Ovine-88bp-F gồm các cặp base 772-794, Ovine-88bp-R gồm các cặp base
838-859 và Ovine-88bp-P gồm các cặp base 803-826 của mARN dạng ngắn thụ thể
prolactin của cừu (Ovis aries), một đoạn gen mã hóa không đầy đủ, có mã số
truy cập trong Ngân hàng gen là AF041979.1. Có thể sử dụng thuốc nhuộm reporter
và/hoặc thuốc nhuộm quencher tương tự nếu cho các kết quả tương đương hoặc tốt
hơn.
6 Thiết bị, dụng cụ
Các yêu cầu liên quan đến thiết bị, dụng cụ và vật liệu phải tuân theo
TCVN 13841 (ISO 20813). Ngoài các thiết bị thông thường của phòng thử nghiệm, cần
có các thiết bị sau.
6.1 Máy chu trình nhiệt real-time
Thiết bị khuếch đại ADN in vitro và thực hiện các chu trình nhiệt
độ-thời gian cần thiết cho PCR. Ngoài ra, thiết bị phải có khả năng kích thích
các phân tử huỳnh quang ở các bước sóng quy định và phát hiện đủ ánh sáng huỳnh
quang phát xạ của chất đánh dấu huỳnh quang được dùng để thực hiện các phân
tích định dạng TaqMan.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị phần mẫu thử/mẫu thử
Mẫu thử được sử dụng để chiết ADN phải đại diện cho mẫu phòng thử nghiệm
và đồng nhất, ví dụ bằng cách nghiền hoặc đồng hóa mẫu phòng thử nghiệm thành hỗn
hợp mịn. Chuẩn bị phần mẫu thử/mẫu thử cần tuân theo các yêu cầu chung và
phương pháp cụ thể được nêu trong TCVN 7606 (ISO 21571) và TCVN 13841 (ISO
20813).
7.2 Chuẩn bị chất chiết ADN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Thiết lập PCR
7.3.1 Hỗn hợp phản ứng
Phương pháp này sử dụng tổng thể tích hỗn hợp phản ứng là 25 μL cho mỗi
phản ứng PCR. Thiết lập thành phần phản ứng như trong Bảng 2. Thuốc thử phải được rã
đông hoàn toàn ờ nhiệt độ phòng. Mỗi loại thuốc thử phải được trộn cẩn thận và
ly tâm trong thời gian ngắn ngay trước khi lấy bằng pipet. Hỗn hợp thuốc thử
PCR được chuẩn bị có chứa tất cả các thành phần trừ ADN mẫu thử. Tổng lượng hỗn
hợp thuốc thử PCR cần được chuẩn bị phụ thuộc vào số phản ứng cần thực hiện,
bao gồm ít nhất một lượng được lấy bằng pipet để dự phòng cho phản ứng bổ sung. Số lượng
mẫu thử và các kiểm chứng lặp lại theo TCVN 13841 (ISO 20813). Thiết lập các
phép thử PCR như sau:
a) trộn hỗn hợp thuốc thử PCR, ly tâm trong thời gian ngắn và dùng
pipet lấy 20 μL cho vào mỗi lọ phản ứng;
b) thêm 5 μL từng ADN mẫu thử (từ 20 ng/μL đến 200 ng/μL) hoặc kiểm chứng
dương ADN đích hoặc kiểm chứng chiết mẫu trắng hoặc nước vào các lọ phản ứng
tương ứng;
c) trộn và ly tâm trong thời gian ngắn.
Bảng 2 - Thành phần phản ứng khuếch đại
Tổng thể tích phản ứng
25 μL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 μL
2 x PCR master mixa
12,5 μL
Mồi Ovine-88bp-F, c = 10 μmol/L và Ovine-88bp-R, c = 10 μmol/L
1,0 μL cho từng mồi
Đoạn dò Ovine-88bp-P, c = 10 μmol/L
0,5 μL
Nước
Đến 25 μL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Các kiểm chứng PCR
7.3.2.1 Yêu cầu chung
Các kiểm chứng PCR được nêu trong TCVN 7608 (ISO 24276) và TCVN 13841
(ISO 20813).
