Số hiệu ô
(cột)
|
Nội dung
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
|
Tên và mác vật liệu
Độ cứng của vật liệu:
Khối lượng chi tiết như trong tài liệu
thiết kế.
Đơn vị khối lượng chi tiết hoặc phôi.
Dạng và loại phôi theo phân loại (Ví dụ:
Dạng hộp, dạng bạc …)
Được phép không nêu loại phôi (ví dụ: Phôi
đúc, rèn…)
Prôfin và kích thước cơ bản của phôi.
Số lượng chi tiết được chế tạo từ 1 phôi.
Khối lượng của phôi.
Số lượng chi tiết được dùng để định mức tiêu
hao vật liệu (ví dụ 1, 10, 100 cái)
Định mức tiêu hao vật liệu.
Hệ số sử dụng vật liệu.
số hiệu của phân xưởng sản xuất.
số hiệu của bộ phận băng tải, dây chuyền,
kho hoặc chỗ làm việc.
số hiệu của nguyên công trong quy trình
công nghệ chế tạo hoặc sửa chữa sản phẩm (kể cả kiểm tra và vận chuyển).
Tên và nội dung các nguyên công.
Được phép ghi yêu cầu kỹ thuật phải thực hiện.
Ký hiệu của phiếu nguyên công hoặc tài liệu
có ghi yêu cầu kỹ thuật để thực hiện nguyên công
Tên và ký hiệu của thiết bị công nghệ.
Tên và ký hiệu của đồ gá và dụng cụ phụ hoặc
trang bị vận chuyển. Được phép không nêu ký hiệu.
CHÚ THÍCH:
Trong mẫu 1 phải ghi rõ từng trang bị công
nghệ ở mỗi nguyên công.
Trong mẫu 2 được phép chỉ nêu các trang bị
công nghệ chuyên dùng.
Trong mẫu 4 phải nêu trang thiết bị dùng chung
cho các nhóm chi tiết.
Tên và ký hiệu của dụng cụ cắt.
Được phép không nêu ký hiệu.
CHÚ THÍCH: Trong mẫu 2 và 2a, tên và ký
hiệu dụng cụ được ghi vào ô 18.
Tên và ký hiệu dụng cụ đo
Được phép không nêu ký hiệu.
CHÚ THÍCH: Trong mẫu 2 và 2a, tên và ký
hiệu của dụng cụ đo được ghi vào ô 18.
Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ hệ số đứng
nhiều máy, mẫu số chỉ loại công việc.
Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng
công nhân làm việc ở nguyên công, mẫu số chỉ bậc của công nhân.
Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng chi
tiết gia công trong một nguyên công, mẫu số chỉ số lượng chi tiết được dùng để
định mức thời gian.
CHÚ THÍCH: trong quy trình vận chuyển thì
tử số đề số lượng, chi tiết đặt trong một thùng (hòm)
Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức tiền
lương công nhân, mẫu số chỉ phương pháp định mức (ví dụ: phương pháp bấm giờ,
kinh nghiệm …)
Số lượng chi tiết sản xuất trong một loạt.
Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức thời
gian chuẩn bị kết thúc cho một nguyên công, mẫu số chỉ định mức thời gian
từng chiếc của nguyên công.
Những yêu cầu đặc biệt, trong đó ghi những
yêu cầu của quy trình công nghệ
Hình vẽ phác của chi tiết hoặc đơn vị lắp
ráp.
|
1.3. Được phép không sử dụng các ô (cột) 21
và 24. trong trường hợp đó, kích thước của cột 22 là 22 mm và của cột 23 là 17
mm.
2. Quy tắc trình bày phiếu
sơ đồ gia công
2.1. Phiếu sơ đồ gia công phải trình bày theo
mẫu 5 và mẫu 5a trên các khổ giấy theo TCVN 2 : 1974
2.2. Trong phiếu sơ đồ gia công phải trình
bày bản vẽ phác, sơ đồ nguyên công, trong đó thể hiện rõ bề mặt định vị, kẹp chặt
của chi tiết, bề mặt gia công, các yêu cầu kỹ thuật phải bảo đảm (ví dụ: kích
thước gia công, độ chính xác, nhám bề mặt … và các bảng chú thích nội dung từng
nguyên công)
2.3. Trong phiếu sơ đồ gia công cho phép trình
bày các bản vẽ phác của một vài nguyên công. Trong trường hợp này ở cột “thứ tự
nguyên công” phải đánh số các nguyên công đã vẽ bản vẽ phác.
