TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 3657
: 1981
TÀI
LIỆU CÔNG NGHỆ - YÊU CẦU CHUNG
Documentation
technological - General requirement
Lời nói đầu
TCVN 3657 : 1981 do trường Đại học Kỹ thuật
quân sự - Bộ quốc phòng biên soạn, Tổng cục kỹ thuật, Bộ quốc phòng đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy
ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban
hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều
6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ -
YÊU CẦU CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này qui định những yêu cầu chung
khi xây dựng tài liệu công nghệ dạng bản vẽ và dạng bản viết.
1. Yêu cầu chung
1.1. Các tài liệu công nghệ phải được trình bày đúng
theo các tiêu chuẩn của hệ thống tài liệu công nghệ.
1.2. Các tài liệu công nghệ phải được trình bày
bằng một trong các hình thức sau đây:
Đánh máy;
Viết tay; chiều cao của chữ và chữ số không
nhỏ hơn 2,5 mm, viết bằng mực vẽ, chữ và số phải viết rõ ràng, theo đúng tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 6 : 1974;
In ty pô;
1.3. Chuẩn bị bản tài liệu gốc để chụp lên
microphim và in ánh sáng hai mặt phải theo đúng yêu cầu của các tiêu chuẩn
tương ứng.
1.4. Các thuật ngữ định nghĩa ký hiệu, đơn vị của
các đại lượng vật lý dùng trong tài liệu công nghệ phải phù hợp với các tiêu
chuẩn tương ứng hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Tài liệu dạng bản vẽ bao gồm các bản vẽ
phác.
2.2. Bản vẽ phác cần dùng cho các bước và các
nguyên công.
Khi xây dựng quy trình công nghệ cho các sản
phẩm chế tạo thử, sản phẩm sản xuất đơn chiếc và sản phẩm sản xuất loạt nhỏ,
cho phép không cần bản vẽ phác mà dùng ngay bản vẽ chi tiết.
2.3. Trên bản vẽ phác phải thể hiện được tất cả
các dữ kiện cần thiết cho quy trình công nghệ (kích thước, sai số giới hạn, ký
hiệu nhám bề mặt, các yêu cầu kỹ thuật…)
2.4. Các bảng kê sơ đồ và các yêu cầu kỹ thuật
phải bố trí vào những khoảng trống bên trái hoặc phía dưới của bản vẽ phác.
2.5. các yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ phác phải
theo đúng yêu cầu của các tiêu chuẩn trong hệ thống tài liệu thiết kế.
2.6. bản vẽ phác được phép vẽ bằng tay, không cần
theo tỷ lệ, nhưng phải bảo đảm cân đối hình dáng hình học.
2.7. số lượng hình chiếu mặt cắt, cắt trích trên
bản vẽ phác không hạn chế, tùy theo yêu
cầu công nghệ, sao cho thể hiện được đầy đủ, rõ ràng các bề mặt gia công hay vị
trí tương đối giữa các chi tiết với nhau trong một sản phẩm lắp ráp.
2.8. Bề mặt gia công trên bản vẽ phác được vẽ màu đỏ
hoặc đường đậm có chiều dày từ 2S tới 3S theo TCVN 8 : 1974.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đã đánh số thứ tự thì trong nội dung của
một nguyên công ( bước ) không cần viết rõ kích thước và sai số cho phép.
VÍ DỤ: “khoan lỗ (1)”; “Doa lỗ (2)”; “phay đảm
bảo kích thước (3)”.
số thứ tự phải đánh theo chiều kim đồng hồ.
2.10. Những ký hiệu quy ước đã được tiêu chuẩn nhà
nước quy định, khi sử dụng trong bản vẽ phác không cần giải thích, chỉ cần nêu
rõ những tiêu chuẩn tương ứng.
