Tên chỉ tiêu
|
Hạng chất lượng
|
Đặc biệt
|
1
|
2
|
3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Màu sắc
|
Trăng ngả đến trắng
|
Vàng nhạt đến trắng
|
Vàng đến trắng
|
Vàng nâu đến trắng
|
2. Mùi
|
Không được có mùi
lạ
|
3. Sức đông (ở nồng độ 1% và nhiệt độ 20 ± 1oC) tính theo N/m2
không nhỏ hơn.
|
35.000
|
22.000
|
15.000
|
10.000
|
4. Hàm lượng nước tính theo % khối lượng,
không lớn hơn
|
22
|
5. Hàm lượng tro tính theo % khối lượng,
không lớn hơn
|
4
|
4
|
4
|
5
|
6. Hàm lượng chất không tan trong nước
nóng, tính theo % khối lượng không lớn hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Hàm lượng protein, tính theo % khối
lượng không lớn hơn
|
0,3
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
8. Hàm lượng tạp chất tính theo % khối
lượng không lớn hơn
|
Không cho phép
|
0,5
|
(*)
N/m2 = 102 G/cm2
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Khái niệm
2.1.1. Lô hàng đồng nhất là lượng aga ở cùng
một dạng sản phẩm, cùng một hạng chất lượng, trong cùng một kiểu loại bao bì,
giao nhận trong cùng một đợt và không lớn hơn 500 kg.
2.1.2. Mẫu ban đầu: là lượng aga (60 – 100g)
lấy từ một đơn vị bao gói trong kiện hàng được chỉ định lấy mẫu.
2.1.3. Mẫu trung bình: Là lượng aga được lập
từ tất cả các mẫu ban đầu trong một lô hàng xác định.
2.1.4. Mẫu phân tích, là lượng aga rút ra từ
mẫu trung bình dùng để xác định từng chỉ tiêu chất lượng riêng biệt.
2.2. Lấy mẫu
2.2.1. Số kiện hàng được chỉ định lấy mẫu
theo quy định sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3 kiện trở lên: lấy mẫu 5% số kiện nhưng
không ít hơn 3 kiện.
2.2.2. Tiến hành lấy mẫu
a) Lấy mẫu ban đầu
Lấy ngẫu nhiên các kiện aga được chỉ định lấy
mẫu theo các vị trí khác nhau trong lô hàng. Ở mỗi kiện được chỉ định lấy mẫu
lấy ngẫu nhiên một đơn vị bao gói, mỗi đơn vị bao gói lấy một mẫu ban đầu có
khối lượng khoảng 100 g.
b) Lập mẫu trung bình
Tập trung tất cả các mẫu ban đầu đã lấy trong
khay chứa mẫu, trộn đều để lập mẫu trung bình của lô hàng có khối lượng khoảng
200g. Mẫu trung bình đựng trong túi PE (khô, lành, sạch) buộc kín. Mỗi mẫu kèm
theo phiếu ghi nội dung:
- Tên và dạng sản phẩm
- Cơ sở sản xuất
- Hạng chất lượng (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian, địa điểm và người lấy mẫu
- Khối lượng mẫu (g)
Mẫu phải được vận chuyển và bảo quản trong
các phương tiện và điều kiện phù hợp không làm ảnh hưởng tới chất lượng aga.
Thời gian bảo quản và vận chuyển mẫu không
quá 10 ngày kể từ khi lấy mẫu.
2.3. Xác định màu sắc và mùi
a) Dụng cụ:
- Phòng thử đủ độ sáng (tự nhiên hoặc ánh
sáng đèn) sạch và lặng gió.
