Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4992:2005 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi

Số hiệu: TCVN4992:2005 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2005 Ngày hiệu lực:
ICS:07.100.30 Tình trạng: Đã biết

Cao thịt bò                                                          1,0 g

Pepton từ casein                                               10,0 g

D-mannitol                                                         10,0 g

Natri clorua (NaCl)                                              10,0 g

Phenol đỏ                                                        0,025 g

Thạch                                                   12 g đến 18 g a

Nước                                                                900 ml

a Tùy thuộc vào sức sống của thạch

5.2.1.2. Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước, đun nóng nếu cần.

Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng, pH của môi trường hoàn chỉnh (5.2.4) đạt 7,2 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.

Phân phối các lượng 90 ml môi trường vào các bình cầu dung tích thích hợp.

Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 0C.

5.2.2. Dung dịch Polymyxin B

5.2.2.1. Thành phần

Polymyxin B sunfat                                          106 IU a)

Nước                                                                100 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.2.2. Chuẩn bị

Hòa tan Polymyxin B sunfat trong nước. Lọc để khử trùng.

5.2.3. Dung dịch nhũ tương lòng đỏ trứng

Sử dụng các quả trứng gà còn nguyên vẹn. Dùng bàn chải, rửa trứng trong dung dịch tẩy rửa. Tráng sạch dưới dòng nước chảy, ngâm trong etanol 95 % (theo thể tích) trong 30 giây rồi để khô. Bằng kỹ thuật vô trùng, đập vỡ từng quả trứng và tách riêng lòng đỏ bằng cách chuyển lòng đỏ từ nửa vỏ quả này sang nửa vỏ quả còn lại. Cho các lòng đỏ sang ống đong vô trùng và thêm bốn phần theo thể tích nước vô trùng. Chuyển một cách vô trùng sang bình cầu vô trùng và khuấy mạnh.

Đun nóng hỗn hợp 2 h trong nồi cách thủy (6.4) để ở 44 0C đến 47 0C. Sau đó để yên 18 h đến 24 h ở 5 0C ± 3 0C để tạo kết tủa.

Bằng cách vô trùng thu lấy nhũ tương phía trên.

Dung dịch nhũ tương này có thể bảo quản đến 72 h ở 5 0C ± 3 0C.

5.2.4. Môi trường hoàn chỉnh (thạch MYP)

5.2.4.1. Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung dịch polymyxin B (5.2.2)                            1,0 ml

Dung dịch nhũ tương lòng đỏ trứng (5.2.3)        10,0 ml

5.2.4.2. Chuẩn bị

Làm tan chảy môi trường cơ bản và làm nguội trong nồi cách thủy (6.4) để ở 44 0C đến 47 0C.

Cho các dung dịch còn lại vào, trộn kỹ sau mỗi lần thêm.

Làm nguội môi trường hoàn chỉnh trong nồi cách thủy (6.4) để ở 44 0C đến 47 0C.

5.2.5. Chuẩn bị các đĩa thạch

Rót các phần từ 15 ml đến 20 ml môi trường hoàn chỉnh (5.2.4) sang các đĩa Petri vô trùng (6.6) và để cho đông đặc.

Các đĩa có thể được bảo quản đến 4 ngày ở nhiệt độ 5 0C ± 3 0C trước khi làm khô.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.6. Kiểm tra tính năng

Xem ISO/TS 11132–2 : 2003, phụ lục B.

5.3. Thạch huyết cừu

5.3.1. Môi trường cơ bản: Thạch huyết No.2

5.3.1.1. Thành phần

Pepton proteoza hoặc pepton tương đương                   15 g

Sản phẩm thủy phân gan                                               2,5 g

Cao nấm men                                                                  5 g

Natri clorua (NaCl)                                                            5 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước                                                                      1 000 ml

a) Tùy thuộc vào sức đông của thạch

5.3.1.2. Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi.

Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,0 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.

Phân phối vào các bình cầu và khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở 121 0C.

5.3.2. Huyết cừu đã khử sợi huyết

5.3.2.1. Môi trường hoàn chỉnh

5.3.2.1.1. Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Huyết cừu đã khử sợi huyết                              5 ml đến 7 ml

5.3.2.1.2. Chuẩn bị

Sau khi làm nguội đến nhiệt độ từ 44 0C đến 47 0C, bổ sung huyết cừu đã khử sợi huyết vào môi trường cơ bản (5.3.1). Trộn đều.

Rót các phần ít nhất 12 ml môi trường hoàn chỉnh sang các đĩa Petri (6.6) và để cho đông đặc.

