4 Bối
cảnh của chuỗi cung ứng
4.1 Nhu cầu truy xuất
nguồn gốc đối với chuỗi cung ứng
Nhu cầu truy xuất nguồn
gốc đối với chuỗi cung ứng cà phê nhân chủ yếu xuất phát từ các quy định pháp
luật và nhu cầu minh bạch trong chuỗi cung ứng.
a) Tuân thủ các yêu cầu
pháp luật
Truy xuất nguồn gốc sản
phẩm theo các yêu cầu pháp luật hi cần áp dụng nguyên tắc “một bước trước - một
bước sau” đối với thông tin về người tiêu dùng và nhà cung cấp. Do đó, có thể
truy xuất nguồn gốc ở tất cả các giai đoạn trồng trọt, đóng gói, chế biến và
phân phối, từ thu hoạch đến bán lẻ.
Trong các trường hợp
cụ thể, có thể có các yêu cầu dữ liệu khác nhau và cũng có sự nhấn mạnh khác về
các yêu cầu truy xuất nguồn gốc. Vì vậy, bên cạnh nguyên tắc “một bước trước -
một bước sau”, có thể có các yêu cầu bổ sung.
b) Dữ liệu truy xuất
nguồn gốc có thể được sử dụng nhưng không giới hạn trong các vấn đề sau:
+ Cung cấp bằng chứng
tuân thủ cho các cơ quan chức năng và đối tác thương mại;
+ Cung cấp dữ liệu
cho người tiêu dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hỗ trợ thu hồi sản
phẩm.
4.2 Vai trò của các
bên tham gia chuỗi cung ứng
Vai trò của các bên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm được nêu trong Bảng 1.
Bảng
1 - Vai trò của các bên tham gia chuỗi cung ứng
Điều
Bên
tham gia
Vai
trò
Ví
dụ về bên tham gia
6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trồng, thu hoạch, bảo
quản, bán, vận chuyển
Nông hộ, hợp tác xã
nông nghiệp
6.4
Cơ sở chế biến
Chế biến, đóng gói,
bán, vận chuyển
Hợp tác xã nông
nghiệp, xưởng chế biến
6.5
Cơ sở đóng gói
Gom hàng, đóng gói,
đóng gói lại, bán, vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6
Nhà phân phối/ nhà
bán buôn
Bảo
quản, bán, vận chuyển
Cơ sở bán lẻ, bán
trực tuyến hoặc trung tâm phân phối thực phẩm/kho hàng xuất nhập khẩu/ nhà
bán buôn/chợ đầu mối/cơ sở đấu giá/ nhà môi giới
6.7
Cơ sở bán lẻ
Bảo quản, bán lẻ
Cửa hàng bán lẻ,
siêu thị, cơ sở bán trực tuyến
9.8;
9.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển
Hãng xe tải/tàu hỏa/tàu
thủy/ máy bay
9.7;
9.12
Nhà cung cấp vật liệu
bao gói
Bán hàng
Nhà cung cấp vật liệu
bao gói (sọt, túi, hộp, nhãn, thùng v.v...)
9.1,
9.2; 9.3
Nhà cung cấp vật tư
đầu vào
Bán hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dữ liệu
truy xuất nguồn gốc được trao đổi giữa các bên tham gia trong toàn chuỗi. Tất cả
các bên liên quan này có các hệ thống truy xuất nguồn gốc khác nhau. Để có khả
năng truy xuất nguồn gốc từ đầu đến cuối hiệu quả, các công cụ này phải được kết
nối với nhau thông qua một ngôn ngữ chung (hoặc “có thể tương tác”). Các nhà
cung cấp giải pháp truy xuất nguồn gốc đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh
thái truy xuất nguồn gốc.
4.3 Thiết
lập hệ thống truy xuất nguồn gốc
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh có thể thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc theo các bước sau đây:
- xác định phạm vi của
hệ thống;
- xác định vai trò của
các bên trong chuỗi cung ứng;
- mô tả sản phẩm;
- xác định các quá
trình sản xuất, chế biến sản phẩm;
- phân tích truy xuất
nguồn gốc;
- tiến hành các hoạt
động thử nghiệm, khảo nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo nội dung về
thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc nêu trong TCVN ISO 22005 [13].
5 Đối
tượng truy xuất
5.1
Tổng quan về đối tượng truy xuất
Đối tượng truy xuất
là đối tượng cần xác định trong đường đi của
chuỗi cung ứng. Các đối tượng truy xuất bao gồm cả sản phẩm chưa bao gói và đã
bao gói; thùng cac-tông, vật chứa tái sử dụng được dùng trong vận tải; phương
tiện vận tải v.v...
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh phải xác định đối tượng cần truy xuất nguồn gốc (vật phẩm có thể truy xuất).
Vật phẩm có thể truy xuất nguồn gốc có thể là:
- sản phẩm hoặc
thương phẩm (ví dụ: hộp sản phẩm/thùng sản phẩm, vật phẩm tiêu dùng);
- đơn vị logistic (ví
dụ: pa-let, công-ten-nơ vận chuyển);
- chuyến hàng hoặc sự
di chuyển của một sản phẩm hoặc thương phẩm;
- tài sản (ví dụ:
túi, sọt, thùng tái sử dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 liệt kê các mã
định danh GS1 dùng để định danh các đối tượng truy xuất, với
cà phê nhân có ba mã định danh chính được sử dụng là GTIN, GLN và SSCC, ngoài
ra các mã GIAI và GRAI có thể được sử dụng cho các vật chứa quay vòng (tái sử dụng).
Mức độ chi tiết của
việc định danh sản phẩm dẫn đến mức độ chính xác khác nhau liên quan đến khả
năng truy xuất nguồn gốc được tóm tắt trong Bảng 3. Với các mức độ chi tiết
trong Bảng 3, mỗi lựa chọn giúp tăng khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm
trong chuỗi cung ứng, mặc dù phải trả chi phí quản lý dữ liệu và chi phí ghi
nhãn sản phẩm.
Bảng
2 - Các mã định danh GS1 áp dụng cho các đối tượng truy xuất
Đối
tượng truy xuất
Mô
tả
Mã
GS1
Sản phẩm
Các loại sản phẩm ở
mọi cấp bao gói, ví dụ: đơn vị tiêu dùng, gói bên trong, thùng chứa, pa-let
GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí thực tế, ví
dụ: trang trại, thửa vườn, nhà kho, cơ sở chế biến, địa chỉ
giao hàng
GLN
Đơn vị logistic
Đơn vị logistic, sự
kết hợp của các thương phẩm được bao gói với nhau cho các mục đích bảo quản
và/hoặc vận chuyển, ví dụ: thùng chứa, pa-let hoặc kiện hàng
SSCC
Tài sản nội bộ
Các tài sản như
phương tiện vận tải được sử dụng làm tài sản, thiết bị vận chuyển, thiết bị
nhà kho, phụ tùng thay thế
GIAI
Tài sản quay vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GRAI
Bảng
3 - Mức độ chi tiết của việc định danh sản phẩm
Chi
tiết
Mã
định danh GS1 hoặc mã định danh khác
Ghi
chú
Cấp độ thương phẩm
cụ thể của cơ sở trồng trọt (kể cả thùng và mặt hàng bán lẻ)
GTIN
Tất cả các sản phẩm
thuộc một loại nhất định (ví dụ: thùng cà phê nhân 50 kg) từ một thương hiệu
cụ thể đều được ghi nhãn đồng nhất.
