CÀ PHÊ NHÂN
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA NGOẠI QUAN XÁC
ĐỊNH TẠP CHẤT VÀ KHUYẾT TẬT
Green Coffee
Olfactory and visual examination and
determination of forein matter and defects
1. Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 4149 - 80 quy định
các phương pháp kiểm tra ngoại quan bằng khứu giác và thị giác cũng như phương
pháp xác định tạp chất và hạt lỗi của cà phê nhân.
2. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với cà
phê nhân đã được định nghĩa theo văn bản pháp quy hiện hành.
3. Lấy mẫu.
Lấy một mẫu thí nghiệm 300g được
chuẩn bị theo văn bản pháp quy hiện hành. Cho phép với cùng một mẫu thí nghiệm
sau khi kiểm tra ngoại quan có thể dùng để xác định cỡ hạt miễn là mẫu đó vẫn
đảm bảo điều kiện để tiến hành phép thử tiếp theo TCVN 4807 - 89 (ISO 4150)
4. Kiểm tra bằng khứu giác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Tiến hành kiểm tra khứu giác
trên mẫu thí nghiệm chưa tiến hành xác định bất cứ một chỉ tiêu nào khác.
4.1.2. Sau khi đã ghi nhận các thông
tin về nhãn, ghi vào tờ mẫu, mở bao bì để mũi sát mẫu và hít mạnh.
4.2. Đánh giá
Mùi của mẫu được đánh giá như sau:
4.2.1. “Mùi bình thường” nếu không
thấy mùi lạ hoặc mùi khó chịu.
4.2.2. “Mùi không bình thường” nếu
thấy có mùi khó chịu hoặc mùi lạ. Nếu có thể nhận biết được cần mô tả mùi lạ đó
cũng như chỉ ra vật gì đã gây mùi hoặc lưu lại mùi lạ đó.
4.2.3. Trong trường hợp nếu có sự
nghi ngờ có thể dùng một lọ sạch, kín không mùi để san mẫu thí nghiệm sang đầy
nửa lọ, đậy kín và giữ lọ chứa mẫu mới đó trong nhiệt độ phòng ít nhất một giờ
sau đó mở lọ và xác định lại mùi của cà phê.
5. Kiểm tra bằng mắt.
5.1. Tiến hành kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Đánh giá.
Kiểm tra trạng thái chung của mẫu
thí nghiệm để đánh giá:
a) Nguồn gốc thực vật học của cà phê
arabica (chè) caphephora (một dạng của Robusta), v.v...
b) Dạng chế biến;
c) Màu sắc và độ đồng đều về màu sắc : ghi các kết quả quan sát về màu
sắc bên ngoài như sau: xanh lam nhạt, xanh lá cây nhạt, hơi trắng, vàng nhạt,
nâu nhạt.
6. Xác định tạp chất và hạt khuyết
tật.
6.1. Định nghĩa: Theo các định nghĩa
có liên quan đến tạp chất và khuyết tật theo văn bản pháp quy hiện hành.
6.2. Nguyên tắc: tách tạp chất và
các hạt lỗi thành các dạng, cân và tính toán.
6.3. Dụng cụ: cân chính xác đến 0,1
g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Cân toàn bộ mẫu thí nghiệm
chính xác tới 0,1 g (xem điều 4) để làm phần mẫu thử.
Chú thích: Cân một mẫu thí nghiệm trước khi
xác định các chỉ tiêu khác (điều 5 hoặc 6).
6.4.2. Tãi phần mẫu thử lên mặt
phẳng màu da cam đậm hoặc đen dưới ánh sáng khuyếch tán ban ngày (tránh ánh
sáng trực xạ) hoặc một nguồn sáng nhân tạo tương đương với ánh sáng ban ngày.
6.4.3. Nhặt tất cả các tạp chất để
riêng từng đống, hoặc chứa riêng trong mỗi dụng cụ chứa theo các dạng đã được
xác định theo văn bản pháp quy hiện hành. Để riêng theo từng dụng cụ chứa tất
cả các tạp chất chưa được xác định.
6.4.4. Sau khi đã nhặt hết tạp chất
tiếp tục nhặt tất cả các hạt lỗi tìm được trong phần mẫu thử để riêng thành
từng đống hoặc chứa riêng trong các dụng cụ chứa theo từng dạng khuyết tật được
xác định.
6.4.5. Đếm số lượng của mỗi dạng tạp
chất và hạt khuyết tật.
6.4.6. Cân chính xác tới 0,1 g mỗi
dạng tạp chất và hạt khuyết tật.
6.5. Biểu thị kết quả.
6.5.1. Ghi số lượng tạp chất và hạt
khuyết tật theo từng dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó : mo - khối
lượng của phần mẫu thử, tính bằng g;
m1 - khối lượng của từng
dạng tạp chất, tính bằng g.
Nếu muốn tính tổng % khối lượng tạp
chất có trong mẫu thì khi đó m1
sẽ là tổng khối lượng của tất cả các
tạp chất (kể cả các dạng chưa được xác định).
6.5.3 Tính từng dạng hạt lỗi bằng %
khối lượng theo công thức:
Trong đó : mo - khối lượng của phần mẫu thử, tính
bằng g;
m2 - khối lượng của từng
dạng hạt khuyết tật, tính bằng g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Biên bản thử.
Biên bản thử phải nêu rõ phương pháp
đã sử dụng và kết quả thu được nó cũng cần đề cập tới tất cả các điều kiện tiến
hành không xác định trong tiêu chuẩn này cũng như các điều kiện môi trường có
thể ảnh hưởng tới kết quả thử.
Biên bản thử còn phải nêu đầy đủ
những thông tin cần thiết về độ đồng nhất của mẫu thử.