TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 2674
: 1978
NƯỚC
UỐNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BERILI
Drinking Water –
Determination of Beryllium Content
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước uống và quy
định phương pháp fluoretxein để xác định hàm lượng berili.
Morin trong dung dịch bazơ (pH = 13) tạo với
berili một hợp chất có màu huỳnh quang vàng xanh khi chiếu tia ngoại tím. Có
thể do cường độ trên máy huỳnh quang. Độ nhạy của phương pháp (thể tích mẫu
nước 1000 – 50 ml được cô đến 10ml) – 0,02 – 0,04 mkg/l.
1. Lấy mẫu
1.1. Lấy mẫu theo TCVN 2652:1978
1.2. Mẫu nước dùng để xác định hàm lượng
berili phải không được nhỏ hơn 1 lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để so màu huỳnh quang của dung dịch nghiên
cứu và dung dịch tiêu chuẩn bằng mắt phải dùng: đèn phân tích phát quang (huỳnh
quang) dùng cho máy phát quang.
Máy phát quang có kính lọc sáng loại 1, cho
phép tách vạch quang phổ 366Nm, kính lọc sáng loại 2 tách phát quang berili.
Máy điều nhiệt.
Bơm để tia nước.
Bếp điện.
Dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm:
Bình định mức dung tích 100, 200 và 1000ml.
Ống trụ chia độ loại dung tích 25, 100 và
1000 ml.
Pipet dung tích 1 và 2ml chia độ đến
0,01 và loại dung tích 5, 10ml, chia độ đến 0,1ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống nghiệm so màu dung tích 10ml,
đường kính 15mm.
Phễu thủy tinh.
Cốc thủy tinh dung tích 50ml, 100 và
500ml.
Chén để cô.
Phễu Brusne.
Giấy lọc không tàn “băng trắng” đường kính 5,
7 và 11cm,
Amoni hydroxit.
Axit clohydric.
Axit atscobic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit xitric.
Canxi clorua tinh thể.
Bromthimola xanh.
Natri axetat tinh thể.
Natri hydroxit.
Hydro peoxit (H2O2)
Silicagen.
Morin.
Berili sunfat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trilon B.
Metyla da cam.
Rượu etylic tinh cất.
Kali pirosunfat.
Nước cất
Tất cả các thuốc thử phải đạt “tinh khiết hóa
học”.
3. Chuẩn bị phân tích
3.1. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn chính của
berili sunfat
Hòa tan 40mg berili sunfat BeSO4.4H2O
khô trong không khí vào nước cất trong bình định mức dung tích 200ml,
thêm 10ml dung dịch axit clohydric 1N, thêm nước cất đến vạch, lắc đều,
1ml dung dịch có 10m kgBe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch có chứa 1mkg Be trong 1ml
điều chế bằng cách pha loãng dung dịch chính ra 10 lần.
Cũng có thể chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn
từ berili tinh khiết bằng cách làm nóng chảy với kali pirosunfat và hòa tan hợp
chất nóng chảy đó vào dung dịch axit sunfuric 0,1N.
3.3. Chuẩn bị dung dịch kali clorua 5N
Cho 550g canxi clorua CaCl2.6H2O
vào bình định mức dung tích 1 lít hoặc ống đong hình trụ dung tích 1lít, thêm
nước cất đến vạch mức, lắc đều.
3.4. Chuẩn bị dung dịch natri axetat 4 N
Hòa tan 545g CH3COOHNa.6H2O
vào nước cất, thêm nước đến 1 lít. Nếu dung dịch đục, phải lọc.
3.5. Chuẩn bị dung dịch axit clohydric 1N
Dùng nước cất pha loãng 90,0ml axit
clohydric đậm đặc loại tinh khiết hóa học (khối lượng riêng 1,19g/cm3)
đến 1l. Độ nguyên chuẩn của dung dịch xác định theo các lượng cân xôđa khan (Na2CO3).
3.6. Chuẩn bị dung dịch axit clohydric 0,1N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Chuẩn bị dung dịch trilon B 0,4N
Hòa tan 75g trilon B vào nước cất, thêm nước
cất đến vạch mức, lắc đều. Phải lọc, nếu dung dịch đục.
3.8. Chuẩn bị dung dịch bazơ 2N
Hòa tan 80g natri hydroxit hoặc 112g kali
hydroxit vào nước cất, thêm nước đến vạch mức, lắc đều. Dùng dung dịch axit
clohydric 1N để kiểm tra độ nguyên chuẩn của dung dịch.
3.9. Chuẩn bị dung dịch đệm (pH = 13)
Hòa tan 28,6g axit boric (H3BO3)
và 96,0g natri hydroxit vào một lượng nhỏ nước cất, thêm nước cất đến 1l, lắc
đều.
3.10. Chuẩn bị dung dịch sắt clorua
Hòa tan 24g FeCl3.6H2O
vào 250ml nước cất đã axit hóa bằng 2ml axit clohydric (1:1). 1ml
dung dịch có 20mg Fe3+.
