Các
khuyết tật
|
Giới
hạn tối đa (tính theo khối lượng cái)
|
a) Múi vỡ, rách trong hộp dạng
nguyên múi
|
7%
|
b) Miếng trong hộp dạng múi vỡ
|
15%
|
c) Màng múi
|
7cm2/100g
(tính theo mẫu trung bình)
|
d) Xơ
|
5cm/100g
(tính theo mẫu trung bình)
|
e) Hạt (có kích thước 4mm)
|
1
hạt/100g
|
2.2.7. Chất phụ gia
2.2.7.1. Chất axit hóa
Axit xitric mức tối đa cho phép tự
xác định hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
2.2.7.2. Chất chống đục
Metyl xenluloza 10mg/kg.
2.2.8. Kim loại nặng
Thiếc - mức tối đa cho phép
250mg/kg tính theo Sn.
2.3. Tiêu chuẩn về cân và đo
2.3.1. Độ dầy của hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Khối lượng cái
Khối lượng cái tối thiểu của sản
phẩm so với dung lượng nước cất chứa đầy trong hộp đóng kín ở 20oC
phải như sau:
Dạng nguyên múi 55%
Dạng múi vỡ 58%.
2.4. Tiêu chuẩn vệ sinh
2.4.1. Sản phẩm cần được chế biến
hợp vệ sinh theo quy định hiện hành.
2.4.2. Sản phẩm không được chứa các
chất bị cấm
2.4.3. Sản phẩm không được có các
vi sinh vật có thể phát triển trong điều kiện bảo quản bình thường và không
được chứa bất cứ chất nào có nguồn gốc vi sinh vật với liều lượng có thể gây
hại cho sức khỏe con người.
3. Phương pháp
lấy mẫu, phân tích và đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Xác định khối lượng cái
Theo tiêu chuẩn Việt Nam quy định đối với rau quả hộp (TCVN 4411-87) kết quả được biểu thị bằng % so với khối
lượng nước cất chứa đầy trong hộp đóng kín ở 20oC.
3.3. Xác định nồng độ xiro đường đo
bằng chiết quang kế. Kết quả được biểu thị bằng % khối lượng đường sacaroza (độ
Brix) sau khi đã hiệu chỉnh về 20oC theo TCVN 4594-88.
3.4. Xác định dung lượng chứa nước
của hộp theo TCVN 4414-87.
4. Ghi nhãn
Ngoài những phần 1, 2, 4 và 6 của
tiêu chuẩn chung về ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn cần thêm các quy định sau:
4.1. Tên sản phẩm
4.1.1. Tên sản phẩm phải ghi “Cam
đóng hộp” “Quýt đóng hộp”.
4.1.2. Dạng sản phẩm phân ra như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Nguyên múi”, “múi vỡ”, “múi vụn”.
b) Trường hợp sản phẩm có kích
thước lẫn lộn - tên, dạng sản phẩm sẽ được ghi:
“Nguyên múi hỗn hợp”.
4.1.3. Môi trường đóng hộp phải
được ghi cùng với tên hoặc như một phần của tên của sản phẩm.
4.1.3.1. Khi môi trường đóng hộp
(dịch rót) là nước hoặc là hỗn hợp nước với dịch quả thì tên sản phẩm sẽ là:
“Trong nước” hoặc “đóng trong
nước”.
4.1.3.2. Khi môi trường đóng hộp
chỉ là dịch quả ép thì tên sản phẩm sẽ là: “trong dịch (cam) quýt”.
4.1.3.3. Khi môi trường đóng hộp là
hỗn hợp gồm hai hay nhiều loại dịch quả họ xitrus thì tên sản phẩm sẽ là:
“… trong dịch quả họ xitrus” hoặc
“… trong hỗn hợp dịch quả họ xitrus”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“…. dịch (tên quả) ngọt nhẹ”
“…. dịch (tên quả) ngọt vừa”
“…. dịch hỗn hợp (tên quả) ngọt
vừa”
4.1.3.5. Khi môi trường đóng hộp
bao gồm các thành phần: nước, đường, dịch quả, tên môi trường đóng hộp sẽ là:
“Xiro loãng”, “Xiro đặc” …
4.1.3.6. Khi môi trường đóng hộp là
nước và dịch cam, quýt hoặc nước và hỗn hợp dịch quả thuộc họ xitrus được pha
chế với tỷ lệ 1:1 thì tên môi trường đóng hộp sẽ là:
“… dịch cam (quýt) và nước” hoặc
“… dịch hỗn hợp (tên quả) và nước”.
4.2. Danh mục các thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Trong trường hợp dịch quả
được làm từ nước quả cô đặc thì trên nhãn cần ghi rõ là: “… dịch (cam) quýt làm
từ dịch cam (quýt) cô đặc”.
4.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh phải được ghi trên
nhãn theo hệ đơn vị quốc tế hay theo hệ đơn vị nào khác mà khách hàng yêu cầu.
4.4. Tên và địa chỉ
Phải ghi rõ tên và địa chỉ nơi sản
xuất, đóng gói, xuất và nhập sản phẩm.