7.3.2.2 Kiểm chứng chất ức chế (phân tích gen tham chiếu)
Phải thực hiện phép phân tích PCR gen kiểm chứng tham chiếu (ví dụ: gen
18S rARN đối với sinh vật nhân thực, gen myostatin đối với động vật có vú và
gia cầm) sử dụng các ADN mẫu thử để kiểm tra khả năng khuếch đại axit nucleic
và đưa ra kiểm chứng để loại các kết quả âm tính giả.
7.3.3 Cài đặt máy chu trình nhiệt real-time PCR
Chuyển các lọ phản ứng đã chuẩn bị vào máy chu trình nhiệt. Các lọ phải
được sắp xếp để tránh mọi thay đổi nhiệt độ có thể xảy ra ở thành lọ liên quan
đến máy chu trình nhiệt real-time cụ thể. Bật chương trình nhiệt độ-thời gian.
7.4 Chương trình nhiệt-độ thời gian
Chương trình nhiệt độ-thời gian nêu trong Bảng 3 đã được sử dụng trong
nghiên cứu xác nhận giá trị sử dụng. Việc sử dụng các điều kiện phản ứng và chu
trình real-time PCR khác nhau cần được kiểm tra xác nhận. Thời gian biến tính
ban đầu phụ thuộc vào master mix được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
Thông số
Nhiệt độ
Thời gian
Đo huỳnh quang
Số chu trình
1
Biến tính ban đầu
95 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
1
2
Khuếch đại
Biến tính
95 °C
15 s
Không
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 °C
60 s
Có
8 Tiêu chí chấp nhận/từ chối
8.1 Yêu cầu chung
Cần sử dụng chương trình phân tích dữ liệu cụ thể đối với thiết bị
real-time PCR tương ứng để xác định các sản phẩm PCR. Các kết quả khuếch đại có
thể được biểu thị khác nhau, tùy thuộc vào thiết bị được sử dụng. Trong trường
hợp không có sản phẩm PCR có thể phát hiện được (ví dụ: các kiểm chứng âm), kết
quả phải được biểu thị là “không xác định”, “không khuếch đại” hoặc số chu kỳ
phản ứng tối đa được thực hiện. Nếu xảy ra sự khuếch đại của trình tự đích ADN
trong một mẫu thử (ví dụ: các kiểm chứng dương) thì có thể quan sát thấy đường
cong khuếch đại hình chữ S (sigmoid-shaped).
Số chu kỳ được tính tại điểm giao nhau của đường cong khuếch đại và ngưỡng
huỳnh quang [chu kỳ ngưỡng (Ct) hoặc chu kỳ định lượng (Cq)].
Nếu dữ liệu đo huỳnh quang không điển hình thì việc diễn giải tự động
không cho kết quả có nghĩa, có thể cần thiết lập thủ công đường nền và ngưỡng
trước khi diễn giải dữ liệu. Trong trường hợp này, áp dụng các hướng dẫn cho
thiết bị cụ thể được cung cấp cùng với phần mềm diễn giải.
8.2 Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các mồi đặc hiệu của cừu Ovine-88bp-F, Ovine-88bp-R và đoạn dò
Ovine-88bp-P tạo thành đường cong khuếch đại hình chữ S và có thể tính được giá
trị Ct hoặc giá trị Cq;
- các phản ứng kiểm chứng PCR không bổ sung ADN (kiểm chứng thuốc thử
PCR, kiểm chứng chiết mẫu trắng) không tạo ra sự khuếch đại;
- các kiểm chứng khuếch đại (kiểm chứng dương ADN đích, kiểm chứng chất
ức chế PCR) tạo ra sự khuếch đại và giá trị Ct (hoặc giá trị Cq)
dự kiến.
Các phát hiện vết được xác định bằng PCR có giá trị Ct
trễ hơn giá trị Ct xác định được tại LOD95 % đích.