Hệ thống thông tin
có thể phân biệt các sản phẩm khác nhau (ví dụ: thùng cà phê nhân A 50 kg với
thùng cà phê nhân B 50 kg) và phân biệt hai loại sản phẩm giống nhau (hai
thùng cà phê nhân A 50 kg riêng biệt) từ các nhà sản xuất khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ lô/mẻ
GTIN
+ số lô/mẻ
Tất cả sản phẩm của
một loại nhất định (ví dụ: thùng cà phê nhân Robusta) trong một lô/mẻ nhất định,
được ghi nhãn đồng nhất.
Hệ thống thông tin có
thể phân biệt các sản phẩm khác nhau (ví dụ: thùng cà phê nhân Robusta với
thùng cà phê nhân Arabica) và phân biệt hai sản phẩm cùng loại từ các lô/mẻ
khác nhau (thùng cà phê nhân Robusta từ lô số 20100201 và thùng cà phê nhân
Arabica từ lô số 20100204), nhưng không dùng để phân biệt hai sản phẩm cùng
loại trong cùng một lô/mẻ.
Cấp độ cá thể
GTIN
+ Số xê-ri
Một sản phẩm cụ thể
của một loại nhất định (ví dụ: thùng cà phê nhân Robusta).
Hệ thống thông tin
có thể phân biệt các sản phẩm khác nhau (ví dụ: thùng cà phê nhân Robusta với
thùng cà phê nhân Arabica) và phân biệt hai sản phẩm cùng loại với nhau.
Định danh cấp sản phẩm
(GTIN) cho phép định danh các loại sản phẩm khác nhau và xác định nguồn gốc của
chúng. Cách định danh này có thể được sử dụng cho các ứng dụng kiểm kê, phân
tích bán hàng v.v... Với cấp độ ghi nhãn này, có thể định danh cơ sở trồng trọt/nhà
sản xuất (hoặc chủ sở hữu thương hiệu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh cấp độ cá
thể (GTIN + số xê-ri) cho phép phân biệt các sản phẩm với nhau. Điều này đặc biệt
có lợi trong quá trình sản xuất, kinh doanh để giải quyết các vấn đề về chất lượng
hoặc an toàn thực phẩm đối với các mặt hàng có giá trị cao. Khả năng truy xuất
nguồn gốc theo số xê-ri cho phép định danh tất cả các vị trí trong chuỗi cung ứng,
nơi mà một mặt hàng nhất định được xử lý và xác nhận số lượng mặt hàng hiện có.
5.2
Định danh đối tượng truy xuất
5.2.1 Nguyên
tắc truy xuất nguồn gốc
a) Cơ sở sản xuất,
kinh doanh trong chuỗi cung ứng cà phê nhân phải đáp ứng các yêu cầu chung quy
định trong TCVN 12850.
b) Tất cả vật phẩm có
thể truy xuất nguồn gốc phải được định danh theo 4.3 của TCVN 12850 và thông
tin này được chia sẻ cho tất cả các đối tác chịu ảnh hưởng trong chuỗi cung ứng.
c) Ở mức tối thiểu,
việc định danh các sản phẩm để truy xuất nguồn gốc yêu cầu:
- ấn định một GTIN
đơn nhất;
- ấn định mã số lô/mẻ
(hoặc số xê-ri).
d) Khi một sản phẩm
được định hình lại và/hoặc bao gói lại, sản phẩm mới phải được ấn định một mã định
danh sản phẩm đơn nhất mới (ví dụ: GTIN + số lô/mẻ
khi phối trộn), cần duy trì mối liên kết giữa các sản phẩm trước và sau khi định
hình lại và/hoặc bao gói lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tất cả các bên
tham gia trong chuỗi cung ứng phải kết nối có hệ thống dòng sản phẩm với dòng
thông tin về sản phẩm. Mã định danh vật phẩm có thể truy xuất nguồn gốc phải được
truyền đạt trên các tài liệu thương mại có liên quan.
g) Mỗi đối tác truy
xuất nguồn gốc (cơ sở sản xuất, kinh doanh) phải có khả năng định danh nguồn trực
tiếp (nhà cung cấp) và bên tiếp nhận trực tiếp (khách hàng) của các vật phẩm có
thể truy xuất nguồn gốc. Đây là nguyên tắc “một bước trước - một bước sau”. Điều
này yêu cầu các đối tác trong chuỗi cung ứng thu thập, ghi lại/lưu giữ và chia
sẻ những phần thông tin tối thiểu để truy xuất nguồn gốc (được mô tả trong Điều
6).
h) Tất cả các bên
trong chuỗi cung ứng cần thực hiện truy xuất nguồn gốc nội bộ và truy xuất nguồn
gốc bên ngoài (việc truy xuất nguồn gốc nội bộ phải đảm bảo duy trì được mối
liên kết cần thiết giữa đầu vào và đầu ra).
i) Mọi tài sản (ví dụ:
pa-let có thể hoàn trả) cần truy xuất ngược hoặc truy xuất xuôi phải được định
danh đơn nhất.
j) Nhãn thể hiện mã định
danh vật phẩm có thể truy xuất nguồn gốc phải ở trên bao gói cho đến khi thương
phẩm đó được tiêu dùng hoặc tiêu hủy (bởi đối tác thương mại tiếp theo). Nguyên
tắc này áp dụng khi vật phẩm có thể truy xuất nguồn gốc là một phần của hệ thống
phân cấp đóng gói lớn hơn.
5.2.2 Chuẩn
bị cho việc thu hồi sản phẩm
Mọi đối tác thương mại
có thể đưa ra yêu cầu truy xuất hoặc thu hồi. Các yêu cầu truy xuất hoặc thu hồi
có hiệu lực đòi hỏi các vật phẩm nghi ngờ được định danh bằng mã định danh đơn
nhất.
Để
đảm bảo việc chuẩn bị sẵn sàng trong trường hợp xảy ra sự cố, mỗi cơ sở sản xuất,
kinh doanh cần có sẵn một đội truy xuất nguồn gốc và diễn tập việc thu hồi để
kiểm tra tại chỗ đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc.
5.3
Ghi nhãn đối tượng truy xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh tự động là
điều kiện tiên quyết để truy xuất nhanh và chính xác các đối tượng truy xuất, ở
mức độ tối thiểu, mã định danh (GTIN hoặc SSCC), ID lô/mẻ cần phải được ghi
nhãn trên đối tượng truy xuất. Việc mã hóa các phần tử dữ liệu cần thiết khác
như ngày thu hoạch hoặc ngày đóng gói, thường cũng sẽ hữu ích. Điều này có thể
đạt được thông qua mã vạch và thẻ RFID.
5.3.2
Vật mang dữ liệu
Quyết định sử dụng
EAN/UPC hoặc GS1 DataBar trên các sản phẩm có khối lượng thay đổi, dành cho chủ
sở hữu thương hiệu hoặc việc sử dụng song song giữa các đối tác thương mại. GS1
QR Code hoặc GS1 DataMatrix trên các sản phẩm có khối
lượng thay đổi có thể được sử dụng với thỏa thuận song phương giữa các đối tác
thương mại.
