơi, và cho phản ứng IMVIC loại (++--) hoặc (-+--).
2.6.6.6. Định lượng E.Coli: sử dụng
phương pháp màng lọc (TCVN 2680 - 78, phần 6.2).
2.6.7. Xác định trực khuẩn Cl.
Perfringens (có thể tiến hành theo TCVN 4991 - 89), nếu đủ điều kiện thiết bị
và môi trường, hóa chất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nuôi cấy 10ml mẫu thử hay dịch pha
loãng mẫu thử trong ống môi trường thạch chọn lọc (nuôi cấy sâu), xử lý nhiệt
độ ở 80oC trong 10 phút sau khi cấy mẫu, làm lạnh ngay và đưa vào
nuôi trong tủ ấm ở 37oC trong 24 - 72 giờ.
Nhận định sự có mặt của
Cl.Perfringens qua đặc điểm hình thái và tính sinh hóa.
2.6.7.2. Thiết bị, dụng cụ
Các loại thông dụng đối với phòng
thử nghiệm vi sinh vật.
2.6.7.3. Môi trường dinh dưỡng và
thuốc thử (phụ lục).
2.6.7.4. Cách tiến hành
Dùng ống hút vô khuẩn, hút 10 ml
dịch mẫu thử hoặc dịch pha loãng, cấy vào 2 ống môi trường Wilson-Blair (11)
hoặc S.P.S (Sunfite-polynixin-sufadiazine) (12) (đã được đun tan chảy và để
nguội đến 45 -50oC), lắc tròn ống để trộn đều mẫu trong môi trường.
Đặt ống đã cấy mẫu vào bể điều nhiệt hoặc đun cách thủy ở 80oC trong
thời gian 10 phút, lấy ra làm lạnh ngay dưới vòi nước chảy, hoặc trong tủ lạnh,
khi thạch đông, đưa ống mẫu vào nuôi trong tủ ấm ở 37oC trong 24 -
72h.
Sau 24 giờ đọc kết quả sơ bộ.
Cl.Perfringes tạo nên các khuẩn lạc
tròn, màu đen, có đường kính khoảng 1mm trở lên (sau 24 giờ), để lâu các khuẩn
lạc sẽ lớn hơn (đường kính 4 - 6mm), có thể xuất hiện các vết nứt hay bọt khí
trong cột thạch do hiện tượng sinh hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.7.5. Nhận định và báo cáo kết
quả
Đánh giá sự có mặt của
Cl.Perfringens qua việc phát hiện các khuẩn lạc điển hình trong môi trường
thạch chọn lọc khi nuôi cấy mẫu thử trong các điều kiện xác định ở trên.
Nha bào (bào tử) Cl.Perfringens bền
ở nhiệt độ 80oC trong 10 phút, khi phát triển trong môi trường có
sulfit có khả năng sinh H2S làm khuẩn lạc có màu đen.
Cl.Perfringens là vi khuẩn dạng
thẳng (que) Gram dương có hình thành bào tử, không di động, và một vài chủng có
khả năng khử nitrat.
Có thể tính số lượng Cl.Perfringens
cho 1ml sản phẩm bằng cách: lấy trung bình cộng của 2 số đếm được ở 2 ống thạch
lấy mẫu, chia cho 10 (nếu cấy 10ml mẫu nguyên chất), hoặc tính qui đổi, nếu cấy
10ml từ các dịch pha loãng thập phân của mẫu thử.
2.6.8. Phát hiện tụ cầu khuẩn
St.aureus
2.6.8.1. Nguyên tắc
Nuôi cấy mẫu thử trong môi trường
lỏng tăng sinh chọn lọc, sau đó ria cấy trên bề mặt môi trường thạch chọn lọc trong
đĩa Petri. Nuôi mẫu cấy ở 37oC trong 24 - 48 giờ nhận định sự có mặt
của St.aureus theo các đặc điểm nuôi cấy, hình thái và đặc tính sinh-hóa.
2.6.8.2. Thiết bị và dụng cụ nuôi
cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.8.3. Môi trường dinh dưỡng và
thuốc thử (phụ lục).
2.6.8.4. Cách tiến hành
Dùng ống hút vô khuẩn, hút 1ml dịch
mẫu thử, cấy vào 2 ống môi trường canh thang tăng sinh chọn lọc (13 hoặc 14)
lắc nhẹ để trộn mẫu vào môi trường. Nuôi mẫu cấy trong tủ ấm ở 37oC
trong 24 giờ.
Từ các ống đã cấy ở trên, cấy
chuyển bằng cách ria cấy lên bề mặt môi trường thạch đĩa (15 a, b) (đã được đổ từ
trước và làm khô mặt thạch) sao cho nhận được các khuẩn lạc riêng rẽ.