Trong trường hợp phát hiện vết hoặc thu được các kết quả dương tính/âm tính
trái ngược nhau từ các chất chiết khác nhau của cùng một mẫu thử, mẫu đó phải
được thử lại. Cần chuẩn bị ít nhất hai chất chiết mới từ mẫu phòng thử nghiệm
đã được đồng nhất. Tiến hành phân tích PCR ít nhất 20 lần lặp lại trên các chất
chiết mới (ví dụ: phân tích PCR mười lần lặp lại đối với hai ADN chiết được,
phân tích PCR bảy lần lặp lại đối với ba ADN chiết được). Trình tự đích được
xem là “phát hiện được” nếu ≥ 95 % các kết quả PCR của chất chiết mới cho thấy
phát hiện dương tính. Trình tự đích được xem là “không phát hiện được” nếu <
95 % các kết quả PCR của chất chiết mới cho thấy phát hiện dương tính.
9 Tình trạng xác nhận giá trị sử dụng và tiêu chí hiệu
năng
9.1 Yêu cầu chung
Xác nhận giá trị sử dụng theo một quy trình gồm hai phần:
a) xác nhận giá trị sử dụng nội bộ;
b) xác nhận giá trị sử dụng bằng thử nghiệm cộng tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ vững (robustness) của phương pháp đã được khẳng định trong thử nghiệm
cộng tác bằng cách thay đổi các điều kiện phản ứng đối với
các yếu tố sau:
a) thiết bị real-time PCR (ví dụ: ABI 7500, BioRad CFX96, ABI 7900 HT
Fast, Eppendorf Realplex 41));
b) thể tích phản ứng: 19 μL hoặc 21 μL hỗn hợp thuốc thử PCR cộng với 5
μL ADN mẫu thử (nồng độ từ 20 ng/μL đến 200 ng/μL);
c) nhiệt độ gắn mồi: 59 °C và 61 °C;
d) nồng độ mồi hoặc đoạn dò: đều giảm 30 %.
Đối với mỗi yếu tố được thử nghiệm, các phản ứng PCR được phân
tích ba lần, mỗi lần 20 bản sao của trình tự đích và 100 bản sao của trình tự
không phải đích là các kiểm chứng âm. Hiệu năng của phương pháp vẫn đạt yêu cầu
đối với cả các mẫu thử và các kiểm chứng âm trong các điều kiện thay đổi đối với
từng yếu tố thay đổi.
9.3 Độ tái lập
Độ tái lập của phương pháp được kiểm tra xác nhận trong thử nghiệm cộng
tác có 13 phòng thử nghiệm tham gia, do Trung tâm Kỹ thuật Kiểm dịch Động vật,
Thực vật và Thực phẩm, Hải quan Thượng Hải
[2] tổ chức, phù hợp với
nguyên tắc IUPAC[3] và các hướng dẫn BVU[4].
Các phòng thử nghiệm tham gia nhận được 12 mẫu ADN để đánh giá tỷ lệ dương tính
giả và âm tính giả. Tất cả các mẫu được dán nhãn với số mã hóa ngẫu
nhiên và bao gồm sáu mẫu lặp lại. 12 mẫu ADN là:
- sáu lọ dung dịch ADN của cừu, 10 bản sao/μL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương pháp real-time PCR nêu trong tiêu chuẩn này và dãy các dịch
pha loãng plasmid ADN có chứa trình tự đích để xác định số bản sao. Nồng độ của
plasmid-ADN (bản sao/μL) được đo bằng máy PCR kỹ thuật số.
Các phòng thử nghiệm tham gia nhận được PCR master mix và các
oligonucleotid (các mồi và đoạn dò) từ đơn vị tổ chức thử nghiệm cộng tác để tiến
hành các thử nghiệm PCR.
ADN bộ gen của cừu và ngựa được chiết lần lượt từ thịt cừu và thịt ngựa,
sau đó được chỉnh bằng đệm 0,2 x TE đến nồng độ danh nghĩa tương ứng là 10 bản
sao/μL đối với ADN của cừu và 20 bản sao/μL đối với ADN của ngựa.
