Loại
|
Mùi
vị đặc trưng
|
Chế
biến từ kiểu
|
Độ
axit tổng số (tính ra axit axetic)
|
Muối
(NaCl)
|
Chất
khô hòa tan không tính muối
|
a) Thì là
|
Cây thì là và/hoặc dầu thì là
|
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối
|
0,4 % đến 2,0 %
|
1,0 % đến 4,5 %
|
1,5
% đến dưới 14 % tối thiểu 14 %
|
b) "…" (tên của rau thơm)
|
Rau thơm và dầu của rau thơm đó
khác với cây thì là và/hoặc dầu thì là
|
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối
|
0,4 % đến 2,0 %
|
1,0 % đến 4,5 %
|
c) chua
|
Chua rõ rệt
|
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối
|
0,7 % đến 3,5 %
|
1,0 % đến 5,0 %
|
d) chua ngọt
|
Chua ngọt dịu
|
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối
|
0,5 % đến 2,0 %
|
0,5 % đến 3,0 %
|
e) ngọt
|
Ngọt rõ rệt
|
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối
|
0,5 % đến 2,5 %
|
0,5 % đến 3,0 %
|
g) mù tạt
|
Nước xốt mù tạt, hạt mù tạt
và/hoặc dầu mù tạt
|
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối
|
0,5 % đến 3,0 %
|
1,0 % đến 3,0 %
|
h) muối chua
|
Mặn rõ rệt
|
Kiểu đóng hộp tươi
|
0,5 % đến 3,5 %
|
5,0 % đến 10 %
|
i) dịu
|
Không ngọt cũng không chua
|
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối
|
0,4 % đến 0,7 %
|
1,0 % đến 3,5 %
|
k) cay
|
Hạt tiêu rõ rệt
|
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối
|
0,5 % đến 3,0 %
|
1,0 % đến 3,0 %
|
1.3 Dạng
Sản phẩm được trình bày theo một
trong những dạng sau:
a) Nguyên quả: dưa chuột với đường
kính tối đa là 54 mm. Trong các hộp lớn hơn 4 l, dưa chuột có thể có đường kính
tối đa là 65 mm. Dưa chuột nguyên quả thuộc dạng này có thể gọi là "dưa
chuột nhỏ" (gherkin) khi đường kính không lớn hơn 27 mm;
b) Nguyên quả cong: dưa chuột
nguyên quả với đường kính tối đa là 54 mm và cong ít nhất là 350;
c) Nửa quả: dưa chuột được bổ đôi
theo chiều dọc;
d) Miếng thái lát (theo chiều dọc:
dưa chuột thái theo chiều dọc thành những đoạn có cỡ gần bằng nhau;
e) Khúc: dưa chuột thái vuông góc
với trục dọc có bề dày từ 10 mm đến 40 mm và đường kính tối đa là 54 mm;
g) Khoanh: dưa chuột thái vuông góc
với trục dọc có bề dày không quá 10 mm và đường kính tối đa là 54 mm;
h) Miếng: dưa chuột to, gọ vỏ, bổ
theo chiều dọc. Những nửa quả đó được thái thẳng góc với hướng dọc thành những
miếng có bề ngang khoảng 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Thành
phần chủ yếu và các yếu tố chất lượng
2.1.1 Thành phần cho phép
Dưa chuột: theo các quy định ở các
điều trên;
Nước;
Dấm;
Muối (natri clorua);
Dầu thực vật;
Chất cacbonhydrat dinh dưỡng để làm
ngọt;
Ớt ngọt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia vị;
Rau không được quá 5 % tổng khối
lượng sản phẩm, trừ sản phẩm loại "mù tạt" có thể chứa không quá 30
%.
2.1.2 Chỉ tiêu chất lượng
2.1.2.1 Màu sắc
Dưa chuột phải có đặc trưng màu sắc
bình thường điển hình cho chủng loại, kiểu đóng hộp và dạng.
