Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974:2015 về Muối thực phẩm

Số hiệu: TCVN3974:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3974:2015

CODEX STAN 150-1985, REVISED 2012

MUỐI THỰC PHẨM

Food grade salt

Lời nói dầu

TCVN 3974:2015 thay thế TCVN 3974:2007;

TCVN 3974:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 150-1985; soát xét năm 2012;

TCVN 3974:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia v và phụ gia thc phẩm biên soạn, Tổng cục Tu chuẩn Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MUỐI THỰC PHM

Food grade salt

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho muối được dùng làm nguyên liệu thực phẩm, để bán trực tiếp cho người tiêu dùng và để chế biến thực phẩm. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho muối được dùng làm chất mang của các phụ gia thực phẩm và/hoặc các chất dinh dưng. Đối với các nhu cầu đặc biệt, có thể phải áp dụng các yêu cầu cụ thể hơn.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho muối có nguồn gốc khác với mô tả tại Điều 2, đặc biệt với muối là sản phẩm phụ trong các ngành công nghiệp hóa chất.

2  Mô tả

Muối thực phẩm là sản phẩm kết tinh có thành phần chủ yếu là natri clorua (NaCI), thu được từ nước biển, từ muối mỏ nằm sâu trong lòng đất hoặc từ nước muối tự nhiên.

3  Thành phần và các chỉ tiêu chất lượng cơ bản

3.1  Hàm lượng natri clorua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2  Các sản phẩm phụ và chất nhiễm bn có mặt tự nhiên

Phần còn lại (ngoài natri clorua) gồm các sản phm phụ tự nhiên có mặt với lượng khác nhau phụ thuộc vào nguồn gốc và phương pháp sản xuất muối, bao gồm ch yếu là các muối sulfat, cacbonat, bromua của canxi, kali, magie và natri, cũng như các muối clorua của canxi, kali, magie. Các chất nhiễm bn tự nhiên cũng có thể có mặt với các lượng khác nhau phụ thuộc nguồn gốc và phương pháp sản xuất muối.

Hàm lượng đng (tính theo Cu) không được lớn hơn 2 mg/kg.

3.3  Cht mang

Khi sử dụng muối làm chất mang đi với các phụ gia thực phm hoặc các chất dinh dưỡng với mục đích công nghệ hoặc mục đích y tế thì phải sử dụng muối thực phẩm. Các ví dụ về các chế phm đó là các hn hợp của muối với nitrat và/hoặc nitrit (muối dùng để xử lý thịt) và muối được pha trộn với các lượng nhỏ florua, iodua hoặc iodat, sắt, các loại vitamin... và các phụ gia được sử dụng để mang theo hoặc n định như các chất bổ sung.

3.4  Mui iot

Vì lý do y tế, tại các vùng thiếu hụt iot, phi bổ sung iot vào muối thực phẩm.

3.4.1  Các hợp chất iot

Để bổ sung (tăng cường) iot vào muối thực phẩm, có thể sử dụng các muối iodua hoặc iodat của natri và kali.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức tối đa và mức tối thiểu của iot được sử dụng để bổ sung vào muối thực phẩm được tính theo iot [tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg)] và do cơ quan y tế có thm quyn quy định dựa trên cơ sở tình trạng thiếu hụt iot cụ thể.

3.4.3  Đm bảo chất lượng

Việc sản xuất muối thực phm bổ sung iot chỉ được thực hiện bởi các cơ sở sản xuất đáng tin cậy, các cơ sở này có đủ kiến thức và thiết bị cần thiết để sản xuất muối iot thực phẩm và đặc biệt sử dụng đúng liều lượng và trộn đu.

4  Phụ gia thực phẩm

Các phụ gia thực phẩm được liệt kê trong Bng 1 và Bảng 2 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) Tiêu chun chung đối với phụ gia thực phm, nhóm 12.1.1 (Muối) có thể được sử dụng cho đối tượng thuộc tiêu chuẩn này.

5  Chất nhiễm bẩn

Sn phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải phù hợp vi giới hạn tối đa về chất nhiễm bn trong CODEX STAN 193-19951).

6  Vệ sinh

Sn phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này nên được chun bị và xử lý theo các nội dung thích hợp của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thc hành v những nguyên tc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh khác có liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngoài các yêu cầu trong TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, áp dụng các điều khon cụ thể sau đây:

7.1  Tên sản phẩm

7.1.1  Tên sản phẩm được công bố trên nhãn phải là “muối”.

7.1.2  Tên gọi “muối” phải được ghi gn sát với cụm từ 'thực phm” hoặc muối ăn”.

7.1.3  Chỉ khi muối chứa một hoặc nhiu muối feroxyanua, được bổ sung vào nước muối trong quá trình kết tinh, thì có thể ghi kèm theo thuật ngữ dạng nhánh (dendrit).