6. Thiết bị và dụng cụ thủy tinh

CHÚ THÍCH: Có thể dùng dụng cụ thủy tinh sử dụng một lần thay thế cho các dụng cụ thủy tinh sử dụng nhiều lần nếu chúng có các đặc tính thích hợp.

Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể là:

6.1. Thiết bị để khử trùng khô (lò sấy) hoặc để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực)

Xem TCVN 6404 (ISO 7218).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3. Tủ ấm, có thể làm việc ở 30 0C ± 1 0C.

6.4. Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt độ ở 44 0C đến 47 0C.

6.5. pH met, có độ chính xác ± 0,1 đơn vị pH ở 25 0C.

6.6. Đĩa Petri, bằng thủy tinh hoặc bằng chất dẻo có đường kính từ 90 mm đến 100 mm, hoặc 140 mm, nếu cần.

6.7. Pipet chia vạch, được hiệu chuẩn chỉ dùng cho vi khuẩn học, có dung tích danh định 10 ml và 1 ml, được chia vạch 0,5 ml và 0,1 ml tương ứng và có lỗ xả với đường kính danh định từ 2 mm đến 3 mm.

6.8. Dụng cụ dàn mẫu (dạng que gạt), que bằng thủy tinh hoặc bằng chất dẻo có đường kính khoảng 3,5 mm và dài 20 cm, một đầu được uốn thành góc vuông với đoạn dài khoảng 3 cm; các đầu được làm nhẵn bằng nhiệt.

7. Lấy mẫu

Điều quan trọng là phòng thử nghiệm nhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn riêng về lấy mẫu cho sản phẩm tương ứng. Nếu chưa có tiêu chuẩn riêng thì các bên liên quan tự thỏa thuận với nhau về vấn đề này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc chuẩn bị mẫu thử theo tiêu chuẩn riêng phù hợp với các sản phẩm tương ứng.

Nếu chưa có tiêu chuẩn riêng, thì các bên có liên quan tự thỏa thuận về vấn đề này.

9. Cách tiến hành

9.1. Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng

Xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1) và tiêu chuẩn riêng liên quan tới sản phẩm.

9.2. Cấy và ủ

9.2.1. Lấy hai đĩa thạch (5.2.5), dùng pipet vô trùng (6.7) cho vào mỗi đĩa 0,1 ml mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng hoặc huyền phù ban đầu nếu các sản phẩm ở dạng khác. Lặp lại qui trình với các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo, nếu cần.

9.2.2. Đối với một số sản phẩm nhất định, tốt nhất để ước tính B.cereus với số lượng nhỏ, là tăng các giới hạn phát hiện lên 10 lần bằng cách kiểm tra 1,0 ml mẫu thử nếu sản phẩm ban đầu ở dạng lỏng, hoặc 1,0 ml huyền phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác. Phân phối 1 ml dịch cấy lên bề mặt của đĩa Petri lớn (140 mm) hoặc lên khắp bề mặt của ba đĩa nhỏ (90 mm) sử dụng dụng cụ dàn mẫu vô trùng (6.8) Trong cả hai trường hợp, chuẩn bị cho phép xác định kép sử dụng hai đĩa lớn hoặc sáu đĩa nhỏ.

9.2.3. Cẩn thận dùng que dàn mẫu (6.8) dàn đều dịch cấy trên khắp bề mặt đĩa thạch càng nhanh càng tốt mà không chạm vào các mép đĩa. Sử dụng một que dàn mẫu vô trùng cho mỗi đĩa. Để các đĩa có đậy nắp khoảng 15 phút ở nhiệt độ phòng để chất cấy bám vào thạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3. Đếm khuẩn lạc

Sau giai đoạn ủ (9.2.4), chọn các đĩa, tốt nhất là ở hai độ pha loãng liên tiếp, có ít hơn 150 khuẩn lạc.

Đếm các khuẩn lạc B.cereus giả định trên mỗi đĩa. Các khuẩn lạc giả định là các khuẩn lạc lớn, màu hồng (cho thấy không lên men mannitol, xem chú thích 1) và thường được bao quanh bởi một vùng kết tủa (cho thấy hình thành lexitinase xem chú thích 2)

Nếu có ít hơn 15 khuẩn lạc đặc trưng trên các đĩa được cấy sản phẩm ở dạng lỏng hoặc các sản phẩm ở dạng khác ở độ pha loãng thấp nhất, thì có thể lấy số đếm ước tính như mô tả trong điều 10.