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh cần liên hệ với đối tác thương mại để biết
các yêu cầu cụ thể về vật mang dữ liệu. Cần chú ý việc đọc các biểu tượng GS1
DataMatrix hoặc GS1 QR Code yêu cầu khả năng quét dựa trên hình ảnh. Máy quét
phải phù hợp với các mã GS1 DataBar mở rộng và GS1 DataBar mở rộng xếp
chồng, GS1 DataBar đa hướng, GS1 DataBar xếp chồng
đa hướng, GS1 DataMatrix hoặc các biểu tượng GS1 QR Code.
Để chọn mã vạch phù hợp,
xem 5.4 hoặc 5.5 tùy thuộc vào quyết định được xử lý dưới dạng sản phẩm có khối
lượng cố định hoặc sản phẩm có khối lượng thay đổi. Các thông tin về vật mang dữ
liệu được nêu trong Bảng 4.
Bảng
4 - Vật mang dữ liệu sử dụng trong chuỗi cung ứng
Mã
GS15
Điểm
bán hàng
Phân
phối chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN+thuộc
tính
GTIN
GTIN+thuộc
tính
EAN/UPC
X
X
1)
GS1 DataBarđa hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
1)
GS1 DataBar xếp chồng
đa hướng
X
X 1)
GS1 DataBar mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X 1)
GS1 DataBar mở rộng
xếp chồng
X
X
1)
GS1 QR Code
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
GS1 DataMatrix
X
ITF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
GS1-128
X
1)
Có thể được sử dụng cho phân phối chung nếu có kích thước phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biểu tượng
EAN/UPC có thể mang GTIN và được sử dụng rộng rãi tại các POS bán lẻ. Các biểu
tượng này không hỗ trợ các mã định danh GS1 khác và cũng không cho phép đưa vào
các thuộc tính bổ sung.
b) GS1 Databar
Một tập hợp các biểu
tượng có thể được quét tại POS bán lẻ. Các biểu tượng GS1 DataBar có thể mang
GTIN và trong một số mã hóa nhất định, có thể mang GTIN mở rộng (số lô/mẻ và số
xê-ri) cũng như các thuộc tính bổ sung
như hạn sử dụng tốt nhất hoặc hạn sử dụng. Bằng cách này, GS1 DataBar có thể cải
thiện quy trình quản lý tại cửa hàng đối với cà phê nhân.
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh cần liên hệ với đối tác thương mại để các biểu tượng được chấp nhận sử dụng
tại POS.
- GS1 DataBar đa hướng
(chỉ dùng GTIN): được thiết kế để máy quét đa hướng có thể đọc được, như máy
quét khe bán lẻ.
- GS1 DataBar xếp chồng
đa hướng (chỉ dùng GTIN): là biến thể hai hàng có chiều cao vừa đủ của mã GS1
DataBar đa hướng, được thiết kế để máy quét đa hướng có thể đọc được, như máy quét
khe bán lẻ.
- GS1 Databar mở rộng
(GTIN + thuộc tính): được thiết kế để có thể đọc được bằng máy quét đa hướng,
như máy quét khe bán lẻ và hỗ trợ mã định danh ứng dụng (mã định danh GTIN mở rộng;
như số lô/mẻ hoặc số xê-ri), giúp nâng cao khả năng truy xuất nguồn gốc và truy
xuất sản phẩm di chuyển qua chuỗi cung ứng.
- GS1 Databar mở rộng
xếp chồng (GTIN + thuộc tính): được thiết kế để có thể đọc được bằng máy quét
đa hướng như máy quét khe bán lẻ và hỗ trợ mã định danh ứng dụng (mã định danh
GTIN mở rộng; như số lô/mẻ hoặc số xê-ri), giúp nâng cao khả năng truy xuất nguồn
gốc và truy xuất nguồn gốc sản phẩm di chuyển qua chuỗi cung ứng.
- Mã vạch hai chiều -
GS1 QR Code (GTIN + thuộc tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biểu tượng GS1 QR
Code được đọc bằng máy quét hình ảnh hai chiều hoặc hệ thống thị giác. Hầu hết
các máy quét khác không phải là máy tạo ảnh hai chiều đều không thể đọc được
GS1 QR Code. Các biểu tượng GS1 QR Code bị hạn chế sử dụng với các ứng dụng
liên quan đến máy quét hình ảnh trong toàn bộ chuỗi cung ứng.
- Mã vạch hai chiều -
GS1 DataMatrix (GTIN + thuộc tính)
GS1 DataMatrix có thể
mã hóa các cấu trúc dữ liệu hệ thống GS1 và mang lại các lợi ích kỹ thuật khác.
Thiết kế nhỏ gọn và có các phương pháp đọc khác nhau phù hợp với việc đặt hệ thống
mã vạch lên các chất nền khác nhau mang lại những lợi thế nhất định so với các
hệ thống mã vạch khác hiện có trong hệ thống GS1.
Các biểu tượng GS1
DataMatrix được đọc bởi máy quét hình ảnh hai chiều hoặc hệ thống thị giác. Hầu
hết các máy quét khác không phải là máy tạo ảnh hai chiều không thể đọc được
GS1 DataMatrix. Các biểu tượng GS1 DataMatrix bị hạn chế sử dụng với các ứng dụng
liên quan đến máy quét hình ảnh trong toàn
bộ chuỗi cung ứng.
c) Mã ITF (hay I25)
(chỉ dùng GTIN)
Các biểu tượng ITF có
thể mang GTIN và được sử dụng rộng rãi cho các vật phẩm phân phối chung có khối
lượng cố định. Các ký hiệu này không hỗ trợ các mã định danh GS1 khác và cũng
không cho phép đưa vào các thuộc tính bổ sung.
d) GS1-128 (GTIN + thuộc
tính)
Mã GS1-128 có thể
mang tất cả các mã định danh GS1 (bao gồm GTIN và SSCC) và hỗ trợ Mã định danh ứng
dụng (mã định danh GTIN mở rộng; ví dụ: số lô/mẻ hoặc số xê-ri), giúp nâng cao
khả năng truy xuất nguồn gốc và truy xuất sản phẩm di chuyển qua chuỗi cung ứng.
Bên cạnh GTIN và lô/mẻ,
các thuộc tính bổ sung như ngày đóng gói hoặc hạn sử dụng có thể được mã hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Khái
quát
Có một vài lựa chọn vật
mang dữ liệu tùy thuộc vào loại sản phẩm (khối lượng cố định, sản phẩm dạng rời)
và thông tin được mã hóa, xem Bảng 5.
Bảng
5 - Xem xét về vật mang dữ liệu POS
Mã
GS1
Sản
phẩm có khối lượng cố định
Sản
phẩm không bao gói sẵn
GTIN
GTIN+
thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN+
thuộc tính
EAN/UPC
X
GS1 Databar đa hướng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GS1 DataBar xếp chồng
đa hướng
X
X
GS1 DataBar mở rộng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
GS1 DataBar mở rộng
xếp chồng
X
X
GS1 QR Code (2D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
GS1 DataMatrix (2D)
X
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh cần liên hệ với đối tác thương mại về các yêu cầu đối với vật mang dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Mã vạch 2D
yêu cầu khả năng quét dựa trên hình ảnh.