2.1.2.2 Trạng thái
Dưa chuột phải rắn chắc vừa phải,
giòn và thực tế không có quả bị nhăn, mềm và nhũn và không có một cách hợp lí
những hạt quá to.
2.1.2.3 Mùi vị
Dưa chuột phải có mùi vị thơm ngon
đặc trưng cho kiểu đóng hộp và các gia vị đặc trưng hoặc các thành phần đặc
biệt đã dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dưa chuột dạng nguyên quả; hình
mác hoặc thái lát theo chiều dọc 80 % trở lên, theo số lượng, phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
Bề dài: bề dài của đơn vị dài nhất
không được dài hơn của đơn vị ngắn nhất quá 50 %.
Đường kính: đường kính của đơn vị
lớn nhất không được dài hơn của đơn vị nhỏ nhất quá 50 %.
Các yêu cầu này không áp dụng cho
dưa chuột đóng trong các hộp lớn hơn 4l.
b) Khúc; khoanh
80 % trở lên, theo khối lượng, các
đơn vị có cỡ đồng đều nhất đáp ứng yêu cầu sau đây đối với hộp cá biệt hoặc các
đơn vị lấy mẫu.
Đường kính: đường kính của các đơn
vị lớn nhất không được lớn hơn của đơn vị nhỏ nhất quá 50 %.
2.1.2.5 Định nghĩa các khuyết
tật
a) Dưa chuột cong: dưa chuột nguyên
quả, cong một góc 350 khi đo như minh họa ở Phụ lục 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hỏng: bị ảnh hưởng tới mức làm
giảm một cách cụ thể dạng bên ngoài và tính ăn được, do biến màu, có vết sẹo,
vết xây xát, nứt vỏ hoặc các khuyết tật tương tự.
d) Hỏng cơ học: các đơn vị bị dập
nát hoặc gẫy;
e) Cọng: cuống dài hơn 15 mm;
g) Trạng thái kèm: quả nhăn nheo,
rất mềm hoặc nhũn hoặc các đơn vị có hạt quả lớn;
h) Biến màu: các đơn vị có màu sắc
biến đổi rõ rệt so với màu điển hình của chủng loại và kiểu đóng hộp;
i) Rỗng ruột: dưa chuột nguyên quả
rỗng nhiều bên trong hoặc khúc và khoanh thiếu phần chủ yếu của ruột;
k) Sạn, cát hoặc bùn: tạp chất
khoáng nằm trong dung dịch hoặc dính vào vỏ hoặc thịt dưa chuột ảnh hưởng đến
tính ăn được.
2.1.2.6 Mức cho phép đối với
khuyết tật
Nguyên quả; nguyên quả cong; nửa
quả; miếng thái lát theo chiều dọc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết
tật
Giới
hạn tối đa (số các đơn vị)
Nguyên
quả cong, nguyên quả
Nửa
quả, miếng thái lát theo chiều dọc
a) Cong (trừ dạng cong)
3
2
b) Méo mó
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hỏng
3
3
d) Hỏng cơ học
2
3
e) Cong
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
h) Biến màu
1
2
i) Rỗng ruột
1
Tổng số cho phép tối đa từ (a)
đến (i)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Khúc, khoanh:
Đơn vị mẫu theo tiêu chuẩn: 300 g
đã ráo nước.
Khuyết
tật
Giới
hạn tối đa, tính bằng gam
a) Hỏng
15
b) Hỏng cơ học
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
d) Biến màu
10
e) Ruỗng ruột
30
g) Cọng
2/cọng
Tổng cho phép tối đa từ (a) đến
(e)
75
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các dạng và kiểu, trừ với
dưa chuột đã gọt vỏ, không quá 0,08 % khối lượng.
2.1.3 Phân loại "hộp hỏng"
Một hộp không đáp ứng được các yêu
cầu chất lượng nêu ở điều 2.1.2 phải coi là "hộp hỏng".