Thử nghiệm cộng tác được thiết kế để xác định tỷ lệ dương tính giả và
âm tính giả. Mỗi mẫu ADN được thử bởi các phòng thử nghiệm tham gia trong một thử
nghiệm PCR duy nhất với 5 μL dung dịch ADN tương ứng, sử dụng quy trình và các
điều kiện nêu trong Bảng 2 và Bảng 3. Kết quả của thử nghiệm cộng tác được liệt
kê trong Bảng 4.
Bảng 4 - Kết quả phép thử cộng tác
Số phòng thử nghiệm tham gia
13
Số phòng thử nghiệm đưa ra kết quả
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Số kết quả được chấp nhận
156
Số mẫu thử được chấp nhận có chứa nguyên liệu từ cừu
78
Số mẫu thử được chấp nhận không chứa nguyên liệu từ cừu
78
Kết quả dương tính giả
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Kết quả âm tính giả
0
Kết quả âm tính giả (tính bằng %)
0
9.4 Độ nhạy
Giới hạn phát hiện tuyệt đối (LOD95 %) đối với phương pháp
này là năm bản sao ADN. Thử nghiệm cộng tác phương pháp phát hiện ADN của cừu
được thực hiện đồng thời với các thử nghiệm cộng tác phương pháp phát hiện ADN của bò, lợn và
gà. Trình tự ADN đích của bò, cừu, lợn và gà được tổng hợp và tạo dòng trong
vectơ pUC57 [chiều dài 2 710 bp, mã số truy cập trong Ngân
hàng gen/Cơ sở dữ liệu của châu Âu về trình tự nucleotid (EMBL) là Y14837].
Plasmid PUC57-bopc đã tạo thành này (chiều dài 3 127 bp) được giải trình tự để
đảm bảo rằng chỉ một bản sao của trình tự ADN đích của bò, cừu, lợn và gà được
chèn vào (xem Hình 1). Không thấy có đột biến bị xóa hoặc chèn trong các trình
tự được chèn (xem Hình 2). Trình tự đích của các phương pháp PCR tương ứng được
đưa ra.
Chú dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 nt 63~150 = amplicon cừu (88 bp)
3 nt 244~340 = amplicon lợn (97 bp)
4 nt 341~417 = amplicon gà (77 bp)
5 Promotor ngược M13
6 Vị trí khởi đầu sao chép ColE1
7 Gen β-lactamase (gen kháng ampicillin)
8 Gen promoter kháng ampicillin
9 Promoter xuôi M13
Hình 1 - Sơ đồ plasmid
ADN đa đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
Đường một gạch liền đậm
nt 1~62 = amplicon bò (62 bp)
Đường hai gạch liền
nt 63~150 = amplicon cừu (88 bp)
Đường gạch ngang
nt 244~340 = amplicon lợn (97 bp)
Đường gạch chấm
nt 341~417 = amplicon gà (77 bp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi phòng thử nghiệm tham gia vào thử nghiệm cộng tác nhận được một
dung dịch chứa ADN plasmid pUC57 được chỉnh đến 1 000 bản sao/μL của trình tự đích (xem
Tài liệu tham khảo [2], Hình 1 và Hình 2) trong ADN tinh trùng cá hồi nồng độ
20 ng/μL được phá vỡ tế bào bằng sóng siêu âm. Nồng độ được đo trước khi phân
phối bằng thiết bị PCR kỹ thuật số (Hệ thống PCR Digital Droplet Qx1002)).
Dãy các dung dịch pha loãng thu được từ 13 phòng thử nghiệm nằm trong dải từ
0,02 bản sao/μL đến 4 bản sao/μL sử dụng đệm 0,2 x TE có chứa ADN tinh
trùng cá hồi nồng độ 20 ng/μL được phá vỡ tế bào bằng sóng siêu âm. Mỗi phòng
thử nghiệm tham gia đo sáu lần lặp lại cho mỗi mức nồng độ. Kết quả dương tính
đạt được đối với 5 bản sao trên mỗi PCR bằng 78 trong số 78 lần
thử nghiệm (xem Bảng 5).