3. Quy tắc trình bày phiếu
hướng dẫn công nghệ
3.1. Phiếu hướng dẫn công nghệ phải trình
theo mẫu 6 và 6a.
3.2. Trong phiếu hướng dẫn công nghệ phải trình
bày rõ trình tự các bước công việc, các phương pháp thực hiện, các nguyên tắc
sử dụng trang thiết bị và có thể cả các hiện tượng lý hóa sinh xảy ra ở từng nguyên công.
3.3. Trong phiếu hướng dẫn công nghệ được
phép trình bày các quy trình chế tạo các loại nhựa, hợp chất, chất dính kết,
quy trình sơn phủ, mạ các loại nhựa và hợp chất đó,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Phiếu tổng hợp phải trình bày theo mẫu 7
và mẫu 7a.
4.2. Trong phiếu tổng hợp phải kê khai đầy đủ
các chi tiết, đơn vị lắp ráp và vật liệu dùng trong quá trình công nghệ theo trình
tự thực hiện các nguyên công.
4.3. Nội dung từng ô (cột) của các mẫu phiếu
tổng hợp phải phù hợp với Bảng 2.
Bảng 2
Số hiệu ô
(cột)
Nội dung
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số hiệu của phân xưởng sản xuất.
- Số hiệu của bộ phận, thiết bị truyền tải,
dây chuyền.
- Số hiệu của chỗ làm việc
- Số hiệu của nguyên công theo phiếu tiến
trình công nghệ
- Số hiệu của vị trí theo tài liệu thiết kế
- Ký hiệu của chi tiết, đơn vị lắp ráp, sản
phẩm mua, vật liệu như trong tài liệu thiết kế
- Tên của chi tiết, đơn vị lắp ráp , sản
phẩm mua, vật liệu như trong tài liệu thiết kế .
- Số hiệu của phân xưởng, bộ phận chỗ làm
việc tuyến, đường cấp phát các đơn ghép bộ.
- Đơn vị (khối lượng, thể tích chiều dài…)
của chi tiết, đơn vị lắp ráp sản phẩm hoặc vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định mức tiêu hao vật liệu hoặc số lượng
của sản phẩm ghép bộ
- Lượng vận chuyển trong một lần: là số
lượng chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp, được đồng thời chuyển tới chỗ làm việc để
bảo đảm nhịp sản xuất .
- Lượng vận chuyển ca: là số lượng chi tiết
hoặc đơn vị lắp ráp, vật liệu được chuyển tới chỗ làm việc trong 1 ca
- Nhịp vận chuyển: là khoảng thời gian lặp
lại chu kỳ vận chuyển chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp.
5. Quy tắc trình bày bản
vẽ luân chuyển
5.1. Bản kê luân chuyển phải trình bày theo mẫu
8 và mẫu 8a.
5.2. Bản kê luân chuyển áp dụng cho sản xuất hàng
loạt và sản xuất hàng khối.
5.3. Trong bản kê luân chuyển phải kê đầy đủ
các đơn vị lắp ráp, chi tiết vật liệu và các cụm dùng trong quá trình công nghệ
theo thứ tự:
Các đơn vị lắp ráp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vật liệu;
các cụm.
5.4. Nội dung của từng ô của các mẫu bản kê
luân chuyển phải phù hợp với Bảng 3.
Bảng 3
Số hiệu ô
(cột)
Nội dung
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
- Số thứ tự
- Tên các đơn vị lắp ráp, chi tiết vật liệu
như trong tài liệu thiết kế.
- Ký hiệu của các đơn vị lắp ráp, chi tiết,
vật liệu như trong tài liệu thiết kế.