7.1.4  Khi muối được dùng làm chất mang cho một hay nhiều chất dinh dưng và được bán vì lý do sức khoẻ cộng đồng, thì tên sản phẩm phải được ghi đúng trên nhãn, ví dụ: “muối bổ sung flo”, “muối bổ sung iot”, “muối iot”, muối bổ sung sắt”, “muối bổ sung vitamin... theo cách thích hợp.

7.1.5  Có thể ghi rõ nguồn gốc theo mô tả trong Điều 2, hoặc phương pháp sản xuất được công bố trên nhãn mà không làm cho ngưi sử dụng hiểu nhm bản chất của sản phẩm.

7.2  Ghi nhãn sản phẩm không dùng để bán lẻ

Thông tin đối với bao bì không dùng để bán lẻ phải được ghi ngay trên bao bì hoặc trong tài liệu kèm theo, trừ tên sản phẩm, mã số lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói phải được ghi rõ trên bao bì. Tuy nhiên, mã số lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay bằng du hiệu nhận biết, vi điều kiện là du hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết được cùng với tài liệu kèm theo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong chương trình bổ sung iot vào muối, phải đảm bảo rằng tại thời điểm tiêu thụ, muối chứa lượng iot đúng như khuyến cáo. Việc duy trì iot trong muối phụ thuộc vào hợp chất iot được sử dụng, loại bao gói, s tiếp xúc của bao gói với các điu kiện khí hậu và khoảng thời gian tính t khi bổ sung iot đến khi tiêu thụ. Để đảm bảo được hàm lượng iot quy định trong muối khi tiêu thụ, cần tính trước đến điều kiện khí hậu của từng vùng và điều kiện bo quản, là những nguyên nhân có thể làm thất thoát lớn lượng iot.

8.1  Để tránh tht thoát iot, muối iot cần được đóng trong các bao bì kín khí làm bằng polyetylen t trng cao (HDPE) hoặc polypropylen (PP) (một lớp hoặc nhiều lớp) hoặc túi đay LDPE (loại túi đay nhăn 1803 DW có lớp polyetylen c 150). Khi sử dụng vật liệu bao gói rẻ tiền hơn các loại vật liệu nêu trên thì cn cân nhắc đến chi phí đối với lượng iot bổ sung bù cho việc tht thoát iot.

8.2  Các đơn vị bao gói rời không nên quá 50 kg để tránh sử dụng móc nâng hàng.

8.3  Không sử dụng bao bì đã dùng cho các hàng hóa khác như phân bón, ximăng, hóa chất... để đựng muối thực phẩm.

8.4  Hệ thống phân phi cần được tổ chức hợp lý đ giảm thời gian tính từ khi bổ sung iot đến khi tiêu thụ muối.

8.5  Trong quá trình bảo qun, vận chuyển hoặc bán, không để muối iot dính nưc mưa, tiếp xúc với độ ẩm quá cao hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

8.6  Muối iot đã đóng gói phải được bảo quản trong phòng có mái che hoặc kho cha có thông gió tốt.

8.7  Người tiêu dùng cn được khuyến cáo tương tự để bảo quản muối iot tránh tiếp xúc trực tiếp với ẩm, nhiệt và ánh sáng mặt tri.

9  Phương pháp phân tích và lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem Phụ lục A.

9.2  Xác định hàm lượng natri clorua

Phương pháp này dùng để tính hàm lượng natri clorua nêu trong 3.1, dựa vào các kết quả xác định sulfat (phương pháp 9.4), canxi và magie (phương pháp 9.5), kali (phương pháp 9.6) và hao hụt khối lượng khi sy (phương pháp 9.7). Chuyển sulfat về canxi sulfat (CaSO4) và canxi dư về canxi clorua (CaCl2), trừ khi sulfat có trong mẫu vượt quá lượng cn thiết để kết hợp với canxi, trong trường hợp này, chuyển canxi về canxi sulfat và trước tiên là sulfat dư về magie sulfat (MgSO4), chuyển tt cả sulfat còn lại về natri sulfat (Na2SO4). Chuyn magie dư về magie clorua (MgCI2). Chuyển kali về kali clorua (KCI). Chuyển các halogen dư về natri clorua. Tính hàm lượng natri clorua theo chất khô bằng cách lấy phần trăm natri clorua nhân với 100/(100 - P), trong đó P là phần trăm khối lượng hao ht khi sy.