CHÚ THÍCH 1: Nếu các đĩa chứa nhiều vi sinh vật lên men mannitol dẫn đến sinh axit, thì màu hồng đặc trưng của khuẩn lạc B.cereus có thể bị nhạt đi hoặc biến mất hoàn toàn.

CHÚ THÍCH 2: Một số chủng B.cereus chỉ sinh ít hoặc không sinh lexitinase. Các khuẩn lạc thuộc các chủng này sẽ không có vùng kết tủa bao quanh. Các khuẩn lạc này cũng cần được thử khẳng định.

Nếu 1,0 ml dịch cấy được dàn trên khắp ba đĩa (xem 9.2.2), thì xử lý các đĩa này như nhau ở các qui trình đếm và khẳng định.

9.4. Khẳng định

9.4.1. Chọn và lọc khuẩn lạc để khẳng định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu trên các đĩa, khuẩn lạc mọc quá dày và không thể chọn các khuẩn lạc phân lập tốt, thì cấy ria năm khuẩn lạc giả định lên các đĩa đựng môi trường hoàn chỉnh (5.2.4). Để từ 18 h đến 24 h trong tủ ấm (6.3) ở 30 0C.

Chọn trên mỗi đĩa ít nhất một khuẩn lạc có màu hồng phân lập tốt. Khẳng định khuẩn lạc này như qui định trong 9.4.2 và 9.4.3.

9.4.2. Thử hồng cầu trên thạch huyết cừu

Cấy ria, cấy đâm sâu hoặc chấm các khuẩn lạc đã chọn (9.4.1) lên mặt thạch huyết cừu (5.3) theo cách sao cho thể hiện được tốt phản ứng hồng cầu.

Ủ ở 30 0C trong 24 h ± 2 h và giải thích phản ứng hồng cầu.

9.4.3. Giải thích phản ứng sinh hóa

Xem bảng 1.

Bảng 1 - Các kết quả thử

Phép thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thạch MYP (9.4.1)

Hình thành khuẩn lạc màu hồng được bao quanh bởi một vùng kết tủa (xem Chú thích 1 trong 9.3)

Thử hồng cầu (9.4.2)

Phản ứng dương tính a

a độ rộng của vùng hồng cầu có thể thay đổi

10. Biểu thị kết quả

10.1. Tính các khuẩn lạc B.cereus giả định

Về cách tính, xem ISO 7218 : 1996 and Amd.1 : 2001.

10.2. Không có khuẩn lạc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ít hơn 1 vi sinh vật trong một mililit (các sản phẩm ở dạng lỏng);

- ít hơn 1/d vi sinh vật trong một gam (sản phẩm ở dạng khác), trong đó d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu.

10.3. Độ chụm

10.3.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm

Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp đã được ban hành (xem [7] và [8]) và được tóm tắt trong Phụ lục B. Giới hạn độ lặp lại và độ tái lập được xác định sử dụng ba loại thực phẩm bị nhiễm bẩn ở các mức khác nhau và sử dụng các vật liệu chuẩn. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác với loại đã được đưa ra.

10.3.2. Giới hạn lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử độc lập đơn lẻ (được chuyển về log10 ) (số lượng B.cereus trong gam hoặc trong mililit) hoặc tỷ số của giá trị cao và giá trị thấp của hai kết quả thử nghiệm trên thang danh định, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5% các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r.

Như biểu thị chung của giới hạn lặp lại (r), các giá trị sau đây có thể được sử dụng khi kiểm tra các mẫu thực phẩm nói chung;

r = 0,29 (được biểu thị theo sự chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển thành log10) hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các vật liệu chuẩn (xem [4]), các giá trị sau đây có thể được sử dụng:

r = 0,12 (được biểu thị theo sự chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển thành log10) hoặc được biểu thị theo tỷ lệ giữa các kết quả thử nghiệm.

VÍ DỤ: Kết quả thử nghiệm thứ nhất là 10 000 hoặc 1,0 x 104 B.cereus quan sát được trong gam thực phẩm. Dưới các điều kiện lặp lại, thì tỷ số giữa các kết quả thử thứ nhất và kết quả thử thứ hai không được quá 2,0. Nên kết quả thử thứ hai phải nằm trong khoảng từ 5 000 (= 10 000/2,0) đền 20 000 (10 000 x 2,0) B.cereus trong một gam.