Để biết tổng quan về
các vật mang dữ liệu, xem 5.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà cung cấp chọn
cung cấp thông tin bổ sung về một sản phẩm có khối lượng cố định được bán tại
POS, ví dụ hạn sử dụng hoặc số mẻ thì sử dụng các biểu tượng GS1 DataBar mở rộng
hoặc GS1 DataBar mở rộng xếp chồng. Quá trình này yêu cầu một số hình thức in
theo yêu cầu hoặc in trực tuyến.
Mã vạch EAN/UPC là
tùy chọn khi không cần thêm dữ liệu và có đủ không gian trên nhãn. Nếu trên
nhãn không đủ không gian thì có thể sử dụng GS1 DataBar đa hướng hoặc GS1
DataBar xếp chồng đa hướng để mã hóa GTIN. Xem Bảng 6.
Bảng
6 - Mã hóa bằng GTIN và thuộc tính
đối với mặt hàng có khối lượng cố định
Mã
vạch
Khả
năng mã hóa
Yêu
cầu cho người đọc
GS1 DataBar
chỉ
GTIN
Máy
quét dựa trên tia laze hoặc hình ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỉ
GTIN
Máy
quét dựa trên tia laze hoặc hình ảnh
GS1 DataBar mở rộng
GTIN
và thuộc tính
Máy
quét dựa trên hình ảnh hoặc tia laze
GS1 DataBar mở rộng
xếp chồng
GTIN
và thuộc tính
Máy
quét dựa trên hình ảnh hoặc tia laze
5.4.3 Thương
phẩm dạng rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm dạng rời là
thương phẩm được định danh bằng GTIN hoặc GTIN và các thuộc tính. Tại cơ sở bán
lẻ, các mặt hàng cà phê nhân này được bán dưới dạng các sản phẩm có khối lượng
cố định.
Để chọn mã vạch phù hợp,
xem Bảng 5.
5.5
Mã vạch sử dụng trong phân phối chung
5.5.1 Khái
quát
Có một vài lựa chọn vật
mang dữ liệu tùy thuộc vào loại sản phẩm (khối lượng cố định, khối lượng thay đổi
hoặc sản phẩm dạng rời) và thông tin cần mã hóa. Các dạng mã vạch sử dụng trong
phân phối chung được nêu trong Bảng 7.
Bảng
7 - Các dạng mã GS1 sử dụng trong phân phối chung
Mã
GS1
Phân
phối chung
GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EAN/UPC
X a)
GS1 DataBar
đa hướng
X a)
GS1 DataBar
xếp chồng đa hướng
X a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X a)
GS1 DataBar mở rộng
xếp chồng
X a)
ITF
X
GS1-128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
a)
Có thể được sử dụng cho phân phối chung nếu có kích thước phù hợp.
5.5.2 Ghi
nhãn thùng hàng
Thùng sản phẩm phải
được dán nhãn rõ ràng với cùng thông tin truy xuất nguồn gốc ở dạng chữ. Nhãn
phải ghi rõ ràng các phần tử dữ liệu, ví dụ: “Số lô/mẻ” theo sau là giá trị số
lô/mẻ. Ngoài dạng chữ, có thể sử dụng mã vạch để trao đổi dữ liệu truy xuất nguồn
gốc. Các mã GS1-128 tuyến tính, GS1 DataBar mở rộng và GS1 DataBar mở rộng xếp
chồng cho phép sử dụng các mã định danh ứng dụng GS1 (AI) để xác định các phần
tử dữ liệu khác nhau trong một mã vạch trên từng thùng.
Nhà cung cấp phải thiết
lập định danh sản phẩm ở cấp độ thùng, sử dụng GTIN và số lô/mẻ, để cho phép
truy xuất nguồn gốc hoặc thu hồi sản phẩm hiệu quả. Cũng có thể sử dụng số
xê-ri cho từng thùng thay vì số lô/mẻ. Số
lô/mẻ hoặc số xê-ri phải được cung cấp cùng với GTIN. Bảng 8 tóm tắt các dữ liệu
truy xuất nguồn gốc có thể quét được và có thể đọc được.
Bảng
8 - Tóm tắt các dữ liệu truy xuất nguồn gốc có thể quét được và có thể đọc được
Sản
phẩm sẵn sàng trên kệ (để bán lẻ)
Con
người có thể đọc được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ sở hữu thương
hiệu/Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh
X
Mô tả sản phẩm tiêu
dùng
X
Số lô theo quy định
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Ngày sản xuất, hạn
sử dụng hoặc hạn sử dụng tốt nhất
của bao gói
X
X
5.5.3 Ghi
nhãn các đơn vị logistic
Để đảm bảo khả năng
truy xuất nguồn gốc của các đơn vị logistic, cần phải dán nhãn các pa-let và
thùng lớn cũng như các đơn vị nhỏ hơn như hộp khi được vận chuyển độc lập. Nhãn
logistics GS1 là một định dạng tiêu chuẩn đưa ra cách định vị, định dạng chữ và
mã vạch, SSCC là phần tử bắt buộc duy nhất trên nhãn. Có thể bao gồm các phần tử
dữ liệu bổ sung cung cấp thông tin về cách vận chuyển, điểm đến và khối lượng của
đơn vị logistic.
5.6
Thu thập dữ liệu tự động về các đối tượng truy xuất
Thực hành tốt nhất
cho các nhà cung cấp, cơ sở bán lẻ, cơ sở chế biến, nhà bán buôn, nhà phân phối
để duy trì khả năng truy xuất nguồn gốc là nắm bắt tất cả thông tin có thể truy
xuất nguồn gốc hiện hành và lưu giữ thông tin đó trong hệ thống, bằng cách quét
thông tin trực tiếp từ vỏ hộp và/hoặc mã vạch vật phẩm tiêu dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy xuất nguồn gốc
không chỉ là ghi nhãn sản phẩm mà còn sử dụng dữ liệu được mã hóa và kết hợp dữ
liệu đó với các phần tử dữ liệu chính khác (ví dụ: địa điểm, thời gian, sự di
chuyển v.v...) và đặt trong một khung dữ liệu ngắn gọn.
6 Dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
6.1
Tổng quan về dữ liệu truy xuất nguồn gốc
Dữ liệu truy xuất nguồn
gốc sản phẩm là cần thiết để cung cấp cho các bên ở cuối chuỗi cung ứng thông
tin về những gì đã xảy ra các công đoạn trước của chuỗi. Những dữ liệu này cần
được ghi lại bởi mỗi bên tham gia và được quy định trong tiêu chuẩn này là các
phần tử dữ liệu chính (xem Điều 9) và sự kiện theo dõi trọng yếu (xem Điều 7).
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc có thể được
chuyển tiếp từ bên này sang bên tiếp theo hoặc được cung cấp theo yêu cầu. Hai
phương tiện chia sẻ dữ liệu chính được hỗ trợ là EDI và EPCIS. Hướng dẫn hỗ trợ
chia sẻ dữ liệu ở dạng mã vạch được nêu trong Điều 5. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc
được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Các ứng dụng quan trọng nhất được mô tả
tại 5.3.