2.11. Những ký hiệu quy ước chưa được tiêu chuẩn
nhà nước quy định, khi sử dụng trong bản vẽ phác nhất thiết phải chỉ rõ tiêu
chuẩn ngành, tiêu chuẩn cơ sở hay tiêu chuẩn địa phương sử dụng, những tiêu
chuẩn này phải đóng kèm theo phần phụ lục của tài liệu khi chuyển từ xí nghiệp
này tới xí nghiệp khác.
3. Yêu cầu đối với
tài liệu dạng viết
3.1. Các yêu cầu trình bày tài liệu dạng viết
liên tục (viết kín khít) phải phù hợp với các yêu cầu của hệ thống tài liệu thiết
kế.
3.2. những tài liệu trình bày theo nhiều cột, khi
cần thiết có thể chia mỗi cột ra nhiều cột nhỏ mà không cần đánh số thứ tự.
3.3. tên gọi của mỗi cột trong tài liệu phải viết
rõ ràng, nét đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. tên gọi của mỗi đề mục phải viết chữ to, nét đậm
và gạch dưới
3.6. nội dung của một nguyên công (bước) phải ghi
rõ: Tên gọi của phương pháp gia công (phay, bào, tiện…);
Tên của bề mặt gia công (mặt mút, ngõng trục,
lỗ….);
số lượng của bề mặt cùng gia công đồng thời
hoặc được gia công trong một nguyên công. Ví dụ: << khoan 5 lỗ >>
Nếu trong một nguyên công (bước) gia công
nhiều bề mặt khác nhau thì phải thống kê tất cả các bề mặt ấy.
Cho phép ghi rõ tính chất gia công của từng
nguyên công (bước).
VÍ DỤ : Gia công thô, gia công bán tinh, gia
công tinh, gia công đồng thời.
3.7. Các nguyên công (bước) được đánh số thứ tự
bằng chữ số A-rập theo trình tự công nghệ.
3.8. Chữ đầu dòng của các dòng trong tài liệu phải
viết thẳng dãy, phải viết vào khoảng giữa hai dòng kẻ, không cho phép viết đè
lên các dòng kẻ trong tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Nếu trong cột tên gọi phải viết thành nhiều
dòng, thì cột tiếp theo (nếu viết được một dòng ) phải viết ngang hàng với dòng
thứ nhất của cột tên gọi.
3.10. Tờ bìa của tập tài liệu phải trình bày theo
mẫu 1 và 2 trên khổ giấy A4 hoặc A3.
Nếu tài liệu công nghệ phải đóng thành nhiều
tập thì mỗi tập phải có một tờ bìa.
3.11. Qui định trình bày nội dung tờ bìa của tập
tài liệu theo mẫu 1 và 2 như sau:
Vùng 1: Tên bộ hay cơ quan tương đương mà cơ
quan, xí nghiệp xây dựng tài kiệu trực thuộc
Vùng 2: Tên cơ quan xí nghiệp xây dựng tài
liệu.
Vùng 3: Họ tên, chữ ký của đại diện cơ quan đặt
hàng.
Vùng 4: họ tên,chữ ký của đại diện cơ quan
xây dựng tài liệu
Vùng 5: tên gọi của tài liệu ( quy trình của
công nghệ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng 7: Ký hiệu của chi tiết theo tài liệu
thiết kế.
Vùng 8: Ký hiệu của tài liệu.
Vùng 9: Phần trên ghi họ tên, chức vụ của
người xây dựng tài liệu (kỹ sư công nghệ, kỹ sư luyện kim, kỹ sư hàn, trưởng
phòng KCS). Phần dưới ghi họ tên,chức vụ của người duyệt tài liệu
Họ tên, chức vụ của từng người ghi bên trái;
chữ ký bên phải; ngày tháng ký viết bên dưới chữ ký.
Vùng 10: Ngày, tháng, năm tài liệu được đưa
vào sử dụng trong sản xuất.
CHÚ THÍCH: vùng 3 và 4 chỉ cần thiết khi cơ
quan xí nghiệp này xây dựng tài liệu cho cơ quan, xí nghiệp khác theo đơn đặt
hàng.
Mẫu tờ bìa