TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4071 : 2009
KẸO
- XÁC ĐỊNH TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT CLOHYDRIC
Candy
- Determination of insoluble ash in hydrochloric acid
Lời nói đầu
TCVN 4071 : 2009 thay thế TCVN 4071
: 1985;
TCVN 4071 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
KẸO
- XÁC ĐỊNH TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT CLOHYDRIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric trong các sản phẩm kẹo.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 4067 : 1985, Kẹo - Phương pháp
lấy mẫu.
3. Nguyên tắc
Mẫu thử được nung ở nhiệt độ khoảng
5250C, hòa tan tro thu được trong axit clohydric loãng (dung dịch
axit clohydric 10%) và tách riêng các chất khoáng không tan được trong axit
clohydric loãng.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích, nước sử dụng là nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng
tương đương, trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Bạc nitrat (AgNO3),
dung dịch 10% khối lượng.
4.3. Dầu ô liu.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng
thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 0,1 mg.
5.2. Bếp điện
5.3. Chén nung, bằng platin
hoặc thạch anh, dung tích 50 ml đến 100 ml.
5.4. Lò nung, điều chỉnh
được nhiệt độ ở 5250C ± 250C.
5.5. Cốc thủy tinh, dung
tích 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Nồi cách thủy.
5.8. Bình hút ẩm.
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Tiến hành lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
theo TCVN 4067 : 1985.
7. Cách tiến hành
Cân khoảng 5 g đến 10 g phần mẫu
thử, chính xác đến 0,1 mg cho vào chén nung (5.3) đã được nung và cân đến khối
lượng không đổi. Đun chén đựng mẫu ở nhiệt độ 1000C trên ngọn lửa
hoặc dưới đèn hồng ngoại cho đến khô. Thêm vài giọt dầu ô liu (4.3) vào chén
đựng mẫu và gia nhiệt từ từ cho đến khi ngừng sủi bọt.
Đưa chén đựng mẫu vào lò nung (5.4)
đặt ở nhiệt độ khoảng 5250C và nung cho đến khi được tro màu trắng.
Làm ẩm tro bằng nước, sau đó làm khô trên nồi cách thủy (5.7), sấy khô trên bếp
điện (5.2), rồi nung lại mẫu trong lò nung (5.4) ở nhiệt độ 5250C
trong khoảng 30min. Lấy chén nung ra, để chén nguội đến nhiệt độ phòng.
Hòa tan tro thu được bằng 30ml dung
dịch axit clohydric 10% (4.1), chuyển toàn bộ dung dịch vào cốc thủy tinh (5.6)
rồi đun trên nồi cách thủy (5.7) trong 30 min. Lọc dung dịch qua giấy lọc (5.6)
sau đó rửa cặn thu được bằng nước nóng cho đến khi không còn phát hiện được ion
clo trong dịch chảy từ phễu [kiểm tra bằng dung dịch bạc nitrat (4.2)].
Chuyển giấy lọc cùng với cặn vào
chén nung (5.3) đã được nung và cân đến khối lượng không đổi. Đem than hóa hoàn
toàn trên bếp điện (5.2). Sau đó đưa chén đựng mẫu vào lò nung (5.4) đặt ở
nhiệt độ khoảng 5250C và nung cho đến khi thu được tro màu trắng.
Lấy chén nung ra, để chén nguội trong bình hút ẩm (5.8) đến nhiệt độ phòng rồi
cân, chính xác đến 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính và biểu thị kết quả
Hàm lượng tro không tan trong dung
dịch axit clohydric 10%, X, biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính bằng công
thức:
Trong đó:
m1 là khối lượng chén
nung và tro không tan trong axit clohydric, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng chén
nung, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam (g).
Chênh lệch kết quả giữa hai lần xác
định đồng thời là ± 0,01%. Lấy kết quả chính xác đến 0,01%.
9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
- Phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Mọi chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh
hưởng tới kết quả.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] AOAC Official Method 900.02 Ash
of Sugars and Syrups.