6.2
Các phần từ dữ liệu chính
Các phần tử dữ liệu
chính (KDE) đảm bảo rằng tất cả các đối tác trong chuỗi cung ứng có thể diễn giải
dữ liệu được thu thập và lưu giữ. Các KDE xác định giúp trả lời các câu hỏi:
Who (Ai), What (Cái gì), When (Khi nào), Where (ở đâu) và Why (Tại sao), xem Bảng
9. KDE được thể hiện dưới dạng các mã định danh, nên cũng cần có dữ liệu gốc
liên quan đến các mã định danh này. Ví dụ,
đối với một loại thương phẩm, dữ liệu gốc có thể bao gồm kích thước của thương
phẩm, phần chữ mô tả, thông tin dinh dưỡng (trong trường hợp sản phẩm thực phẩm)
v.v... Mặc dù dữ liệu gốc là tĩnh nhưng cũng có thể thay đổi theo thời gian, cần
tham khảo dữ liệu gốc có hiệu lực tại thời điểm của CTE.
Bảng
9 - Các phần tử dữ liệu chính
Phần
tử dữ liệu chính (KDE)
Mô
tả KDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GLN của bên tham
gia
Được sử dụng để định
danh cơ sở trồng trọt hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh nông nghiệp đã bán lần
đầu tiên (xem số bán hàng).
Cũng được sử dụng để
định danh bên mua và bên bán ở các bước phía sau của chuỗi cung ứng.
Cái
gì
GTIN
Mã số sản phẩm toàn
cầu dùng để định danh loại thương phẩm.
GTIN + Số lô/mẻ
Số lô/mẻ liên kết
thương phẩm với thông tin mà cơ sở sản xuất cho là có liên quan để truy xuất
nguồn gốc thương phẩm. Dữ liệu có thể đề cập đến chính thương phẩm hoặc có
trong các vật phẩm, số lô/mẻ kết hợp với GTIN để định danh một nhóm các
thương phẩm.
GTIN + Số xê-ri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN + Số lượng
Số lượng thương phẩm
tương ứng.
GTIN + Số lượng
Số lượng thương phẩm
tương ứng.
GTIN + Khối lượng tịnh
Dùng để định danh
khối lượng tịnh của thương phẩm. Phải được liên kết với một đơn vị đo lường hợp
pháp.
SSCC
SSCC định danh đơn
vị logistic riêng lẻ. Được sử dụng khi truy xuất xuôi chuyến hàng vận chuyển
sản phẩm.
Ở
đâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được sử dụng để định
danh địa điểm (trang trại, cánh đồng, một phần của cánh đồng, v.v...), bao gồm
cả địa điểm sản xuất và lưu kho.
Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của
các bên tham gia/địa điểm.
ID bổ sung
Các mã định danh được
sử dụng bổ sung cho GLN để định danh bên tham gia/địa điểm.
Mã số thuế
Mã số thuế giá trị
gia tăng (VAT), mã số thuế cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc ID tương đương của
bên tham gia.
Số đăng ký
Số
được sử dụng để định danh cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ quan quản
lý nhà nước, liên quan đến tiêu chuẩn và an toàn thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày và giờ của CTE
Ví dụ: sản xuất, vận
chuyển, nhận hàng
CHÚ THÍCH: Trong
tiêu chuẩn này sử dụng cùng định dạng ngày và giờ đối với mọi CTE. Định dạng
ngày YYMMDD là một yêu cầu nếu thông tin ngày tháng được mã hóa, chia sẻ hoặc
thu thập. Việc bổ sung thời gian là tùy chọn.
Tại
sao
Quá trình của CTE
Được sử dụng để ghi
lại bối cảnh quá trình của CTE. Ví dụ: vận chuyển.
Trạng thái
Trạng thái của đối
tượng truy xuất sau CTE. Ví dụ: sẵn sàng để bán, đã được kiểm dịch.
Lịch sử giao dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở trồng trọt
6.3.1 Thu
thập và định danh dữ liệu
6.3.1.1 Thu
thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc
Để có thể truy xuất
nguồn gốc, cơ sở trồng trọt phải lưu giữ hồ sơ về thông tin thiết yếu liên quan
đến quá trình sản xuất sản phẩm như vật liệu nhân giống, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật, vật liệu bao gói, đội ngũ thu hoạch và nguồn nước. Ví dụ: đối với thuốc
bảo vệ thực vật, dữ liệu bao gồm ngày sử dụng, nơi sử dụng
và liều lượng sử dụng. Thông tin này rất quan trọng đối với phần thông tin truy
xuất nguồn gốc nội bộ của cơ sở trồng trọt. Xem Bảng 10.
Bảng
10 - Dữ liệu truy xuất nguồn gốc
Vai trò của các dạng
dữ liệu
Giải thích các khái
niệm về dữ liệu gốc, dữ liệu động, dữ liệu giao dịch, ILMD.
Các nguồn dữ liệu của
chuỗi cung ứng
Sử dụng sơ đồ tổng
quan về chuỗi cung ứng và bao gồm các luồng dữ liệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WMS, cổng
truy xuất nguồn gốc...
6.3.1.2
Định danh đơn nhất các đơn vị logistic và thông tin về cơ sở
trồng trọt
a) Yêu cầu chung
Mỗi đơn vị logistic từ
cơ sở trồng trọt đưa đến cơ sở đóng gói phải được định danh đơn nhất.
CHÚ THÍCH 1: Đơn vị
logistic ở đây có thể là thùng, túi, hộp chứa, rơ-moóc.
Để định danh đơn nhất
các đơn vị logistic hoặc để tham gia thương mại điện tử,
cần sử dụng SSCC.
CHÚ THÍCH 2: SSCC này
dựa trên tiền tố mã doanh nghiệp (được cung cấp thông qua Cơ quan GS1 quốc
gia), vì vậy đảm bảo tính đơn nhất toàn cầu.
Theo thời gian, cơ sở
trồng trọt sẽ sử dụng hết quỹ SSCC sẵn có. Do đó, cần quản lý việc tái sử dụng
các SSCC để không xung đột với các đơn vị logistic đã có trong chuỗi cung ứng. SSCC
không được ấn định lại trong vòng một năm kể từ ngày
sản phẩm từ bên ấn định SSCC được giao cho đối tác thương mại. Thời lượng này
có thể được kéo dài trong các trường hợp cụ thể.
b) Thông tin bổ sung
về cơ sở trồng trọt và việc thu hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thông tin cần cung
cấp trên nhãn của đơn vị logistic
Nhãn của mỗi đơn vị
logistic cần cung cấp dữ liệu dưới đây ở định dạng người đọc được:
- Mã định danh đơn nhất
đơn vị logistic (ví dụ: SSCC);
- Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...) và tên giống cây (nếu có thể);
- Mã định danh đơn nhất
của cơ sở trồng trọt (xem 6.3.3);
- Thông tin thêm về
cơ sở trồng trọt và việc thu hoạch (xem điểm b của 6.3.2).