2.1.4 Nghiệm thu
Một lô được coi là đáp ứng các yêu
cầu chất lượng khi số "hộp hỏng" như quy định ở điều 2.3 không vượt
quá số chấp nhận (C) của phương án lấy mẫu thích hợp (AQL-6,5) đối với thực
phẩm đóng gói sẵn.
2.2 Phụ gia
thực phẩm
Mức
tối đa
2.2.1 Tác nhân hòa tan và phân
tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gôm xanthan
Gôm Arập
Alginat (Ca, NH4, Na,
K)
Propylen glycol alginat
Caragenan (bao gồm fuxelaran)
500
mg/k griêng hoặc kết hợp
2.2.2 Tác nhân làm rắn chắc
Canxi clorua, lactat và gluconat
250
mg/kg riêng hoặc kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu huỳnh dioxit (như là một chất
mang theo của nguyên liệu)
50
mg/kg riêng hoặc kết hợp
Axit benzoic và các muối natri và
kali của nó
Kali sorbat
1000
mg/kg riêng hoặc kết hợp
2.2.4 Chất nhuộm màu
Riboflavin
Xanh lá cây bền
Phức chất clorophyl đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết Annato 1)
Tuameric 1)
Vàng hoàng hôn FCF
Beta-caroten
Oleoresin của ớt ngọt
Xanh rực rỡ FCF
Caramen, tự nhiên
Caramen (amoni sulfite đã xử lí)
300
mg/kg riêng hoặc kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gôm Gua
Gôm Arập
Gôm đậu carop (đậu locut)1)
Giới
hạn bởi GMP (thực hành sản xuất tốt)
2.2.6 Chất axit hóa
Axit axetic
Axit lactic
Axit malic
Axit xitric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7 Hương thơm
Hương thơm tự nhiên và hương thơm
giống hệt tự nhiên
Giới
hạn bởi GMP
2.3 Chất nhiễm
độc
Thiếc, mức tối đa: 250 mg/kg, tính
ra Sn2) .
2.4 Vệ sinh
2.4.1 Cần chế biến sản phẩm
quy định trong tiêu chuẩn này phù hợp với quy phạm quốc tế về thực hành vệ sinh
đối với rau quả đóng hộp.
2.4.2 Trong trường hợp có
thể được của việc thực hành sản xuất tốt, sản phẩm không được có các chất bị
cấm.
2.4.3 Khi kiểm nghiệm bằng
các phương pháp lấy mẫu và phân tích thích hợp, sản phẩm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không được chứa bất cứ một chất
nào có nguồn gốc vi sinh vật với một lượng có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe.
2.5 Cân và đo
2.5.1 Mức đổ đầy của hộp
2.5.1.1 Mức đổ đầy tối thiểu
(dưa chuột và dung dịch)
Phải xếp chặt dưa chuột vào hộp và
sản phẩm (bao gồm cả dung dịch phải chiếm không ít hơn 90 % dung lượng nước của
hộp. Dung lượng nước của hộp là thể tích nước cất ở 20 0C mà hộp
đóng kín chứa được khi đổ đầy.
2.5.1.2 Thể tích đổ đầy tối
thiểu cho các dạng nguyên quả và nguyên quả cong
Thành phần dưa chuột phải chiếm
không ít hơn 55 % với kiểu ướp muối và 53 % với kiểu đóng hộp tươi so với tổng
dung lượng (thể tích) của hộp.
2.5.1.3 Thể tích đổ đầy tối tiểu
cho tất cả các dạng trừ dạng nguyên quả
Thành phần rau và quả ở các dạng
khác với dạng nguyên quả phải chiếm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không ít hơn 57 % trong trường
hợp ướp muối, so với tổng dung lượng (thể tích) của hộp.
2.5.2 Nghiệm thu
Những yêu cầu về mức đổ đầy của hộp
(như quy định ở 2.5.1) phải được coi như phù hợp khi trung bình tất cả các hộp
không thấp hơn mức tối thiểu yêu cầu, với điều kiện là không có sự thiếu hụt vô
lí nào ở các hộp cá biệt.