9.3  Xác đnh chất không tan

Theo TCVN 10240:2013 (ISO 2479:1972) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định chất không tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác.

9.4  Xác định hàm lượng sulfat

Theo TCVN 10241:2013 (ISO 2480:1972) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng sulfat - Phương pháp khối lượng bari sulfat. Có thể sử dụng EuSalt/AS 015-2007 Determination of elements - Emission spectrometric method (ICP-OES) [Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ (ICP-OES)] hoặc TCVN 10663:2014 2) Muối (natri clorua) - Xác định các anion - Phương pháp sc kí ion hiệu năng cao (HPIC).

9.5  Xác định hàm lượng canxi và magie

Theo ISO 2482:1973 Sodium chloride for industrial use - Determination of calcium and magnesium contents - EDTA complexometric methods [Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phức EDTA]. Có thể sử dụng TCVN 10658:2014 3) Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phổ hp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc EuSalt/AS 015-2007.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo TCVN 9697:2013 4) Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng kali - Phương pháp quang phổ hp thụ nguyên tử ngọn lửa. Có thể sử dụng EuSalt/AS 015-2007.

9.7  Xác đnh hao hụt khối lượng khi sy (độ m quy ước)

Theo TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hao hụt khối lượng ở 110 °C.

9.8  Xác đnh hàm lượng đồng

Theo EuSalt/AS 015-2007.

9.9  Xác định hàm lưng asen

Theo EuSalt/AS 015-2007.

9.10  Xác định hàm lượng thủy ngân

Theo TCVN 10660:2014 5) Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng thủy ngân tng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa hoặc EuSalt/AS 015-2007.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo TCVN 10661:2014 6) Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng chì tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. Có thể sử dụng EuSalt/AS 015-2007.

9.12  Xác định hàm lượng cadimi

Theo TCVN 10662:2014 7) Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng cadimi tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. Có thể sử dụng EuSalt/AS 015-2007.

9.13  Xác định hàm lượng iot

Theo TCVN 9699:2013 8) Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng iôt tổng số - Phương pháp chuẩn độ bằng natri thiosulfat. Có thể sử dụng EuSalt/AS 019-2009 Determination of total bromine and iodine - Emission spectrometric method (ICP-OES) [Xác định tng hàm lượng brom và iot - Phương pháp đo phổ phát xạ (ICP-OES)].

 

Phụ lục A

(Quy đnh)

Phương pháp lấy mẫu muối thực phẩm để xác định natri clorua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp này quy định quy trình ly mẫu để xác định hàm lượng natri clorua nhằm đánh giá chất lượng thực phẩm của muối như quy định trong Điều 3 của tiêu chuẩn này.

Phương pháp lấy mẫu này được dùng làm cơ sở cho việc chấp nhận hay loại b lô hàng hoặc chuyến hàng.

A.2  Lĩnh vực áp dụng

Phương pháp này có thể áp dụng để lấy mẫu cho tất cả các loại muối thực phẩm, được bao gói sẵn hoặc để rời.

A.3  Nguyên tắc

Phương pháp này mô tả quy trình lấy mẫu kim tra định lượng để xác định chất lượng trung bình: phân tích mẫu chung đã trộn.

Mẫu chung phi đại diện được cho lô hàng hoặc chuyến hàng. Mẫu này bao gm các phần được lấy ra từ lô hàng hoặc chuyến hàng cn phân tích.

Tiêu chí chấp nhận là giá trị trung bình thu được từ các kết quả phân tích các mẫu chung đã trộn phải phù hợp với quy định của tiêu chuẩn này.

A.4  Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.5  Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị, dụng cụ lấy mẫu phải thích hợp với bản chất của các phép thử cần thực hiện (ví dụ: dùng khoan lấy mẫu, dụng cụ ly mẫu được làm bằng vật liệu trơ về hóa học, v.v...). Dụng cụ đựng mẫu phải được làm bằng vật liệu trơ về hóa hc và phải kín khí.

A.6  Cách tiến hành

A.6.1  Muối bao gói sẵn

Việc lấy mẫu phải được thực hiện bằng phương pháp ly mẫu ngẫu nhiên hoặc lấy mẫu hệ thống. Việc lựa chọn phương pháp tùy thuộc vào bản chất của lô hàng (ví dụ: nếu các bao gói được đánh số liên tục t cách lấy mẫu hệ thống là thích hợp).