6.3.1.3 Định
danh đơn nhất đối với cơ sở trồng trọt
Tốt
nhất là sử dụng GLN để định danh đơn nhất cơ sở trồng trọt và các địa điểm sản
xuất của cơ sở.
CHÚ THÍCH: GLN có thể
do Cơ quan GS1 quốc gia cấp hoặc cơ sở tự cấp bằng cách sử dụng tiền tố mã
doanh nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.1 Thông
tin truy xuất nguồn gốc cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ
Cơ sở trồng trọt cần
thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau đây:
- Mã định danh đơn vị
logistic (SSCC);
- Tên loại cà phê
nhân; tên giống cây, phương pháp trồng trọt (nếu có thể) và GTIN (nếu đã gán
mã);
- Mã định danh bên nhận
(GLN);
- Định danh địa điểm
gửi hàng (GLN);
- Định danh địa điểm
nhận hàng (GLN của địa điểm nhận hàng/đối tác thương mại);
- Ngày gửi;
- Hồ sơ chi tiết của
cơ sở trồng trọt liên quan đến quá trình trồng trọt/sản
xuất (ví dụ: vùng trồng, cây giống, chi tiết về vật tư đầu vào sản xuất);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã định danh bên gửi
(GLN)
- Biểu đồ kèm theo,
yêu cầu về dữ liệu đối với cơ sở trồng trọt, minh họa thêm dữ liệu tối thiểu cần
thiết để duy trì khả năng truy xuất nguồn gốc.
6.3.2.2
Yêu cầu dữ liệu đối với cơ sở trồng trọt
Cơ sở trồng trọt là
bên đầu tiên tham gia chuỗi cung ứng, không có đối tác thương mại trước đó. Yêu
cầu dữ liệu đối với cơ sở trồng trọt được nêu trong Bảng 11.
Bảng
11 - Yêu cầu dữ liệu đối với cơ sở trồng trọt
Dữ
liệu cần lưu giữ
Dữ
liệu cần chia sẻ với đối tác thương mại
tiếp theo
Cơ
sở trồng trọt trong vai trò cơ sở sản xuất ban đầu
• ID đơn vị
logistic (SSCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...), tên giống cây (nếu có thể) (GTIN)
• ID bên nhận (GLN)
• Ngày gửi
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• Địa điểm nhận
hàng (GLN)
• Chi tiết về vật
tư đầu vào (ví dụ: cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật)
• ID đơn vị
logistic (SSCC)
• Thông tin bổ sung
tại cơ sở trồng trọt (ví dụ: lô/mẻ)
• Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...), tên giống cây (nếu có thể) (GTIN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• ID bên gửi (GLN)
Cơ
sở trồng trọt bao gồm cả vai trò cơ sở đóng gói
• ID đơn vị
logistic (SSCC)
• Thông tin bổ sung
tại cơ sở trồng trọt (ví dụ: lô/mẻ)*
• Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...),
tên giống cây (nếu có thể) (GTIN)
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• Địa điểm nhận
hàng (GLN)
• Chi tiết vật tư đầu
vào (ví dụ: cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ID sản phẩm đầu
ra (GTIN)
• Mô tả sản phẩm
• Số lượng và đơn vị
đo của thương phẩm
• ID đơn vị
logistic (SSCC)
• Số lô/mẻ đầu ra
• ID sản phẩm
(GTIN)
• Mô tả sản phẩm
• Số lượng và đơn vị
đo của thương phẩm
• ID bên gửi (định
danh cơ sở đóng gói) (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ID phương tiện vận
chuyển
• Ngày gửi
6.3.2.3 Các
yêu cầu tùy chọn về truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở trồng trọt
Cơ sở trồng trọt có
thể áp dụng các yêu cầu tùy chọn sau đây về truy xuất nguồn gốc:
a) Ấn định SSCC cho
đơn vị logistic
- Gắn nhãn mang SSCC
cho đơn vị logistic tương ứng;
- SSCC được thể hiện
dưới dạng mã vạch sử dụng mã GS1-128 [3].
b) Nếu truyền thông
tin điện tử về sản phẩm thì sử dụng tin nhắn (thông điệp) chuẩn (ví dụ: EDI
EANCOM®/GS1 XML) để truyền tải chi tiết về chuyến hàng. Gửi thông báo giao hàng
cho bên nhận:
- Kết nối đơn vị
logistic (SSCC) đến thông tin tham chiếu về
bao gói (đây có thể là đơn đặt hàng, hóa đơn vận chuyển, số chạy
của bao bì hoặc phiếu yêu cầu thu hoạch);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử
dụng các chuẩn tin nhắn điện tử khác (ví dụ: X12).
c) Lưu dữ liệu
Cơ sở trồng trọt cần
duy trì các hồ sơ tạo thuận lợi cho việc truy xuất nguồn gốc kịp thời và chính
xác đồng thời hỗ trợ mọi hoạt động thu hồi sản phẩm. Cơ sở nên thiết lập chính
sách lưu dữ liệu nội bộ dựa trên:
- Các yêu cầu của cơ
quan chức năng hoặc của thị trường;
- Khoảng thời gian sản
phẩm được lưu giữ (tại một điểm nào đó) trong chuỗi cung ứng;
- Nhu cầu khôi phục dữ
liệu trong trường hợp truy xuất ngược về dịch tễ, kể cả việc truy xuất ngược
này có thể có hoặc không liên quan đến sản phẩm.
6.4
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở chế biến
6.4.1 Thu
thập và định danh dữ liệu
6.4.1.1 Thu
thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đơn vị
logistic ở đây có thể là thùng và rơ-moóc.
Mỗi đơn vị logistic
phải được truy xuất riêng rẽ. Do đó, mỗi đơn vị logistic mang một thẻ hoặc nhãn
có mã định danh đơn nhất là SSCC, mã này do cơ sở trồng trọt ấn định.
CHÚ THÍCH 2: Sử
dụng SSCC không chỉ đảm bảo định danh các công-ten-nơ vận chuyển mà còn đảm bảo
tính đơn nhất của toàn bộ các cơ sở trồng trọt cung cấp cà phê quả tươi.
Thẻ hoặc nhãn
cung cấp các thông tin quan trọng khác bao gồm:
- Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...) và tên giống cây (nếu có thể);
- Thông tin thêm về
cơ sở trồng trọt và việc thu hoạch;
- Mã định danh địa điểm
của cơ sở trồng trọt (GLN).
6.4.1.2 Định
danh đơn nhất đối với cơ sở chế biến
Cơ quan GS1 quốc gia
cấp GLN cho cơ sở chế biến hoặc cơ sở sử dụng tiền tố mã doanh nghiệp của mình.
Sau đó, cơ sở chia sẻ GLN này với nhà cung cấp và khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.3 Định
danh sản phẩm trong chuỗi cung ứng
Cơ sở chế biến phải tự
ấn định GTIN cho từng thương phẩm.