3 Phương pháp
lấy mẫu và phân tích
3.1 Lấy mẫu
Phải lấy mẫu theo phương án lấy mẫu
thực phẩm đóng gói sẵn với AQL 6.5.
3.2 Trình tự
thử
3.2.1 Chất khô hòa tan
Chất khô hòa tan phải được xác định
bằng phương pháp khúc xạ kế, theo AOAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xác định muối (NaCl) bằng cách
chuẩn độ với dung dịch bạc nitrat (AgNO3) chuẩn, sử dụng một mẫu thử
(dung dịch rót hộp) bằng 10,00 g và biểu thị kết quả bằng phần trăm khối lượng
muối (NaCl). Mỗi mililit bạc nitrat (AgNO3) N/10 bằng 0,005845 g
muối (NaCl).
3.2.3 Độ axit tổng, theo phương
pháp AOAC
Phải xác định độ axit tổng bằng
cách chuẩn độ với một dung dịch natri hydroxit (NaOH) chuẩn, dùng chất chỉ thị
phenolphthalein. Báo cáo theo phần trăm khối lượng hoặc phần khối lượng (m/m).
3.2.4 Tạp chất khoáng
Theo phương pháp CODEX thực phẩm
FAO/WHO trừ các bước có liên quan đến xử lí với axit clohydric đã bỏ.
Kết quả được biểu thị bằng miligam
trên kilogam của tổng lượng chứa.
3.2.5 Phương pháp xác định thể
tích đổ đầy (bằng cách di chuyển)
Theo phương pháp CODEX thực phẩm
FAO/WHO.
3.2.6 Phương pháp xác định thể
tích đổ đầy (bằng cách di chuyển)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phương pháp này có thể áp dụng
cho tất cả các loại dưa chuột dầm dấm. Dùng một hộp dung tích từ 4 l đến 8 l có
một miệng chảy tràn làm bằng ống kim loại đường kính trong từ 0,5 cm đến 1 cm
(xem Hình 1). Ống được hàn gắn vào một lỗ ở thành hộp, cách đáy từ 2 cm đến 3
cm và được uốn về phía trên song song với thành. Ống được bẻ cong và hơi
nghiêng xuống so với mặt trên của hộp để tạo thành một vòi cách khoảng 4 cm bên
dưới đỉnh hộp. Đầu mút dưới của vòi thấp hơn đường cong bên trong phía dưới của
vòi (điểm A). Đầu mút trên của vòi cao hơn đường cong bên trong phía dưới của
vòi (điểm A). Đầu mút trên của vòi ngắn hơn một chút so với đầu mút dưới của
vòi. Một thanh giằng gần đỉnh hộp giữ chặt ống. Một cái giỏ sợi xe làm bằng sợi
màn (screen wire) với khoảng 8 mắt lưới một insơ (1 insơ = 0,0254 m), có quai,
dùng để cho dưa chuột xuống đáy hộp tràn.
Hình
1
(2) Đặt hộp tràn lên trên một mặt
bàn bằng phẳng để nước sẽ chảy tràn vào một cái thùng. Đổ nước ở nhiệt độ phòng
(khoảng 20 0C hoặc 68 0F) đầy hộp tràn. Để giỏ rỗng vào
hộp tràn đầy nước.
(3) Khi nước ngừng chảy tràn, đặt
một cốc vại hoặc một ống trụ khắc vạch dưới vòi1).