Nuôi các đĩa thạch này ở tủ ấm 37oC
trong 24 - 48 giờ. Trên môi trường thạch Mannit - muối, St.aureus hình thành
các khuẩn lạc tròn, lồi, bóng, đường kính từ 1 - 3mm. Khuẩn lạc và môi trường
xung quanh chúng có màu vàng sáng hoặc hơi sẫm (sau 24 h). Sau 48 giờ, đường
kính khuẩn lạc tăng lên, mầu khuẩn lạc và môi trường xung quanh trở nên vàng
sẫm hơn.
Để khẳng định, chọn vài khuẩn lạc
đặc trưng tiến hành làm tiêu bản, nhuộm Gram và soi kính hiển vi, nếu phát hiện
hình thái tế bào vi khuẩn điển hình hoặc nghi ngờ, cấy chuyển vào ống môi trường
canh thang dextroza (16), nuôi ở 37oC trong 24 giờ để thử phản ứng
coagulaza. Sau 24 giờ lấy 0,1ml dịch cấy trên chuyển vào một ống nghiệm nhỏ, có
sẵn 0,3 -0,5ml huyết tương thổ(*) lắc trộn hỗn dịch, đặt vào tủ ấm ở 37oC,
cùng với 1 ống nghiệm đối chứng có chứa 0,1ml canh thang vô khuẩn (16) với cùng
lượng 0,3 - 0,5ml huyết tương.
Đọc kết quả sau 2, 4 và 6 giờ. Nếu
phản ứng âm tính, giữ các ống nghiệm trên ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ rồi
đánh giá kết quả.
St.aureus cho phản ứng Coagulaza
dương tính (huyết tương trong ống nghiệm thử đông lại).
2.6.8.5. Nhận định và báo cáo kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.9. Xác định vi trùng gây bệnh
đường ruột theo TCVN 5518-1991 (ST SEV 6078-87).
PHỤ LỤC
MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG VÀ THUỐC THỬ XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ
TIÊU VI SINH VẬT
* Phát hiện vi khuẩn E.Coli
1) Thuốc thử indol (Kovacs)
p-dimetylaminobenzaldehyt
5,0 g
Cồn Amylic (hoặc isoamylic)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
axit clohidric (HCl) r20 1,18 đến 1,19 g/ml
25,0 ml
Giữ dung dịch trong lọ kín, sẫm
màu, tốt nhất ở khoảng 4oC. Thuốc thử phải có màu vàng nhạt hay nâu
nhạt.
2) Dung dịch đỏ Metyl
Đỏ metyl
0,01 g
Hòa tan trong 30ml cồn 90o,
bổ sung nước cất đến 50ml.
3) Dung dịch a - naphtol trong cồn, 5%
4) Dung dịch kali hydroxit 40%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tryptose (hoặc một loại casein
hydrolysate)
20 g
Lactoza
5 g
Muối mật No3 (oxoid,
difcô, v.v…)
1,5 g
Kali hydrophotphat (K2HPO4)
4,0 g
Kali dihydrophotphat (KH2PO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua (NaCl)
5,0 g
Nước cất
1000,0 ml
Hòa tan các thành phần, đun đến
sôi, nếu cần, điều chỉnh pH sao cho cuối cùng là 6,8±0,1. Phân phối môi trường
vào ống nghiệm 18 x 180mm có ống Durham. Thanh trùng bằng nồi hấp (autoclave) ở
nhiệt độ 121oC trong 15 phút.
6) Môi trường canh thang lacto -
axit aboric
Pepton
20 g
Lactoza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali hydrophotphat (K2HPO4)
12,2 g
Kali dihydrophotphat (KH2PO4)
4,1 g
Axit boric
3,25 g
Nước cất
1000 ml
Natri clorua (NaCl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần, nếu cần
thiết đun sôi để hòa tan hoàn toàn. Phân phối vào các ống nghiệm có ống Durham.
Thanh trùng ở nhiệt độ 121oC trong 15 phút.
7) Nước Pepton (trypton)
Pepton (hay trypton)
10 g
Natri Clorua (NaCl)
5 g
Nước cất
1000 ml
Hòa tan các thành phần, phân phối
vào các ống nghiệm, thanh trùng ở 121oC trong 15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton
5 g
Glucoza
5 g
Kali hydrophotphat (K2HPO4)
5 g
Nước cất
1000 ml
Đun nhẹ, khuấy cho tan hết các
thành phần, điều chỉnh sao cho pH cuối cùng là 6,1±0,1. Thanh trùng môi trường
ở nhiệt độ 21oC trong 15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton
10 g
Lactoza
10 g
Kali hydrophotphat (K2HPO4)
3,5 g
Natri sulphit
2,5 g
Thạch bột (aga)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
1000 ml
Đun đến sôi, khuấy để hòa tan các
thành phần. Thêm vào môi trường 4ml dung dịch 10% fuchsin base trong cồn etylic
96o. pH cuối cùng của môi trường là 7,5. Thanh trùng ở 121oC
trong 15 phút.