10.3.3. Giới hạn tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử đơn lẻ (được chuyển về log10) (số lượng B.cereus trong gam hoặc trong mililit) hoặc tỷ số của giá trị cao và giá trị thấp của hai kết quả thử nghiệm trên thang danh định, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5% các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập R.

Như biểu thị chung của giới hạn tái lập (R), các giá trị sau đây có thể được sử dụng khi kiểm tra các mẫu thực phẩm nói chung:

R= 0,42 (được biểu thị theo sự chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển thành log10) hoặc

R = 2,6 (được biểu thị theo tỷ số giữa các kết quả thử nghiệm).

Đối với các vật liệu chuẩn (xem [4]), các giá trị sau đây có thể được sử dụng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R = 1,7 (được biểu thị theo tỷ số giữa các kết quả thử nghiệm).

VÍ DỤ 1: Kết quả quan sát được trong thử nghiệm thứ nhất là 10 000 hoặc 1,0 x 104 B.cereus trong gam thực phẩm. Dưới các điều kiện tái lập, thì tỷ số giữa kết quả thử thu được trong phòng thử nghiệm thứ nhất và phòng thử nghiệm thứ hai không được quá 2,6. Vì vậy, kết quả trong phòng thử nghiệm thứ hai phải nằm trong khoảng từ 3 800 (=10 000/2,6) đến 26 000 (10 000 x 2,6) B.cereus trong một gam.

VÍ DỤ 2: Phòng thử nghiệm cần biết mức tối đa có thể thấy rằng nó vẫn còn phù hợp với giới hạn đã định (ví dụ, giới hạn là 100 000 hoặc log105). Về điều này, giá trị R (trên thang log) cần phải nhân với hệ số 0,59. Giá trị 0,25 (0,42 x 0,59) là chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm chuyển sang log10 hoặc 1,78 (100,25) là tỷ số giữa các kết quả thử nghiệm. Do đó, các kết quả log105,25 (log105 + log100,25) hoặc 178 000 (100 000 x 1,78) không cho thấy sự không phù hợp với giới hạn. Hệ số 0,59 phản ánh thực tế rằng phép thử có khoảng lệch 95 % được dùng để thử nghiệm cho dù giới hạn đã bị vượt quá. Hệ số 0,59 thu được bằng công thức sau:

0,59 =

11. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) mọi chi tiết thao tác không được qui định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều kiện được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;

f) kết quả thử nghiệm thu được, hoặc, nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

Phụ lục A

(qui định)

Giới hạn tin cậy để ước tính các khuẩn lạc với số lượng nhỏ

Các giới hạn tin cậy ở mức 95 % dùng để ước tính các khuẩn lạc với số lượng nhỏ khi số khuẩn lạc trên các đĩa còn ít hơn 15, được đưa ra trong bảng A.1.

Bảng A.1

Số lượng khuẩn lạc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giới hạn dưới

Giới hạn trên

1

< 1

2

2

< 1

4

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

4

1

6

5

2

9

6

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

2

12

8

3

13

9

4

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

16

11

5

18

12

6

19

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

14

7

21

15

8

23

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm

Một phép thử cộng tác quốc tế gồm 20 phòng thử nghiệm của 17 quốc gia tham gia được thực hiện trên phomat, thịt, bột khoai tây và vật liệu chuẩn. Các mẫu thực phẩm mỗi loại được thử nghiệm ở ba mức nhiễm bẩn khác nhau. Phép thử đã được tổ chức vào tháng mười năm 1997 bởi viện Y tế Cộng đồng quốc gia (RIVM) là một phần của dự án Châu âu SMT4 CT-96 2098 do Ủy ban Châu âu tài trợ.

Phương pháp ISO 7932 : 1993 này được gửi đến để thử nghiệm liên phòng, bao gồm các phép thử khẳng định sau: môi trường thạch MYP, môi trường thạch glucoza, môi trường VP và môi trường nitrat.

Các thông số sau đây, phù hợp với TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1 : 1994) [5] được dùng để tính toán cho dữ liệu về độ chụm như trong bảng B.1 đến B.4.