(4) Lấy giỏ ra và để phần dưa chuột
ráo nước (ở nhiệt độ phòng) vào giỏ và nhận từ từ giỏ vào hộp tràn. Khi ngừng
chảy tràn, đo thể tích chất lỏng đã chảy tràn. Phần trăm thể tích của phần dưa
chuột (thể tích chiếm chỗ) được tính như sau:
x 100 = Phần trăm thể tích của phần dưa chuột
Phương pháp 2
(1) Lấy nước đổ vào một phần ống
trụ khắc vạch (hoặc một dụng cụ đo kỹ thuật khác) đủ để làm ngập hoàn toàn phần
dưa chuột của một hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Để toàn bộ phần dưa chuột ráo
nước của một hộp vào cho bị ngập hoàn toàn.
(4) Đo thể tích chất lỏng và phần
dưa chuột sau khi nhận chìm phần dưa chuột.
(5) Lấy trị số ở (4) trừ trị số ở
(2) để có được thể tích di chuyển do dưa chuột.
(6) Để xác định thể tích đổ đầy,
tính:
x 100 = Phần trăm thể tích của phần dưa chuột
Phương pháp 3
(1) Đổ và giữ lại dung dịch rót hộp
để làm những xác định chất lượng khác (1.2.3)2).
(2) Vẫn để dưa chuột trong hộp, đổ
nước vào hộp đến hết dung lượng (3.2.5).
(3) Đổ, hứng và đo phần nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100 = Phần trăm thể tích của phần dưa chuột
3.2.7 Phương pháp xác định khối
lượng ráo nước: sẽ biên soạn sau.
4 Ghi nhãn
Ngoài những quy định chung về ghi
nhãn thực phẩm đóng gói sẵn, áp dụng thêm các quy định sau đây:
4.1 Tên của
thực phẩm
4.1.1 Tên của sản phẩm là:
"Dưa chuột dầm dấm".
4.1.2 Những nội dung sau đây
được ghép liền với tên sản phẩm:
(a) kiểu đóng hộp, ví dụ "đóng
hộp tươi" hoặc "đóng hộp ướp muối";
(b) dạng đóng hộp và loại, bao gồm
cả tên rau thơm có liên quan đến loại ở 1.2.3 (b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) ở loại nguyên quả, khoảng đếm
gần đúng về số quả, trong các hộp lớn hơn 4 l.
4.2 Danh sách
các thành phần
Phải ghi trên nhãn một danh sách
đầy đủ các thành phần theo thứ tự tỉ lệ giảm dần theo Tiêu chuẩn chung về ghi
nhãn thực phẩm đóng gói sẵn.
4.3 Lượng
chứa thực
Phải ghi lượng chứa thực như thể
tích thực, khối lượng thực, khối lượng đã ráo nước, hoặc một sự phối hợp bất kì
của các đại lượng đó, theo hệ mét (đơn vị "Hệ quốc tế") hoặc hệ Mỹ
avoirdupois hoặc cả hai hệ đo theo yêu cầu của nước ở đó sản phẩm được bán.
4.4 Tên và
địa chỉ
Phải ghi tên và địa chỉ của người
sản xuất, người đóng gói.
Phụ
lục 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Dưa chuột cong. Dưa
chuột cong là loại dưa chuột bị cong một góc 350 trở lên như minh
họa dưới đây.
(b) Dưa chuột méo mó. Dưa
chuột méo mó là loại dưa chuột bị vặn vẹo, dị dạng và các dạng méo mó khác. Dưa
chuột dị dạng là quả không có dạng hình trụ, ngắn và mập hoặc quả không phát
triển bình thường. Dưa chuột dị dạng và các dạng méo mó khác như minh họa sau
đây:
1) Trước khi xác định phần
trăm thể tích của phần dưa chuột trong dưa chuột dầm dấm mù tạt, chuẩn bị phần
dưa chuột ráo nước như sau: đổ lượng chứa trong hộp lên một mặt rây có đường
kính thích hợp sao cho sản phẩm được rải đều. Rửa sạch tất cả vết nước xốt còn
dính vào, dưới dòng nước ở nhiệt độ khoảng 20 0C (68 0F).
Nghiêng rây để dễ ráo nước và để ráo nước trong 2 min. Tiến hành tiếp theo (4).