Xác suất phát hiện (POD) mô tả xác suất mà quá trình khuếch đại PCR sẽ
diễn ra tại một số bản sao đã cho của trình tự đích. Dữ liệu định tính thu được
từ tất cả các phòng thử nghiệm và các mức pha loãng (xem Bảng 5) sử dụng để xác
định POD = 0,95 của phương pháp phát hiện (xem Bảng 6) được nêu trong Tài liệu
tham khảo [4]. Độ lệch chuẩn xác định được là 0,30 và LOD95 %
là 3,1 bản sao; cả hai thông số đều thấp hơn mức tối đa yêu cầu lần lượt là 1 bản
sao và 20 bản sao[2][5].
Bảng
5 - Kết
quả thử nghiệm cộng tác đối với giới
hạn phát hiện (LOD95%)
Số bản sao gen PRLR của cừu trên mỗi phản ứng
PCR (danh nghĩa)
Số kết quả dương tính (Ct < 45) trong 78 kết
quả
20
78
10
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
2
73
1
50
0,5
32
0,1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Gen PRLR của cừu
Số phòng thử nghiệm tham gia
13
Số lần lặp lại phân tích PCR trên mỗi mức pha loãng
6
Đường cong POD
Xác suất phát hiện trung bình giữa các phòng thử nghiệm (LPOD)
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
Độ lệch chuẩn phòng thử nghiệm, σL
0,30
LOD95% (tính bằng các bản sao)
Trung vị của phòng thử nghiệm theo lý thuyết
3,1
9.5 Độ đặc hiệu
Trình tự đại diện từ gen PRLR của cừu (mã số truy cập của trình tự
trong Ngân hàng gen là AF041979.1) được chọn làm đích PCR[1].
Mồi và đoạn dò được thiết kế và tối ưu hóa bằng cách sử dụng phần mềm tối ưu
hóa và lựa chọn đoạn dò-mồi.
Độ đặc hiệu loại trừ lý thuyết của mồi và đoạn dò gen PRLR của cừu được
phân tích để xác định tính tương đồng với các loài khác sử dụng chương trình
BLASTN[6]. Sử dụng trình tự 88- bp làm trình tự truy vấn là một
phần của trình tự có mã số truy cập trong NCBI là AF041979.1 (vị trí
các nucleotid: 772-859). Các kết quả nghiên cứu về sự tương đồng
được nêu trong Phụ lục A. Không có sự tương đồng với các gen khác và các loài khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đặc hiệu mục tiêu được thử nghiệm với 8 giống cừu (Ovis aries)
bao gồm cừu Charolais (Pháp, lấy thịt và lông), cừu Karakul (châu Á, lấy lông
và da), cừu Dorper (Nam Phi, lấy thịt), cừu Han đuôi nhỏ (Trung Quốc, lấy thịt
và lông), cừu Merino (Nam Phi, lấy lông), cừu Mông Cổ (lấy thịt
và lông), cừu Suffolk (Anh, lấy thịt và lông) và cừu East Friesian (Đức, lấy sữa).
Với khoảng 100 bản sao của ADN đích, tất cả các mẫu giống cừu đều được
phát hiện với các tín hiệu dương tính và đường cong khuếch đại dự kiến. Độ chọn
lọc mục tiêu của trình tự đích 88 base cũng được đánh giá bằng chương trình
BLASTN dựa trên dữ liệu toàn bộ gen động vật của Ngân hàng gen. Các kết quả cho
thấy trình tự đích 88 base là duy nhất đối với cừu được nêu trong Phụ lục A.
