Số bao
trong lô hàng
|
Số bao được lấy
mẫu
|
Nhỏ hơn 5
|
Tất cả
|
Từ 6 đến 100
|
Không ít hơn 5
|
Lớn hơn 100
|
Không ít hơn 5%
|
1.10. Dùng phương pháp lấy mẫu
ngẫu nhiên để tìm bao được
chỉ định lấy mẫu.
1.11. Mẫu ban đầu được lấy ở 3 vị trí:
trên, giữa và dưới của bao.
1.12. Cho phép lấy mẫu từ dòng gạo
đang chảy trong khi đóng gói.
1.13. Lấy mẫu từ dòng bột
đang chảy bằng dụng cụ hứng,
đặt cắt theo chiều ngang và chiều dầy của dòng bột, cứ 1 đến 2 giờ lấy 1 lần. Yêu
cầu dòng bột phải đồng đều.
1.14. Từ các mẫu ban đầu nhập lại thành mẫu riêng sao cho
khối lượng mẫu riêng khoảng 200 - 300g.
1.15. Trước khi gộp các mẫu riêng
thành mẫu chung phải quan sát so sánh các mẫu đó để xác định tính đồng
nhất của lô hàng,
Khi thấy mẫu không đồng nhất
thì phân chia lô thành những lô nhỏ đồng nhất và từ mỗi lô đó thành lập một mẫu
chung.
1.16. Mẫu chung có khối lượng khoảng
2,5kg thì được coi là mẫu trung bình.
Trường hợp mẫu chung lớn hơn 2,5kg
thì đổ mẫu trên tấm
kính dùng 2 tấm gỗ đảo trộn và dàn
thành hình vuông, chia chéo bỏ hai phần đối diện, rồi lại đảo trộn như trên cho
đến khi còn 2,5kg, đó là mẫu trung bình. Chia mẫu trung bình vào 2 lọ nút mài
trên mỗi lọ dán nhãn với nội
dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu lô hàng;
Ngày tháng và ca sản xuất;
Khối lượng lô hàng;
Nơi lấy mẫu, ngày lấy mẫu;
Họ tên người lấy mẫu.
1.17. Một lọ gửi đến phòng thí nghiệm, một lọ lưu để phân tích
khi có tranh chấp. Thời hạn bảo quản mẫu lưu không quá 3 tháng.
2.
PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Tiến hành phân
tích mẫu theo sơ đồ sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Độ chính xác của
phép cân của tất cả các phép xác định là 0,01 g, còn phép xác định tạp chất sắt
và hàm lượng tro là 0,0002 g.
2.4. Quy tròn kết quả
các phép xác định theo TCVN 1517-74
2.5. Xác định màu sắc
Xác định màu sắc bột bằng
cách so sánh màu mẫu thử với
mẫu bột chuẩn. Đồng thời chú ý đến màng màu hay tạp chất lạ đến độ đồng nhất của màu sắc.
Đổ khoảng 5g bột thử và bột chuẩn lên 2 tấm gỗ
(hay kính) có kích thước 50 x 150mm. Ép đều (không xáo trộn) cả 2 phần của bột
bằng tấm gỗ sao cho lớp bột có chiều dày 5mm.
Dùng bay cắt mép lớp bột sao cho trên
tấm gỗ còn lại lớp
bột hình chữ nhật. So sánh màu của mẫu thử
và mẫu chuẩn ở dạng khô.
Sau đồ đặt nghiêng 2 tấm gỗ có bột vào
chậu nước cho bột thấm nước. Khi hết bọt khí, nhấc tấm gỗ ra để bọt se lại (không quá 2-3 phút) và so sánh 2
màu theo mẫu ướt.
2.6. Xác định mùi
Lấy khoảng 20g bột đổ ra tờ giấy sạch, rồi
ngửi mùi. Để tăng cảm
giác mùi của bột, đổ mẫu vào cốc
khô sạch thêm nước nóng và ngửi mùi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Xác định vị và tạp
chất vô cơ
Nhai từ 1 đến 2 mẫu bột, mỗi mẫu 1 g.
Khi không nhất trí về vị
thì xác định theo vị của bánh nướng từ bột.
2.8. Xác định sâu mọt
2.8.1. Dụng cụ
Rây có đường kính lỗ 0,56 mm;
Tấm kính hay gỗ.
2.8.2. Tiến hành thử
Cân 1 kg bột mỳ. Sàng trên rây có đường
kính lỗ 0,56 mm dàn phần còn lại trên rây thành 1 lớp mỏng trên nền trắng, quan
sát kỹ để xác định sâu
mọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Xác định tạp chất
sắt
2.9.1. Dụng cụ
Tấm kính;
Nam châm có sức nâng không nhỏ hơn
12kg;
Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002g.