CHÚ THÍCH 1: GTIN là
cách thức định danh sản phẩm trong chuỗi cung ứng được chuẩn hóa và đơn nhất
toàn cầu. Trong trường hợp có yêu cầu chính xác về đơn hàng, hóa đơn, giá cả hoặc
tiếp nhận sản phẩm thì GTIN là phương thức cơ bản được sử dụng.
a) Cách thức ấn định
GTIN cho các thương phẩm do cơ sở chế biến sản xuất
Khi sản phẩm được bán
dưới một tên thương hiệu (nhãn hàng hóa) thì chủ thương hiệu đó phải ấn định
GTIN. Nếu cơ sở chế biến là chủ thương hiệu thì bước đầu tiên là đăng ký tiền tố
mã doanh nghiệp tại Cơ quan GS1 quốc gia.
CHÚ THÍCH 2: Chủ
thương hiệu thường sở hữu nhãn dùng cho sản phẩm được bán và cũng có thể sở hữu
cả bao bì không có nhãn
hiệu.
Cơ sở ấn định GTIN
cho mỗi sản phẩm của mình và mỗi cấu trúc sản phẩm
cũng như cấu trúc bao bì.
CHÚ THÍCH 3: Tiền tố
mã doanh nghiệp có tính đơn nhất toàn cầu cho từng cơ sở và được sử dụng để tạo
lập các GTIN gán cho các thương phẩm của cơ sở đó.
b) Nếu cơ sở chế biến
không phải là chủ thương hiệu thì phải sử dụng GTIN do chủ thương hiệu sở hữu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cơ sở chế biến phải
định danh sản phẩm có thể truy xuất (bao bì/thùng hàng) thông qua GTIN của sản
phẩm và số lô/mẻ sản xuất đi kèm. Trường hợp bao bì chứa các gói bên trong thì
mỗi gói bên trong cần được ẩn định và ký hiệu bằng GTIN đơn nhất.
b) Cách thức cơ sở chế
biến định danh lô/mẻ sản xuất
Cơ sở chế biến phải ấn
định số lô/mẻ cho các sản phẩm của mình.
CHÚ THÍCH: Bản thân số
lô/mẻ có thể khác nhau giữa các cơ sở, tùy thuộc vào độ chính xác mong muốn, ví
dụ: số lô/mẻ có thể thể hiện ngày chế biến hoặc sản phẩm được chế biến từ một
dây chuyền riêng lẻ.
Số lô/mẻ của cơ sở chế
biến phải được kết nối nội bộ với thông tin cơ sở trồng trọt và việc thu hoạch
ban đầu.
Số lô/mẻ liên quan đến
phạm vi sản phẩm có liên quan đến việc thu hồi và cần được cơ sở chế biến xem
xét trong quá trình ấn định.
6.4.1.5
Định danh đơn vị logistic
Khi vật phẩm có thể
truy xuất của cơ sở là một hoặc nhiều đơn vị logistic, cơ sở phải ấn định SSCC
cho mỗi đơn vị logistic.
CHÚ THÍCH 1: Đối với
cơ sở chế biến cà phê nhân, các đơn vị logistic xuất đi thường là công-ten-nơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo thời gian, cơ sở
chế biến sẽ sử dụng hết quỹ SSCC sẵn có. Do đó, cần quản lý việc tái sử dụng
các SSCC để không xung đột với các đơn vị logistic đã có trong chuỗi cung ứng.
Cơ sở cần giới hạn việc tái sử dụng SSCC sau thời gian một năm hoặc lâu hơn nữa.
6.4.1.6 Yêu
cầu đối với nhãn thùng hàng và đơn vị logistic
6.4.1.6.1 Yêu
cầu đối với nhãn thùng
hàng
Nhãn thùng hàng là
phương tiện định danh sản phẩm của cơ sở chế biến với các đối tác thương mại
khác.
CHÚ THÍCH 1: Nhãn này
gồm mã định danh vật phẩm (ở đây là GTIN) và số lô/mẻ kèm theo ở định dạng người
đọc được.
Cơ sở chế biến cần
cung cấp thông tin về thùng hàng sử dụng mã vạch phù hợp của GS1.
CHÚ THÍCH 2: Điều này
đảm bảo có thể xác định nhanh chóng và chính xác các thùng hàng tại điểm tiếp
theo bất kỳ trong chuỗi cung ứng, ở mọi nơi trên thế giới.
Mã vạch của thùng
hàng (nghĩa là các ký hiệu) tuân thủ mã GS1-128[3].
Khi sản phẩm của cơ sở
được bản cho người tiêu dùng cùng với thùng hàng (nghĩa là thùng hàng được bán
tại điểm bán lẻ), cơ sở phải sử dụng mã vạch thứ hai để điểm bán có thể quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.6.2 Yêu
cầu đối với nhãn đơn vị logistic
Khi vật phẩm có thể
truy xuất là đơn vị logistic, nhãn là phương tiện định danh công-ten-nơ vận
chuyển (hoặc pa-let) đó với các đối tác thương mại khác.
CHÚ THÍCH 1: Nhãn thể
hiện mã định danh đơn vị logistic (ở đây là SSCC) ở định dạng người đọc được.
Thông tin bổ sung có
thể đưa ra trên nhãn của pa-let.
Cơ sở chế biến phải
cung cấp thông tin trên pa-let bằng cách sử dụng mã vạch phù hợp GS1.
CHÚ THÍCH 2: Điều này
đảm bảo có thể xác định nhanh chóng và chính xác các pa-let ở điểm tiếp theo bất
kỳ trong chuỗi cung ứng, ở mọi nơi trên thế giới.
Mã vạch pa-let (nghĩa
là các ký hiệu) tuân thủ mã GS1-128[3].
6.4.2 Các
phần tử dữ liệu chính
6.4.2.1 Thông
tin truy xuất nguồn gốc cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi đơn vị
logistic nhập vào từ cơ sở trồng trọt là vật phẩm có thể truy xuất, cơ sở chế
biến cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- Mã định danh đơn vị
logistic (SSCC);
- Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...) và tên giống cây (nếu có thể);
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
- Ngày nhận hàng;
- Thông tin cơ sở trồng
trọt và việc thu hoạch;
- Ngày gửi hàng;
- Mã định danh bên gửi
(ở đây là GLN).
b) Khi sản phẩm của
cơ sở (bao gói/thùng hàng) xuất đi là vật phẩm có thể truy xuất, cơ sở chế biến
cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản mô tả sản phẩm;
- Số lô/mẻ;
- Số lượng và đơn vị
đo thương phẩm;
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận hàng/đối tác thương mại);
- Ngày xuất hàng;
- Mã định danh bên gửi
(ở đây là GLN);
- Mã định danh bên nhận
(ở đây là GLN).
c) Khi đơn vị
logistic của cơ sở (xuất đi) là vật phẩm có thể truy xuất, cơ sở chế biến cần
thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận hàng/đối tác thương mại);
- Ngày xuất hàng;
- Mã định danh bên gửi
(ở đây là GLN);
- Mã định danh bên nhận
(ở đây là GLN).
d) Khi chuyến hàng của
cơ sở (xuất đi) là vật phẩm có thể truy xuất, cơ sở chế biến cần thu thập, lưu
giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- Mã định danh đơn nhất
chuyến hàng (ví dụ có thể là số vận đơn);
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận
hàng/đối tác thương mại);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã định danh bên gửi
(ở đây là GLN);
- Mã định danh bên nhận
(ở đây là GLN).