- Trình tự luân chuyển các đơn vị lắp ráp, chi
tiết, vật liệu qua các chỗ làm việc của xí nghiệp.
- Chú thích thêm về trình tự luân chuyển.
6. Quy tắc trình bày bản
kê trang bị
6.1. Bản kê trang bị phải trình bày theo mẫu 9
và mẫu 9a.
6.2. Thứ tự các trang bị phải ghi như trong
phần tiến trình công nghệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
số hiệu ô
(cột)
nội dung
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
- Số hiệu của nguyên công như trong phiếu
tiến trình công nghệ.
- Tên của đồ gá, và dụng cụ phụ cần thiết
để thực hiện nguyên công công nghệ.
- Ký hiệu của đồ gá và dụng cụ phụ
- Số lượng đồ gá và dụng cụ phụ dùng trong
nguyên công.
- Tên của dụng cụ cắt dùng trong nguyên
công.
- Ký hiệu của dụng cụ cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên của dụng cụ đo dùng trong nguyên
công.
- Ký hiệu của dụng cụ đo.
- Số lượng dụng cụ đo dùng trong nguyên
công.
7. Quy tắc trình bày bản
kê vật liệu
7.1. Bản kê vật liệu phải trình bày theo mẫu 10
và 10a.
7.2. Bản kê vật liệu là liệu dùng để chuẩn bị
sản xuất về mặt công nghệ. Nó được dùng để tính toán định mức tiêu hao vật liệu
cho việc chế tạo một sản phẩm hoàn chỉnh hoặc các cụm của sản phẩm.
7.3. Nội dung bản kê vật liệu được trình bày
theo từng mục với thứ tự:
Các chi tiết lắp ráp;
Cá chi tiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các cụm.
số lượng các mục phụ thuộc vào thành phần của
sản phẩm.
7.4. Nội dung từng ô (cột) của các mẫu bản kê
vật liệu phải phù hợp với Bảng 5.
Bảng 5.
Số hiệu ô
(cột)
nội dung
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu của chi tiết, đơn vị lắp ráp như trong
tài liệu thiết kế.
- Tên của chi tiết, đơn vị lắp ráp theo các
cụm
- Số lượng các bộ phận của sản phẩm, đối
với vật liệu ô này để trống
- Khối lượng của chi tiết, vật liệu như trong
tài liệu thiết kế.
- Đơn vị khối lượng của chi tiết hoặc phôi
- Tên và mác vật liệu.
- Dạng và loại phôi theo phân loại (ví dụ:
dạng hộp, bạc…)
Được phép không nếu loại phôi (ví dụ: phôi
đúc, rèn).
- Prôfin và kích thước cơ bản của phôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng của phôi.
- Định mức tiêu hao vật liệu tính cho một
chi tiết.
- Định mức tiêu hao vật liệu tính cho một
sản phẩm.
- Trình tự luân phiên các đơn vị lắp ráp,
chi tiết và vật liệu qua các chỗ làm việc của xí nghiệp.
8. Quy tắc trình bày bản
kê các chi tiết (đơn vị lắp ráp)
Chế tạo theo quy trình (nguyên công) công
nghệ điển hình (gia công nhóm)
8.1. Bản kê khai các chi tiết (đơn vị lắp
ráp) chế tạo theo quy trình (nguyên công) công nghệ điển hình (gia công nhóm)
phải trình bày theo các mẫu 11 và mẫu 11a, mẫu 12 và mẫu 12a.
Mẫu 11 và mẫu 11a dùng đối với tiến trình
công nghệ điển hình (gia công nhóm).
Mẫu 12 và mẫu 12a dùng đối với quy trình
nguyên công công nghệ điển hình (gia công nhóm) và tiến trình nguyên công công nghệ
điển hình (gia công nhóm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Nội dung từng ô (cột) của bản kê các chi tiết
chế tạo theo quy trình (nguyên công) công nghệ điển hình (gia công nhóm) phải
phù hợp với Bảng.