2.9.2. Tiến hành thử
Nhập bột qua rây với bột trên rây sau khi xác
định sâu mọt. Đổ lên mặt kính,
dàn đều thành một lớp dày không quá 5mm. Sau đó
di chuyển nam châm
theo hướng dọc và ngang sao cho tất cả bột đều bị quét bởi cực nam
châm (được bọc một lớp giấy bóng). Thường xuyên gỡ bột và sắt dính
vào cực nam châm. Tiến hành làm lại 3 lần. Trước mỗi lần phải trộn và san bằng
bột như nói ở trên.
Tập trung các vụn sắt vào mặt
kính đồng hồ, cân với độ chính xác đến
0,0002g. Hàm lượng tạp chất sắt
tính bằng mg trong 1 kg bột.
2.10. Xác định độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt
độ đến 150
oC;
Chén sấy hoặc hộp nhôm có nắp đường
kính 48mm, cao 20mm
Bình hút ẩm;
Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01g.
2.10.2. Chuẩn bị thử
Trộn đều mẫu bột, dùng thìa lấy 2 mẫu
từ những vị trí khác nhau, mỗi mẫu khoảng 5g cho vào 2 chén sấy đã sấy khô và biết trước
khối lượng. Cân chén có mẫu.
2.10.3. Tiến hành thử
a) Phương pháp trọng tài
Trước khi cho mẫu thử vào tủ
sấy phải nâng
nhiệt độ của tủ lên khoảng 110 - 115 oC. Mở nắp chén sấy, đặt vào tủ sấy và
giữ ở nhiệt độ 105 ± 2 oC. Thời gian đạt
được nhiệt độ 105
oC kể từ khi cho mẫu vào tủ không
được quá 10 phút. Lấy 60 phút ở nhiệt độ 105 oC. Sau đó lấy
chén ra đậy nắp, làm nguội trong bình hút ẩm và đem cân. Lặp lại quá trình sấy
như trên một vài lần, mỗi lần 30
phút cho đến khi khối lượng không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tủ sấy đạt được 130 oC mở cửa và
cho nhanh vào tủ chén sấy có mẫu đã mở nắp, nhiệt độ
tủ sấy hạ xuống. Khống chế thời gian
nhiệt độ trở lại 130 oC không sớm
hơn 10 phút và không muộn hơn 15 phút. Tiến hành sấy trong 40
phút kể từ khi nhiệt
độ đạt được 130 ± 2 oC. Lấy chén sấy ra, đậy nắp, làm nguội trong bình hút ẩm (không quá 1
giờ) đem cân.
2.10.4. Tính kết quả
Độ ẩm (X1), tính bằng
%, theo công thức :
trong đó:
m0 - khối lượng của chén sấy, nắp, g.
m1 - khối lượng của chén sấy,
nắp, mẫu trước khi sấy, g.
m2 - khối lượng của
chén sấy, nắp, mẫu sau khi sấy, g.
Chênh lệch kết quả của hai lần
xác định song song không lớn hơn 0,2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Xác định độ mịn
của bột
2.11.1. Dụng cụ
Máy sàng điện, vận tốc 180-200
vòng/phút;
Rây có đường kính 20cm và kích thước
lỗ theo quy định trong tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật.
Vòng cao su có đường kính 1cm, dày 0,2cm hoặc
bi thủy tinh.
2.11.2. Tiến hành thử
Để làm sạch rây sau khi sàng, đạt trên mỗi sàng 5
vòng cao su hoặc bi thủy tinh.
Cân khoảng 50-100g bột từ mẫu trung
bình. Lắp các rây có kích thước
cần thiết vào máy sàng. Đổ mẫu lên mặt rây đậy nắp cho máy sàng chạy 8
phút, tắt máy, gõ nhẹ
thành rây, sàng thêm 2 phút nữa. Lấy vòng cao su ra.
2.11.3. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m0 - lượng cân, g;
m1 - lượng bột qua rây hoặc trên rây,
g.
Kết quả là trung bình cộng kết quả 2 lần xác định song
song
Chú thích :
1. Cho phép sàng bằng tay nhưng phải tuân
theo
các
điều kiện trên ;
2. Nếu bột có độ ẩm lớn hơn 16% thì phải
sấy nhẹ đến 15 - 16% trước
khi xác định độ mịn
2.12.1. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m0 - lượng cân, g ;
m1 - khối lượng gluten ướt, g.
Kết quả là trung bình cộng của 2 kết quả xác định
song song tính chính xác đến 1,0%
Chênh lệch giữa 2 kết quả xác định
không được quá 0,3%.
2.12.2. Xác định chất lượng gluten ướt
Chất lượng gluten ướt được đặc
trưng bằng màu sắc, độ căng và độ đàn
hồi.
a) Nhận xét màu sắc trước khi cân gluten. Màu sắc được đặc
trưng bằng các mức độ sau: Trắng ngà, xám, xẫm...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ căng ngắn: 10cm;
- Độ căng trung bình: 10 - 20cm ;
- Độ căng dài: lớn hơn 20cm.
c) Để đánh giá độ đàn hồi,
dùng khối lượng còn lại sau khi xác định độ căng. Dùng 2 tay kéo
dài miếng gluten trên thước khoảng 2cm
rồi buông ra, hoặc dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái bóp miếng gluten.