Bảng B.1 – Các kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu khoai tây khô

Các thông số

Mẫu (mức nhiễm bẩn)

Bột khoai tây khô

(mức thấp)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(mức trung bình)

Bột khoai tây khô

(mức cao)

Số lượng mẫu

2

2

2

Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

Số lượng mẫu được chấp nhận

0

36

0

35

0

36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,3

4,7

6,1

Độ lệch chuẩn lặp lại sr (log10cfu/g)

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)

0,09

2,63

0,05

1,16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,60

Giới hạn lặp lại r:

theo chênh lệch trên thang log10 (log10cfu/g)

theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)

 

0,24

1,7

 

0,15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0,27

1,9

Độ lệch chuẩn tái lập sR (log10cfu/g)

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)

0,11

3,24

0,09

1,98

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,71

Giới hạn tái lập R:

theo chênh lệch trên thang log10(log10cfu/g)

theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)

 

0,30

2,0

 

0,26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0,29

2,0

Bảng B.2 – Các kết quả phân tích số liệu thu được với các mẫu thịt xay

Các thông số

Mẫu (mức nhiễm bẩn)

Thịt xay

(mức thấp)

Thịt xay (mức trung bình)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(mức cao)

Số lượng mẫu

2

2

2

Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ

18

18

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

0

0

Số lượng mẫu được chấp nhận

36

36

36

Giá trị trung bình ∑a (log10cfu/g)

3,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,9

Độ lệch chuẩn lặp lại sr (log10cfu/g)

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)

0,13

4,15

0,14

3,49

0,08

1,56

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

theo chênh lệch trên thang log10 (log10cfu/g)

theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)

 

0,36

2,3

 

0,38

2,4

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,6

Độ lệch chuẩn tái lập sR(log10cfu/g)

0,15

0,14

0,11

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)

4,72

3,49

2,30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

theo chênh lệch trên thang log10 (log10cfu/g)

theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)

 

0,41

2,5

 

0,38

2,4

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,1

Bảng B.3 – Các kết quả phân tích số liệu thu được với các mẫu phomat tươi

Các thông số

Mẫu (mức nhiễm bẩn)

Phomat tươi

(mức thấp)

Phomat tươi

 (mức trung bình)

Phomat tươi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng mẫu

2

2

2

Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ

12

12

12

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

0

Số lượng mẫu được chấp nhận

23

23

23

Giá trị trung bình ∑a (log10cfu/g)

3,4

4,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lệch chuẩn lặp lại sr (log10cfu/g)

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)

0,05

1,50

0,06

1,57

0,12

1,92

Giới hạn lặp lại r:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)

 

0,14

1,4

 

0,18

1,5

 

0,33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lệch chuẩn tái lập sR (log10cfu/g)

0,08

0,10

0,17

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)

2,28

2,38

2,78

Giới hạn tái lập R:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)

 

0,22

1,6

 

0,27

1,9

 

0,48

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B.4 – Các kết quả phân tích số liệu thu được với vật liệu chuẩn

Các thông số

Vật liệu chuẩn

Số lượng mẫu

2

Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ

18

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36

Giá trị trung bình ∑a (log10cfu/viên nang)

3,9

Độ lệch chuẩn lặp lại sr (log10cfu/viên nang)

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)

0,04

1,12

Giới hạn lặp lại r:

theo chênh lệch trên tháng log10 (log10cfu/viên nang)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0,12

1,3

Độ lệch chuẩn tái lập sR (log10cfu/viên nang)

0,08

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)

2,16

Giới hạn tái lập R:

theo chênh lệch trên thang log10(log10cfu/viên nang)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0,23

1,7

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] MOSSEL. D.A.A., KOOPMAN, M.J and JONGERIUS, E. Appl. Microbiol. , 15, 1967, pp. 650 – 653.

[2] ICMSF. Microorganisms in foods, Vol. 1, 2 nd edn. , University of Toronto Press, 1978.

[3] COWELL and MORISETTI J. Sci. Fd. Agric. , 20, 1969, p.573.

[4] IN’T VELD, P.H. , SOENTORO, P.S.S. and NOTERMANS, S.H.W.I.J Food Microbiol. , 20, 1993, pp.23 – 36.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[6] TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2 :1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[7] CHULTEN S.M., BENSCHOP E., NAGELKERKE N.J.D. and and MOOIJMAN K.A. Validation of Microbiological methods: Enumeration of Clostridium perfringens arcoding to ISO 7937 (second edition, 1997). Report 286555001, National institue of Public Heath and the Environment, Bilthoven, The Netherlands, 2001.

[8] SCHULTEN, S.M., IN’T VELD P.H. , NAGELKERKE, N.J.D. , SCOTTER, S., DE BUYER, M.L., ROLLIER, P. and LAHELLEC, C.I.J.Food Microbiology, 57, 2000, pp. 53 – 61.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4992:2005 (ISO 7932 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Bacillus cereus giả định trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 độ C do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.396

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.31.209
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!