3.11. Chuẩn bị dung dịch phức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Chuẩn bị dung dịch xanh bromthimola
0,1%
Tán 0,1g chỉ thị này trong cốc nhỏ với 1,6ml
dung dịch natri hydroxit 0,1N, thêm cẩn thận từng giọt bazơ từ buret vào. Dùng
nước cất (mới đun sôi để đuổi hết CO2) rửa dung dịch vào bình định
mức dung tích 100ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
3.13. Chuẩn bị dung dịch morin 0,02% trong
rượu
Hòa tan 20mg morin vào 100ml rượu
etylic tinh khiết. Giữ dung dịch trong chỗ tối. Dung dịch bền.
3.14. Silicagen không chứa sắt. Kích thước
hạt phải không được nhỏ hơn 0,1mm. Có thể dùng silicagen dùng trong sắc kí. Khi
đó, tán và sàng nó qua rây.
Chuẩn bị silicagen như sau. Dùng dung dịch
axit clohydric (1:9) xử lí silicagen (không khuấy) trong 10 – 20 phút. Cứ 100g
silicagen lấy 300 – 400ml axit. Sau khi dùng bơm lọc silicagen chuyển
vào cốc và dùng axit clohydric xử lý lại. Sau đó, lọc silicagen chuyển vào cốc,
dùng nước cất rửa sạch, lại lọc hút và rửa đến phản ứng trung tính theo chỉ thị
metyla da cam. Vừa trộn đều vừa xử lí silicagen đã rửa sạch bằng 300 – 400 ml
dung dịch đệm axetat có pH = 5,7 – 6,0 (cứ 200 – 300ml nước thêm vào 15ml
natri axeta 4N, 1,5ml dung dịch axit clohydric 1N). Sau khi để yên, rửa
gạn dung dịch và lại dùng dung dịch đệm axetat xử lí lại silicagen, lọc hút,
dùng nước cất hai lần (mỗi lần 200ml). Khi rửa, mỗi lần đều chuyển
silicagen từ phễu sang cốc đựng nước silicagen đã rửa phải hút khô trên phễu.
Sau đó, chuyển sang chén sứ và sấy trong bình điều nhiệt ở 100 – 110oC.
Nếu dùng silicagen dạng hạt lớn, phải tán, sáng qua sàng và chỉ lấy phần có
kích thước không nhỏ hơn 0,1mm. Dùng axit clohydric nóng (1:9) để xử lí hết
phản ứng của Fe3+ (thử với thioxianua) và cũng tiếp tục xử lí như
trên.
4. Tiến hành phân
tích
Tăng nồng độ berili và tách nó khỏi các chất
ảnh hưởng, có trong nước hàng ngày, với nồng độ chất khoáng đến 100g/l dựa trên
việc kết tủa nó với sắt hydroxit, dùng silicagen trong dung dịch chứa trilon B
và ion canxi dư để hấp thụ sắt hydroxit ở pH = 6,0 – 5,7. Khi dư ion canxi
berili bị cản trở, không tạo thành phức với trilon B được và nó sẽ bị silicagen
hấp thụ. Đồng thời trong quá trình đó trilon B sẽ giữ trong dung dịch các
nguyên tố cản trở phép xác định berili.
Để xác định berili, thêm 4 – 5 giọt dung dịch
hidropeoxit 5%, 1ml dung dịch sắt clorua; có chứa 20mg sắt vào 500 – 1000ml
nước đem thử đã được axit hóa. Đun nóng dung dịch đến 60 – 70oC và
dùng dung dịch amoni hydroxit 5% để trung hòa đến có mùi nhẹ hoặc trung hòa với
chỉ thị bromthimola xanh đến khi làm chuyển màu của dung dịch thành xanh. Để
thu được kết quả lớn phải vừa khuấy vừa thêm 0,8 – 1,0g silicagen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sáng phát triển trong 5 phút và sau đó bị
giảm dần. Ở giờ thứ nhất, độ sáng giảm 5 – 10%. Khi đó đồng thời chuẩn bị thang
tiêu chuẩn và dung dịch thuốc thử không có giá trị thực nghiệm làm giảm độ
sáng.
Khi đo trên máy phát quang, đo cường độ chiếu
sáng của các dung dịch khác nhau sau 5 phút chuẩn bị và đo không quá 1 giờ,
dùng cuvet có chiều dày lớp làm việc là 30mm. Thu được đồ thị xử lí tất cả các
dung dịch tiêu chuẩn qua tất cả các bước phân tích trên đây. Về sau, khi đã
thuần thục, mỗi lô hàng có các dung dịch cần phân tích đều phải phân tích qua
tất cả các bước phân tích một mẫu trắng (mẫu không), một – hai mẫu với dung dịch
tiêu chuẩn berili (0,1 – 1mkg Be).
Nếu độ chiếu sáng của dung dịch đem thử lớn
hơn độ chiếu sáng của dung dịch tiêu chuẩn chứa 1 mkg Be thì phải pha loãng sơ
bộ mẫu thử và tiến hành xác định lại.
5. Tính toán kết quả
Hàm lượng berili (X) tính bằng mg/l xác định
theo công thức:
X =
Trong đó:
a – nồng độ berili tìm được theo thang chuẩn,
tính bằng mkg;
1,3 – hệ số thực nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66