Bảng 7 - Độ đặc hiệu của phương pháp phát hiện
gen PRLR của cừu
Loài động vật thử nghiệm
Dự kiến về mặt lý thuyết
Khẳng định bằng thử nghiệm
Động vật
Bò bison (Bison bison)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Cá chép (Cyprinus carpio)
N
N
Mèo (Felis catus)
N
N
Bò nhà (Bos taurus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Gà rừng lông đỏ (Gallus gallus)
N
N
Chó nhà (Canis familiaris)
N
N
Lừa (Equus asinus)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vịt cổ xanh (Anas platyrhynchos)
N
N
Nai sừng xám (Cervus canadensis)
N
N
Dê (Capra hircus)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Ngỗng xám (Anser anser)
N
N
Ngựa (Equus caballus)
N
N
Bò Zebu (Bos indicus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Chuột nhắt (Mus musculus)
N
N
Khỉ vàng (Macaca mulatta)
N
N
Đà điểu châu Phi (Struthio camelus)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chim trĩ đỏ (Phasianus colchicus)
N
N
Lợn nhà (Sus scrota domesticus)
N
N
Bồ câu núi (Columba livia)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Thỏ châu Âu (Oryctolagus cuniculus)
N
N
Chuột cống (Rattus norvegicus)
N
N
Cừu (Ovis aries)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pos
Cá hồi vân (Onchorhynchus mykiss)
N
N
Gà tây (Meleagris gallopavo)
N
N
Trâu (Bubalus bubalis)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bò hoang Tây Tạng (Bos mutus)
N
N
Người
Người (Homo sapiens)
N
N
Thực vật
Cỏ linh lăng (Medicago sativa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Ngô (Zea mays)
N
N
Cải dầu (Brassica rapa)
N
N
Lúa (Oryza sativa)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao lương (Sorghum bicolor)
N
N
Đậu tương (Glycine max)
N
N
Lúa mì (Triticum aestivum)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pos: dương tính; N: âm tính
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được lập theo quy định trong TCVN 13841 (ISO
20813) và các tiêu chuẩn có thể áp dụng khác [ví dụ: TCVN 7608 (ISO 24276)].
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kết quả
BlastN 2.9.0 đối với trình tự truy vấn của bộ gen tham chiếu trong Ngân hàng
gen (452 cơ sở dữ liệu)
A.1 Trình tự truy vấn
A.1.1 ID trình tự truy vấn: AF041979.1 (bp 772-859).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Loại phân tử: axit nucleic.
A.1.4 Chiều dài trình tự truy vấn: 88.
A.2 Sự phân phối 10 Blast hit trên 10 trình tự
tham chiếu trong cơ sở dữ liệu của Ngân hàng gen
Xem Hình A.1.
Chú dẫn:
1 Trình tự truy vấn
Hình A.1 - Chú dẫn đối với các điểm bắt cặp
A.3 Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Điểm tối đa
Điểm tổng số
Tỷ lệ bao phủ
%
Giá trị E
Độ tương đồng
%
Mã số truy cập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158
158
100
8e-35
98,86
NC_040267.1
Nhiễm sắc thể 20 của giống San Clemente loài đê (Capra hircus),
ASM 170441v1
141
141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8e-30
95,45
NC_030827.1
Vùng gen chưa xác định của linh dương Tây Tạng (Pantholops
hodgsonii), PHO1.0 Scaffold844
141
141
100
8e-30
95,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng gen chưa xác định của cá voi Minke Bắc Thái Bình Dương (Balaenoptera
acutorostrata scammoni), BalAcu1.0 scaffold69
102
102
96
4e-18
88,24
NW_006731789.1
Phân lập vùng gen chưa xác định GAN/ISIS:26980383/991018 của
cá heo hông trắng Thái Bình Dương (Lagenorhynchus obliquidens),
ASM367639v1 scaffold80
86,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
4e-13
86,25
NW_ 020838024.1
Vùng gen chưa xác định của cá heo sông Dương Tử (Lipotes
vexillifer), Lipotes_vexillifer_v1 scaffold647
86,1
86,1
89
4e-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NW_006793865.1
Phân lập vùng gen chưa xác định GAN/ISIS: 26980492/103006 của cá voi
trắng (Delphinapterus leucas), ASM228892v2 scaffoldscaf3
80,5
80,5
89
2e-11
85,00
NW_019160857.1
Phân lập vùng gen chưa xác định MMES2002162SC của cá heo mũi chai (Tursiops
truncatus), NIST Tur_tru v1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,5
60
2e-11
92,86
NW_017842794.1
Phân lập vùng oen chưa xác định của cá voi Morgan loài cá voi sát thủ (Orcinus orca), Oorc_1.1 Scaffold16
80,5
80,5
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,00
NW_004438430.1
Vùng gen chưa xác định của cá heo không vây (Neophocaena asiaeorientalis
asiaeorientalis) giống hoang dã, Neophocaena_asiaeorientalis_V1
scaffold229
71,3
71,3
80
1e-08
84,72
NW_020174096.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm sắc thể 16 của chủng OAR_USU_Benz2616, giống Rambouillet, loài cừu
(Ovis aries), Oar_rambouillet_v1.0, ID trình tự: NC_040267.1 Chức năng:
20 732 bp ở đầu 5’: tiền chất của thụ thể prolactin; 22 689 bp ở đầu
3’: alanin-glyoxylat aminotransferase 2, mitochondrial iso...