Bảng 6
Số hiệu ô (cột)
Nội dung
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12-16
17
18
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
22
- Ký hiệu của chi tiết (đơn vị lắp ráp) như
trong tài liệu thiết kế.
- Tên và mác vật liệu .
- Khối lượng của chi tiết như trong tài liệu
thiết kế.
- Đơn vị khối lượng của chi tiết hoặc phôi.
- Dạng và loại phôi theo phân loại. Được
phép không nêu loại phôi (ví dụ: Phôi đúc, rèn…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng chi tiết được chế tạo từ một
phôi.
- Định mức tiêu hao vật liệu .
- Số hiệu của nguyên công như trong phiếu
tiến trình công nghệ.
- Số hiệu của bước như trong phiếu nguyên
công.
- Tên và ký hiệu của các trang, thiết bị
công nghệ dùng chung cho các chi tiết (đơn vị lắp ráp). Được phép không nêu ký
hiệu.
- Chế độ làm việc của thiết bị hoặc dụng cụ
cơ khí hóa.
- Ghi dưới dạng phân số: Tử số chỉ hệ số
đứng nhiều máy, mẫu số chỉ loại công việc.
- Ghi dưới dạng phân số: Tử số chỉ số lượng
công nhân làm việc ở nguyên công, mẫu số chỉ bậc thợ của công nhân.
- Ghi dưới dạng phân số: Tử số chỉ số lượng
chi tiết gia công trong một nguyên công, mẫu số chỉ số lượng chi tiết được
dùng để định mức thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghi dưới dạng phân số: Tử số chỉ định mức
tiền lương công nhân, mẫu số chỉ phương pháp định mức (ví dụ: phương pháp bấm
giờ, kinh nghiệm …)
- Ghi số lượng chi tiết xuất trong một
loạt.
CHÚ THÍCH: Trong một quy trình vận chuyển
thì đề khối lượng một đợt vận chuyển, tức số lượng đơn vị sản phẩm được vận
chuyển đồng thời trong một đợt.
- Ghi dưới dạng phân số: Tử số chỉ định mức
thời gian chuẩn bị kết thúc cho nguyên công, mẫu số chỉ định mức thời gian
từng chiếc của nguyên công.
8.4. Được phép không sử dụng các ô (cột ) 17
và 20 , trong trường hợp đó kích thước
của cột 18 là 22 mm và của cột 19 là 17 mm.
Phiếu tiến trình công
nghệ
(tờ đầu tiên)
:
Phiếu tiến trình công
nghệ
(tờ tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu tiến trình công
nghệ
(tờ đầu tiên)
Phiếu tiến trình công
nghệ
(tờ tiếp theo)
:
Phiếu tiến trình công
nghệ
(tờ đầu tiên)
Phiếu tiến trình công
nghệ
(tờ tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu tiến trình công
nghệ
(tờ tiếp theo)
Phiếu sơ đồ gia công (tờ đầu tiên)
Phiếu sơ đồ gia công (tờ tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu hướng dẫn công
nghệ
(tờ đầu tiên)
Phiếu hướng dẫn công
nghệ
(tờ tiếp theo)
Phiếu tổng hợp (Tờ đầu tiên)
:
Phiếu tổng hợp (Tờ tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản kê luân chuyển (tờ đầu tiên)
Bản kê luân chuyển (tờ tiếp theo)
Bản kê trang bị (tờ đầu tiên)
Bản kê trang bị (tờ tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản kê vật liệu (tờ tiếp theo)
Bản kê chi tiết “đơn
vị lắp ráp” chế tạo theo quy trình công nghệ điển hình “gia công nhôm” (tờ đầu tiên)
Bản kê chi tiết “đơn
vị lắp ráp” chế tạo theo quy trình công nghệ điển hình “gia công nhôm” (tờ tiếp theo)
:Bản kê các chi
tiết “đơn vị lắp ráp” đối với quy trình “nguyên công” công nghệ điển hình
(tờ đầu tiên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản kê các chi tiết
“đơn vị lắp ráp” chế tạo theo quy trình “nguyên công” công nghệ điển hình (tờ tiếp theo)