Số
bao của lô hàng
|
Số
bao cần lấy mẫu
|
Từ 1 đến 5
|
Lấy tất cả các bao
|
Từ 6 đến 50
|
Lấy 5 bao
|
Từ 51 – 100
|
Lấy 3 bao và 5% số bao trong lô
|
Từ 101 – 500
|
Lấy 7 bao và 2% số bao trong lô
|
Từ 501 – 1000
|
Lấy 13 bao và 1% số bao trong lô
|
Từ 1001 - 5000
|
Lấy 19 bao và 0,5 % số bao trong
lô
|
b) Lấy mẫu ban đầu từ các bao được
chỉ định ở sát trên, sát dưới, giữa lô tại các vị trí thích hợp với quy mô và
điều kiện bảo quản của lô hàng.
- Đối với bao hạt thì dùng xiên
ngắn trích mẫu ở 2 đầu và giữa bao.
- Đối với bao lạc quả: dùng dao cắt
dây khâu trích mẫu từ 2 đầu và giữa bao, rồi khâu chắc lại.
Tập hợp các mẫu ban đầu sao cho
khối lượng mẫu chung không nhỏ hơn 5kg và không lớn hơn 20kg.
1.3.2. Đối với lô hàng đổ rời
Lô lạc hạt rời đổ đống được san
phẳng bề mặt, dùng xiên dài có chiều dài phù hợp với độ cao của lô hàng để lấy
các mẫu ban đầu theo phương thẳng đứng của khối hàng ở giữa và 4 góc.
1.4. Lập mẫu chung
Gộp tất cả các mẫu ban đầu đã lấy
vào một mặt phẳng sạch hay khay men trắng, trộn đều ta được mẫu chung của lô.
1.5. Lập mẫu trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khối lượng mẫu trung bình của lô
hàng được quy định như sau: (bảng 2)
Bảng
2
Số
bao
Khối
lượng mẫu (kg)
Số
bao
Khối
lượng mẫu (kg)
Dưới
50
2
1001
- 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51 - 100
3
2001
- 3000
8
101
- 400
4
3001
- 4000
9
401
- 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4001
- 5000
10
701
- 1000
6
c) Mẫu trung bình được đặt trong
túi PE dán kín trong có nhãn ghi:
- Tên sản phẩm;
- Tên đơn vị có lô hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày và tên người lấy mẫu;
- Khối lượng mẫu.
d) Cách lấy mẫu trên không áp dụng
với trường hợp lấy mẫu phân tích mycotoxin.
2. PHƯƠNG PHÁP
THỬ
2.1 Xác định tạp chất và các loại
hạt bị hư hại và khuyết tật.
a) Dụng cụ
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01
g;
- Sàng lưới kim loại tương ứng với
sàng có đường kính 3mm;
- Khay men trắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốc thủy tinh có dung tích 50,
100, 250 ml.
b) Tiến hành thử
- Đối với lạc hạt: từ mẫu trung
bình đã trộn đều, lấy khoảng 200g với độ chính xác 0,01g, cho vào sàng có đường
kính lỗ 3 mm quay lắc bằng tay 30 vòng hay cho qua máy lắc với tốc độ 150 – 160
lần trong 1 phút. Đổ phần còn lại sang khay men trắng. Nhặt các tạp chất lớn
còn lại trên sàng, cân gộp với phần tạp chất nhỏ đã lọt qua sàng.
Sau đó dùng kẹp nhặt riêng từng
loại hạt:
+ nhăn non, teo, lép và các hạt bị
khuyết tật trong TCVN 2383-78 mục 1.2.2;
+ hạt khác loại.
Bỏ các hạt trên vào từng cốc thủy
tinh khô, sạch và đã xác định khối lượng, cân riêng từng cốc để xác định khối
lượng tạp chất và từng loại hạt không hoàn thiện.
- Đối với lạc quả cũng tiến hành
như đối với lạc hạt, nhưng phải thật sạch tạp chất 2 lần: lần 1 trước khi bỏ
vỏ, lần 2 sau khi bóc vỏ.
Ngoài ra phải để riêng các lạc quả
bị rỗng (không có nhân) vào riêng một cốc thủy tinh đã biết khối lượng trước để
xác định khối lượng lạc quả rỗng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng loại hạt hoặc tạp chất được
tính bằng phần trăm khối lượng (X1) theo công thức:
X1
= . m1
trong đó:
M1 – khối lượng tạp chất
hay khối lượng của từng loại hạt khuyết tật hay hư hại, tính bằng gam (g);
m – khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam (g).