Chiều dài: 78351213
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 41305243 đến 41305330
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8e-35()
87/88 (99 %)
0/88 (0 %)
Dương/Dương
Nhiễm sắc thể 20 của giống dê San Clemente loài dê nhà (Capra
hircus), ASM170441v1, ID trình tự: NC_030827.1
Chiều dài: 71784255
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 39080593 đến 39080680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
141 bit (76)
8e-30()
84/88 (95 %)
0/88 (0 %)
Dương/Dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng gen chưa xác định của linh dương Tây Tạng (Pantholops
hodgsonii), PHO1.0 Scaffold844, ID trình tự: NW_005817396.1
Chiều dài: 1919067
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 39080593 đến 39080680
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8e-30()
84/88 (95 %)
0/88 (0 %)
Dương/Dương
Vùng gen chưa xác định của cá voi Minke Bắc Thái Bình Dương (Balaenoptera
acutorostrata scammoni), BalAcu1.0 scaffold69, ID trình tự: NW_006731789.1
Chức năng: thụ thể prolactin
Chiều dài: 10225093
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 39080593 đến 39080680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
102 bit (55)
4e-18()
75/85 (88 %)
0/85 (0 %)
Dương/Dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân lập vùng gen chưa xác định GAN/ISIS:26980383/991018 của cá heo
hông trắng Thái Bình Dương (Lagenorhynchus obliquidens), ASM367639v1
scaffold80, ID trình tự: NW_020838024.1
Chiều dài: 1919067
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 3516363 đến 3516442
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4e-13()
69/80 (86 %)
1/80 (1 %)
Dương/Dương
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] BIGNON C., BINART N., ORMANDY C., SCHULER L.A., KELLY P.A., DJIANE J.
Long and short forms of the ovine prolactin receptor: cDNA cloning and genomic
analysis reveal that the two forms arise by different alternative splicing
mechanisms in ruminants and in rodents. J. Mol. Endocrinol. 1997,19(2),
pp. 109-120
[2] CAI Y.C., WANG Q., HE Y.P., PAN L.W. Interlaboratory validation of
a real-time PCR detection method for bovine- and ovine-derived material. Meat
Science. 2017, 134, pp. 119-123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Guidelines for the validation of qualitative real-time PCR
methods by means of a collaborative study. Federal Office of Consumer
Protection and Food Safety. Bundesamt fϋr Verbraucherschutz und Lebensmittelsicherheit
(BVL)
[5] UHLIG S., FROST K., COLSON B., SIMON K., MÄDE D., REITING R., GOWIK
P., GROHMANN L. Validation of qualitative PCR methods on the basis of
mathematical-statistical modelling of the probability of detection. Accred
Qual Assur.
2015, 20, pp. 75-83
[6] National Center for Biotechnology Information (NCBI), Available at
(accessed 2019-07-28]: https://blast.ncbi.nlm.nih.qov/Blast.cgi?PROGRAM=blastn&PAGE
TYPE=BlastSearch&LINK LOC=blasthome
1) Đây là các ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa
ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản
phẩm này.
2) Đây là các ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn.
Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm
này. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụng nếu cho kết quả tương đương.