- Khay men trắng cỡ lớn hoặc giấy trắng khổ
500x500 mm.
b) Tiến hành xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Xác định hàm lượng nước: theo TCVN 3700 – 81
2.5. Xác định hàm lượng tro: Theo TCVN 3704 – 81
2.6. Xác định hàm lượng protein: theo TCVN 3705 –
81
2.7. Xác định sức đông
a) Dụng cụ và thiết bị
- Cân phân tích
- Máy đo sức đông
- Ống khuôn bằng thủy tinh hoặc thép không
gỉ, có nút dài 100 – 200 mm, đường kính trong 30mm
- Bình cầu chịu nhiệt có ống sinh hàn không
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt kế bách phân
- Cốc thủy tinh dung tích 2000 – 3000 ml
- Pipet định mức 50 ml và 10 ml
- Bếp điện
b) Tiến hành xác định
Cân chính xác 600±0,1 mg aga từ mẫu trung bình cùng một
lúc với việc xác định hàm lượng nước. Cho mẫu vào bình cầu 100 ml. Căn cứ hàm
lượng nước của mẫu để tính lượng nước hòa tan aga sao cho dung dịch có nồng độ
1% theo công thức:
N =
Cho phép dùng công thức tính gần đúng sau:
N =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a – khối lượng mẫu phân tích, tính bằng gam;
Wa – hàm lượng nước của mẫu, tính bằng % khối
lượng.
N – lượng nước cất cho vào để hòa tan mẫu,
tính bằng ml
Sau khi đã cho nước vào bình, lắp ống sinh
hàn, lắc đều để yên 30 phút, sau đó đun sôi trên bếp điện. Trong quá trình hòa
tan mẫu, cần điều chỉnh nhiệt sao cho dung dịch không sôi quá yếu để tạo màng
trên bề mặt, tránh sôi quá mạnh gây cháy bén hoặc trào bốc hơi nước qua ống
sinh hàn ra ngoài.
Đun sôi cho tới khi aga hòa tan hoàn toàn
(không vượt quá 5h kể từ khi dung dịch sôi). Tháo ống sinh hàn, đổ dung dịch vào
ống khuôn, để đông ít nhất 30 phút sau đó ngâm ống chứa mẫu vào nước có nhiệt
độ 20o±1oC từ 2
đến 4h. Lấy mẫu ra khỏi ống khuôn, dùng dao cắt mẫu thành khoanh với độ dày 15
mm. Hai mặt cắt của mỗi khoanh phải phẳng, song song với nhau và vuông góc với
đường xuyên tâm. Đặt khoanh mẫu vào máy đo sức đông sao cho tâm của khoanh mẫu
đúng với tâm vào máy đo sức đông sao cho tâm của khoanh mẫu đúng với tâm của
con dấu máy đo. Đặt con dấu nhẹ nhàng trên mặt thạch, mở khóa cho nước chảy vào
cốc hứng của máy với lưu lượng 1 – 2 ml/s cho đến khi mặt thạch bị thủng. Lập
tức khóa vòi nước. Lấy mẫu ra. Xác định khối lượng tổng cộng nén trên bề mặt
thạch.
c) Tính kết quả
Sức động của aga (Đa) là trung bình cộng của
3 lần xác định và tính bằng N/m2 theo công thức:
Da =
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Luôn giữ mẫu ở 20oC ± 1 oC cho tới khi cắt
khoanh và phải tiến hành xác định ngay sau khi đã cắt khoanh.
2. Trong quá trình hòa tan mẫu phải đun sôi
liên tục, nếu dung dịch đã sôi qua 5 h mà aga chưa hòa tan hoàn toàn cho phép
tiến hành xác định và ghi chi tiết trên vào biên bản thử.