Kết quả thử là trung bình cộng của
hai lần xác định đồng thời và được biểu thị tới số lẻ thứ hai.
Sai khác giá trị của hai lần xác
định không được vượt quá 0,05%.
2.2. Xác định sâu mọt sống
2.2.1. Xác định sâu mọt sống ngoài
hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân kỹ thuật chính xác 0,01 g;
- Sàng hai lớp có đáy và nắp có
đường kính lỗ lớp trên là 3,5mm, lớp dưới 2mm;
- Thước gỗ;
- Cặp kim loại;
- Kính lúp có độ phóng đại 10 lần;
- Khay men trắng hình chữ nhật hoặc
giấy trắng.
b) Tiến hành thử
Dùng thước gỗ trộn và dàn mỏng lạc
quả (hay lạc hạt) từ mẫu trung bình, chia chéo để lấy 200g cho vào lớp sàng
trên cùng, đậy nắp lại, lắc sàng theo chiều tròn khoảng 2 phút, đổ ngăn sàng
dưới và đáy sàng ra hai khay men hoặc 2 tờ giấy trắng. Dùng cặp kim loại gắp và
đếm tất cả số sâu mọt sống.
Dùng kính lúp soi để tìm các dạng
sống khác nhau của sâu mọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Xác định sâu mọt nằm trong
hạt
a) Dụng cụ
- Cân kỹ thuật chính xác 0,01 g;
- Dao nhỏ mỏng lưỡi và sắc;
- Cặp kim loại;
- Khay men trắng hình chữ nhật hoặc
giấy trắng.
b) Tiến hành thử
Cân khoảng 25g lạc quả hay lạc hạt
từ mẫu đã sàng ở mục 2.2.1, dùng cặp kim loại chọn và gắp các hạt nghi bị mọt
riêng ra, dùng dao cắt đôi hạt nghi bị mọt để xác định sâu non bên trong. Đếm
số sâu mọt có trong hạt lạc.
2.2.3 Tính kết quả của mức sâu mọt
trong 1 kg hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2
= . 1000
trong đó:
a – số sâu mọt ngoài hạt theo mục
2.2.1;
b – số sâu mọt nằm trong hạt theo
mục 2.2.2;
m1, m2 – khối
lượng mẫu thử trong mục 2.2.1 và trong 2.2.2;
1000 – hệ số tính cho 1 kg hạt.
Kết quả cuối cùng được quy tròn về
hàng đơn vị theo TCVN 1517 – 74.
2.3. Quan sát trực tiếp nấm của hạt
a) Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kính lúp 10 lần phóng đại;
- Que cấy có đầu cong thước thợ;
- Hộp pêtri và kính tiêu bản;
- Cặp kim loại.
b) Tiến hành thử
Lấy một lượng mẫu hạt lạc bị mốc đã
tách đôi trong phần phân tích tạp chất và hạt mốc, đặt dàn mỏng vào hộp pêtri,
dùng kính lúp để phát hiện sự biến đổi màu sắc của nhân và vỏ lụa. Sau đó dùng
cặp kim loại khô, sạch lấy mẫu để lên phiến kính tiêu bản và quan sát dưới kính
hiển vi với góc độ phóng đại vừa phải.
Chú ý phát hiện các sợi nấm, đầu
hạt dính, bào tử hoặc các hình thức khác của nấm mốc phát triển.
c) Đọc kết quả
Cho phép sơ bộ phát hiện mức độ
nhiễm mốc và các chi nấm mốc chính như Aspergillus, Pénicillium, Rhizopus .v.v..
có trong mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1 Nguyên tắc
Mẫu được sấy khô ở nhiệt độ 105 ± 2oC
dưới áp suất khí quyển đến khối lượng không đổi.
2.4.2 Dụng cụ và thiết bị
- Cân phân tích có độ chính xác
0,0002g;
- Tủ sấy điện, duy trì nhiệt độ ở
105 ± 2oC;
- Hộp cân bằng thủy tinh hoặc kim
loại có nắp đậy và diện tích đáy không nhỏ hơn 10cm2;
- Bình hút ẩm;
- Bình tam giác có nút đậy kín dung
tích 300ml;
- Thìa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cối xay, hoặc nghiền.