Theo mức độ và vận tốc phục hồi chiều dài
và hình dạng ban đầu của miếng gluten, nhận định độ đàn hồi
của nó theo 3 mức độ sau:
- Gluten đàn hồi tốt: gluten có
khả năng phục hồi hoàn toàn chiều dài và hình dạng ban đầu sau khi kéo hay nén.
- Gluten đàn hồi
kém: hoàn toàn không trở lại trạng thái
ban đầu và bị đứt sau khi kéo.
- Gluten đàn hồi trung bình:
gluten có những đặc tính
giữa hai loại tốt và kém.
đ) Tùy theo độ đàn hồi và độ căng chất
lượng gluten được chia thành 3 nhóm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trung bình: gluten có độ đàn hồi
tốt, độ căng ngắn
hoặc có độ đàn hồi trung bình, độ căng trung bình.
- Kém: gluten có độ đàn hồi kém, bị võng bị đứt
khi căng
2.13. Xác định hàm lượng
tro
2.13.1 Xác định hàm lượng tro không dùng chất
tăng tốc (phương pháp trọng tài)
2.13.1.1. Dụng cụ
Lò nung điều chỉnh được nhiệt độ đến 600 °C;
Chén nung có dung tích 30 - 50ml;
Cân phân tích có độ chính xác
đến 0,0002g.
2.13.1.2. Chuẩn bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.1.3. Tiến hành thử
Đốt trên bếp điện cho đến khi ngừng bốc khói. Đặt chén
có mẫu vào lò nung và nâng dần nhiệt độ lò đến 300 - 600 oC. Tiến hành
nung đến khi tro trở thành
màu trắng (khoảng 4-6 giờ). Lấy chén nung ra, cho vào bình hút ẩm, để nguội ở nhiệt
độ phòng rồi cân. Sau khí cân xong đặt chén trở lại vào lò nung và nung ở nhiệt độ trên trong
20 phút. Lấy chén ra, làm nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Lặp lại quá trình trên
cho đến khi nhận được khối lượng không đổi.
2.13.1.4. Tính kệt quả
Hàm lượng tro (X4) tính bằng
% chất khô, theo công thức:
trong đó:
m - lượng cân, g;
m1 - khối lượng tro, g;
X1 - độ ẩm của bột, %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch kết quả của 2 lần xác định
không lớn hơn 0,05%
2.13.2. Xác định hàm lượng tro bằng cách sử dụng chất tăng tốc
2.13.2.1. Dụng cụ thử như trên
2.13.2.2. Tiến hành thử
Tro hóa mẫu trong lò nung cho đến khi
mẫu thử biến thành màu xám xốp (khoảng 1 giờ). Lấy chén ra, làm nguội trong bình hút ẩm. Sau
khi nguội, dùng pipet hay đũa thủy tinh nhỏ vào mỗi chén 1-3
giọt axit nitric đậm
đặc loại tinh khiết, làm bay hơi axit trên bếp điện trong tủ hút. Tiến hành bay
hơi một cách thận trọng không để mẫu thử mất mát. Sau
khi bay hơi hết axit, cho chén nung vào lò, nâng dần nhiệt độ tới 500-600 oC và giữ nhiệt
độ này cho đến khi tro trở thành màu trắng. Sau khi tro hóa, làm nguội chén trong bình
hút ẩm cân và tính kết quả theo điều 2.13.1.4.
2.14. Xác định độ
chua
Độ chua của bột là số ml NaOH 1N sử dụng để chuẩn
lượng axit có trpng 100g bột.
2.14.1. Thuốc thử
Natri hidroxit 0,1N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất theo TCVN 2117-77.
2.14.2. Tiến hành thử
Cân 5g bột với độ chính xác đến 0,01g
cho vào bình nón dung tích 100 - 150ml. Thêm 50ml nước cất trung tính
và lắc đều để làm tan hết vón cục. Dùng bình tia rửa những hạt bột dính trên
thành bình. Thêm vào bình 5 giọt fenolftalein và chuẩn độ bằng dung dịch
NaOH 0,1N cho đến khi xuất hiện màu hồng không mất đi sau 1 phút.
2.14.3. Tính kết quả
Độ chua của bột (X5), tính
bằng độ, theo công thức:
trong đó:
V - thể tích dung dịch NaOH 0,1N tiêu
tốn khi chuẩn,
ml;
m - lượng cân, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k - hộ số hiệu chỉnh nồng độ dung dịch
NaOH 0,1N.
Chênh lệch kết quả giữa 2 lần xác định song
song không lớn hơn 0,1 độ.
Kết quả là trung bình cộng 2 kết quả xác định
song song và được tính chính xác đến 0,1 độ.