A.6.1.1  Ly mẫu ngẫu nhn

Rút n đơn vị bao gói ra khỏi lô hàng sao cho từng đơn v trong lô hàng đều có cơ hội được chọn như nhau.

A.6.1.2  Ly mẫu h thng

Nếu N đơn vị trong lô đã được phân loại và có thể đánh số được t 1 đến N, thì việc ly mẫu hệ thống 1 đến k của n đơn v bao gói có thể thu được như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Từ các đơn v k thứ nht trong lô, ly một đơn vị ngẫu nhiên và cho các k tiếp theo.

A.6.2  Muối rời

Trường hợp này, lô hàng được chia thành các đơn v (theo tầng); một lô có khối lượng tng số m kg được coi là bao gồm m/100 đơn vị. Trong trưng hợp này, cần phải đưa ra phương án “ly mẫu phân tng” thích hợp với cỡ lô. Các mẫu được chọn từ tất cả các tầng tỷ lệ với cỡ tng.

CHÚ Ý: Việc lấy mẫu phân tầng sn phẩm có thể được chia thành các phn nh khác nhau (được gọi là tầng) được thực hiện sao cho các tỷ lệ quy định của mẫu đu được lấy ra từ các tầng khác nhau.

A.6.3  Tạo mẫu

A.6.3.1  C và số lượng đơn vị tạo thành mu phụ thuộc vào loại muối và độ lớn của lô. Cỡ tối thiểu cần phải phù hợp với một trong các yêu cầu tùy theo các trường hợp cụ thể sau đây:

- 250 g muối để ri hoặc được đóng gói trong các bao gói lớn hơn 1 kg;

- một bao đối với muối đưc đóng gói 500 g hoặc 1 kg;

Số lượng mẫu thích hợp được ly từ lô hàng phải được xác định theo CAC/GL 50-2004.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.7  Tiêu chí chấp nhận

A.7.1  Xác định hàm lượng natri clorua (%) của ít nhất hai phần mẫu thử của mẫu phòng thử nghiệm.

A.7.2  Tính trung bình các kết quả thu được đối với n phần mẫu thử của mẫu phòng thử nghiệm, sử dụng công thức sau đây:

A.7.3  Theo quy định, đối với hàm lượng natri clorua (%), lô hàng được chấp nhận khi:

 mức tối thiểu quy định.

A.8  Báo cáo lấy mẫu

Báo cáo lấy mẫu cần phải bao gồm thông tin sau đây:

a) loại muối và nguồn gốc muối;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) ngày ly mẫu;

d) mã số lô hàng hoặc chuyến hàng;

e) quy cách bao gói;

f) tổng khối lượng của lô hàng hoặc chuyến hàng;

g) số lượng, khối lượng các đơn vị bao gói và ghi rõ là khối lượng tổng số hay khối lượng tịnh;

h) số lượng đơn vị được lấy mẫu;

i) số lượng, bản chất và vị trí lấy mẫu;

j) s lượng, thành phần và khối lượng các mẫu ri và phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu;

k) tên và chữ ký của người lấy mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) TCVN 10663:2014 được xây dựng trên cơ s EuSalt/AS 018-2005 Determination of anions high performance ion chromatography (HPIC).

3) TCVN 10658:2014 được xây dựng trên cơ sở EuSalt/AS 009-2005 Determination of calcium and magnesium - Flame atomic absorption spectrometric method.

4) TCVN 9697:2013 được xây dựng trên cơ sở EuSatt/AS 008-2005 Determination of potassium - Flame atomic absorption spectrophotometric method.

5) TCVN 10660:2014 được xây dựng trên cơ s EuSalt/AS 012-2005 Determination of total mercury content - Cold vapour atomic absorplion spectrometric method.

6) TCVN 10661:2014 được xây dựng trên cơ sở EuSalt/AS 013-2005 Determination of total lead content - Flame atomic absorption spectromotric method.

7) TCVN 10662:2014 được xây dựng trên cơ sở EuSalt/AS 014-2005 Determination of totaI cadmium content - Flame atomic absorption spectrometric method.

8) TCVN 9699:2013 được xây dng trên sở EuSalt/AS 002-2005 Determination of total iodine content - Titrimetric method using sodium thiosulfate.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974:2015 (CODEX STAN 150-1985; REVISED 2012) về Muối thực phẩm

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.103

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.57.131
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!