3. Cho phép tính mức đông của aga ở nồng độ
1,5% bằng công thức:
D. 1,5 = D.1% X 1,55
2.8. Xác định hàm lượng các chất không tan
trong nước nóng.
a) Dụng cụ và thiết bị
- Giấy lọc băng xanh
- Phễu sứ số 2 đường kính 80 – 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ sấy
- Bình hút ẩm
- Cốc đun dung dịch 500 ml và bình chịu nhiệt
dung tích 2000 ml
- Bếp điện
b) Tiến hành xác định
Cân khoảng 1 – 2 mẫu chính xác tới 0,001g cho
vào bình chịu nhiệt 2000 ml, cho thêm nước cất ở nhiệt độ 50 - 60
oC với lượng sao cho dung dịch có nồng độ aga 0,1% lắc đều , lặp ống sinh
hàn đặt bình vào máy điều nhiệt đã duy trì ở 50 - 60 oC. Sau 12 h
lấy bình ra đun sôi nhẹ trên bếp điện để aga hòa tan hoàn toàn. Tiến hành lọc
dung dịch qua giấy lọc hoặc phễu lọc sứ xốp số 2. Dùng nước sôi rửa cặn trên
giấy lọc hoặc phễu lọc 4-5 lần. Sau đó sấy khô giấy lọc hoặc phễu lọc chứa cặn
ở 105 – 110 oC, trong 4 h. Để nguội 30 phút trong bình hút ẩm và
tiến hành cân chính xác tới 0,001 g.
c) Tính kết quả
Hàm lượng chất không tan trong nước nóng (Ka)
tính bằng % theo công thức:
Ka =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a – khối lượng giấy lọc hoặc phễu chứa cặn đã
sấy khô tính bằng g;
b – khối lượng của giấy lọc hoặc phễu lọc ở
độ khô tuyệt đối tính bằng g;
c – khối lượng mẫu thí nghiệm, tính bằng g.
2.9. Xác định hàm lượng tạp chất
a) Dụng cụ
- Giấy trắng khổ 500 X 500 mm
- Kẹp gắp
- Cân phân tích
- Chén cân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tiến hành xác định
Từ mẫu trung bình, cân khoảng 10 – 15 g làm
mẫu phân tích chính xác tới 0,001 g. Đổ dần mẫu phân tích ra giấy trắng, dùng
kẹp gắp dàn mỏng và nhặt kỹ tất cả các mảnh tạp chất có trong mẫu vào chén cân
(đã sấy khô và được xác định khối lượng trước).
Cân chén chứa tạp chất chính xác tới 0,001 g.
c) Tính kết quả
Hàm lượng tạp chấp (Tc) tính bằng
% khối lượng theo công thức:
Tc = .
Trong đó:
a – khối lượng mẫu phân tích bằng gam;
b – khối lượng chén cân và tạp chất tính bằng
gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Đánh giá kết quả
a) Kết quả xác định của từng chỉ tiêu chất
lượng là trung bình cộng của hai lần xác định song song hoặc liên tiếp.
b) Sai số cho phép giữa hai kết quả xác định
song song hoặc liên tiếp theo quy định sau:
- Sức đông: không lớn hơn 1000 N/m2
- Hàm lượng chất không tan trong nước nóng:
không lớn hơn 0,2 %
- Hàm lượng tạp chất: không lớn hơn 0,1 %
- Hàm lượng nước hàm lượng tro và hàm lượng
protein theo TCVN 3710-81.
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Bao gói và ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên và dạng sản phẩm
Tên cơ sở sản xuất
Hạng chất lượng
Ngày sản xuất
Khối lượng tịnh (kg)
3.1.2. Các kiện aga được đóng bằng bao bì phù
hợp với dãy khối lượng tịnh: 5, 10, 20 kg.
Trong mỗi kiện phải có phiếu kiểm tra với nội
dung:
Tên cơ sở sản xuất
Ngày sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người đóng gói và kiểm tra
Mặt ngoài mỗi kiện in nhãn với nội dung:
Tên và dạng sản phẩm
Tên cơ sở sản xuất
Hạng chất lượng
Ngày sản xuất
Khối lượng tịnh (kg)
3.2. Vận chuyển và bảo quản
3.2.1. Aga phải được bảo quản trong các kho
sạch, khô thoáng, các kiện aga được xếp trên các bục gỗ cách nền kho và cách
tường ít nhất 30 cm và không cao quá 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66