10) Môi trường simmon (xitrat)
Amoni dihydrophotphat (NH4H2PO4)
1 g
Magie sunphat (MgSO4)
0,2 g
Kali hydrophotphat (K2HPO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri xitrat
2,0 g
Natri clorua (NaCl)
5,0 g
Thạch (agar) bột
12 - 15 g
Nước cất
1000 ml
Bromothymol xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các muối vào nước, thêm
thạch, đun sôi cho tan hoàn toàn, pH cuối cùng của môi trường là 6,8. Lọc cho
trong, nếu cần. Phân phối vào các ống nghiệm. Thanh trùng ở 121oC
trong 15 phút. Lấy ra, để hơi nguội, đặt nghiêng ống.
* Môi trường phát hiện vi khuẩn
Cl. Perfringens
11) Môi trường Uynxơn - Ble (Wilson
Blair, cải tiến)
Cao thịt
5,0 g
Pepton
10,0 g
Natri Clorua (NaCl)
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0 g
Nước cất
1000,0 ml
Thạch (aga) (bột)
15,0 g (tùy loại)
(Có thể dùng 1000 ml nước thịt cơ
bản thay cho thịt cao và nước cất).
Đun sôi và để hòa tan hoàn toàn
thành phần. Phân phối vào ống nghiệm 20 x 220 mm, mỗi ống 20 ml môi trường.
Thanh trùng ở 121oC
trong 15 phút.
Trước khi sử dụng, đem đun tan
chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và 5 giọt dung dịch phèn sắt amôni
5% (NH4Fe(SO4)2.12H2O).
12) Môi trường S.P.S
(Sulphite-polymyxin-Sulphadiazine) (theo Angoletti)
Pepton (từ casein)
15,0 g
Cao men
10,0 g
Xitrat sắt (III)
0,5 g
Natri sulphite
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polymyxin B Sulphate
0,01
Sulphadiazin Natri
0,12
Thạch bột (aga-aga)
14,0
Nước cất
1000,0ml
pH cuối cùng của môi trường là 7,0±0,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần trên đun tới sôi,
khuấy cho tan hết. Phân phối vào ống nghiệm và thanh trùng như môi trường (11).
* Môi trường phát hiện vi khuẩn
tụ cầu vàng (St.aureus)
13) Môi trường canh thang muối mặn
(tăng sinh chọn lọc)
Cao thịt
5,0 g
Pepton
10,0 g
Natri Clorua (NaCl)
75,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000,0 ml
(Có thể thay cao thịt và nước cất
bằng 1000 ml nước thịt cơ bản).
Chỉnh pH bằng 7.4
Đun nóng để hòa tan đều các thành
phần. Phân phối vào các ống nghiệm 18 x 180 mm. Thanh trùng ở 121oC
trong 15 phút.
14) Môi trường canh thang Mannit -
muối (tăng sinh chọn lọc).
Pepton panoreatic
17,0 g
Cao men
3,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 g
Natri Clorua (NaCl)
75,0 g
Đỏ phenol
0,025 g
Hòa tan tới sôi cho tan hết các thành
phần, chỉnh pH sao cho cuối cùng pH = 7,4±0,1. Phân phối vào các ống nghiệm 18
x 180 mm. Thanh trùng ở 121oC trong 12 phút.
15) Môi trường thạch Mannit-muối
(Chapman, cải tiến)
a) Canh thang muối mặn (13)
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 g
Đỏ phenol
0,025 g
Thạch bột (agar)
15,0 g (tùy loại)
Đun sôi kỹ cho tan hết thạch, phân
phối vào các bình có dung tích thích hợp. Thanh trùng ở 121oC trong
12 phút.
b) Canh thang (14)
1000 ml
Thạch (agar-agar) bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối và thanh trùng như
trên.
16) Môi trường canh thang dextroza
(glucoza)
Cao thịt
3,0 g
Pepton
10,0 g
Natri Clorua
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Nước cất
1000,0 ml
(Có thể dùng 1000 ml nước thịt cơ
bản thay cho cao thịt và nước cất).
Đun nóng để hòa tan hết các thành
phần, chỉnh cho pH cuối cùng là 7,4. Phân phối vào các ống nghiệm 18 x 180 mm.
Thanh trùng ở 121oC trong 12 phút.
* Các môi
trường nuôi cấy và thuốc thử mang số thứ tự theo phục lục ở phần cuối tiêu
chuẩn.
(*) Có thể
dùng huyết tương thổ (cô đặc) của các hãng hóa chất sinh học, pha chế để sử
dụng theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất. Hoặc, dùng huyết tương tách từ màu
thỏ, pha loãng 6 lần bằng nước muối sinh lý (8,5%) vô trùng. Kiểm tra chất
lượng huyết tương (xem có tự đông?) trước khi thử phản ứng Coafulaza.