6.4.2.2 Yêu
cầu dữ liệu đối với cơ sở chế biến
Bảng 12 liệt kê dữ liệu
tối thiểu cần thiết đối với cơ sở chế biến để duy trì khả năng truy xuất nguồn
gốc.
Bảng
12 - Dữ liệu tối thiểu cần thiết đối với cơ sở chế biến
Dữ
liệu cần thu thập
Dữ
liệu cần lưu giữ
Dữ
liệu cần chia sẻ
• Ngày nhận hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
đối tác thương mại kề trước:
• Mã định danh đơn
vị logistic (SSCC)
• Thông tin bổ sung
tại vùng trồng (ví dụ: lô/mẻ)
• Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...), tên giống cây (nếu có thể) (GTIN)
• Mã định danh bên
gửi (GLN)
• Địa điểm gửi
hàng (GLN)
Từ
đối tác thương mại kề sau:
• Mã định danh bên
nhận (GLN)
• Địa điểm nhận
hàng (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mô tả sản phẩm
• Mã định danh sản
phẩm đầu ra (GTIN)
• Số lượng và đơn vị
đo của thương phẩm
• Ngày nhận hàng
• Mã định
danh bên nhận
• Mã định danh bên
gửi
• Ngày xuất hàng
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• Địa điểm nhận
hàng (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Với đối tác
thương mại kề trước:
• Mã định danh bên nhận
(GLN)
• Địa điểm nhận
hàng (GLN)
• Với đối tác
thương mại kề sau:
• Mã định danh đơn
vị logistic (SSCC)
• Số lô/mẻ đầu ra
• Mã định danh sản
phẩm (GTIN)
• Mô tả sản phẩm
• Số lượng và đơn vị
đo của thương phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• Mã định danh chuyển
hàng
• Ngày xuất hàng
6.4.2.3 Các
yêu cầu tùy chọn về truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở chế biến
Sau đây là các yêu cầu
tùy chọn về những dữ liệu tối thiểu cần thiết để truy xuất nguồn gốc đối với cơ
sở chế biến:
a) Trường hợp thương
hiệu sản phẩm là của cơ sở hoặc sản phẩm không có thương hiệu:
- Ấn
định GTIN cho các đơn vị tiêu dùng dạng bao gói hoặc sản phẩm dạng rời (chưa
bao gói);
- Ấn định GTIN cho mọi
dạng thùng hàng;
- Nhãn sản phẩm sử dụng
vật mang dữ liệu GS1 thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng GTIN do chủ
thương hiệu sở hữu cho đơn vị tiêu dùng dạng bao gói hoặc sản phẩm dạng rời;
- Nhãn sản phẩm sử dụng
vật mang dữ liệu GS1 thích hợp;
- Sử dụng GTIN do chủ
thương hiệu sở hữu cho mọi dạng thùng hàng;
- Liên kết mã GRAI hoặc
GIAI đối với các thùng hàng có thể tái sử dụng.
c) Lưu dữ liệu
Xem điểm c của
6.3.2.3.
CHÚ THÍCH: Có thể có
các phần tử truy xuất nguồn gốc bổ sung để làm tăng khả năng hiển thị đầy đủ.
Chi tiết, xem Điều 9. Các phần tử dữ liệu chính đối với cơ sở chế biến được nêu
trong Bảng 13.
Bảng
13 - Các phần tử dữ liệu chính đối với
cơ sở chế biến cà phê nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(trên
vườn trồng)
Tiếp
nhận
(xưởng
chế biến)
Chế
biến
(xưởng
chế biến)
Xếp
vào thùng
(xưởng
chế biến)
Chất
lên pa-let
(xưởng
chế biến)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xưởng
chế biến)
Ai
Cơ sở trồng trọt
Cơ sở chế biến
Cơ sở chế biến
Cơ sở chế biến
Cơ sở chế biến
Cơ sở chế biến
Cái gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID của vật chứa (GRAI/GIAI)
Số lượng Đơn vị
= thùng
ID của vệt chứa
(GRAl/GIAl)
Số lượng
Đơn vị = KGS hoặc
LBS
Đầu vào: ID của vật
chứa (GRAI/GIAI), số lượng, đơn vị
Đầu ra: GTIN/Lô/Số
lượng, đơn vị = thùng
Thùng lớn a):
Pa-let SSCC
Thùng nhỏ: GTIN/Lô/Số
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đâu
Mã
vườn trồng (GLN)
ID xưởng chế biến
(GLN)
ID xưởng chế biến
(GLN)
ID xưởng chế biến
(GLN)
ID xưởng chế biến
(GLN)
ID xưởng
chế biến (GLN)
Khi nào
Ngày, giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, giờ
Ngày, giờ
Ngày, giờ
Ngày, giờ
Các
lĩnh vực
khác
Tôn hàng hóa (cà phê
nhân Robusta, cà phê
nhân Arabica...), tôn giống cây (nếu có thể)
Kích cỡ và hạng sản
phẩm
Nhãn
hiệu
Mô
tả sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ thùng
Khối lượng tịnh và
tổng khối lượng
Pa-let Ti/Hi
Thông tin liên
hệ của cơ sở trồng trọt
Hàng rào địa lý
(geofence) của vườn trồng
Phương pháp trồng
trọt
Thông
tin chứng nhận hữu cơ, thực hành nông
nghiệp tốt (GAP) v.v...
Thông tin liên hệ của
cơ sở chế biến
Địa điểm xưởng chế
biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
hàng hóa (cà phê nhân Robusta, cà phê
nhân Arabica...), tên
giống cây (nếu có thể)
Kích
cỡ và hạng sản
phẩm
Nhãn
hiệu
Mô
tả sản phẩm
Mã
bao bì
Cỡ thùng
Khối lượng tịnh và
tổng khối lượng
Pa-let Ti/Hi
Thông tin liên
hệ của cơ sở chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin liên
hệ khách hàng
Địa
chỉ gửi đến
a)
Thùng lớn (bên ngoài) và thùng nhỏ
(bên trong thùng lớn) cho biết
mối quan hệ
giữa hai mức phân cấp.
6.5
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở đóng gói
6.5.1
Thu thập và định danh dữ liệu
6.5.1.1 Thu
thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc
a) Đơn vị logistic từ
cơ sở chế biến
Cơ sở chế biến sử dụng
các công-ten-nơ hoặc đơn vị logistic khác để vận chuyển cà phê nhân chưa bao
gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi đơn vị logistic
phải được truy xuất riêng rẽ. Do đó, mỗi đơn vị logistic mang một thẻ hoặc nhãn
có mã định danh đơn nhất là SSCC, mã này do cơ sở chế biến ấn định.
CHÚ THÍCH 2: sử dụng SSCC
không chỉ đảm bảo định danh các công-ten-nơ vận
chuyển mà còn đảm bảo
tính đơn nhất của toàn bộ các cơ sở chế biến cung cấp sản phẩm cà phê nhân.
Thẻ hoặc nhãn cung cấp
các thông tin quan trọng khác bao gồm:
- Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...) và tên giống cây (nếu có thể);
- Thông tin thêm về
cơ sở trồng trọt và việc thu hoạch;
- Mã định danh địa điểm
của cơ sở trồng trọt (GLN).
b) Sản phẩm từ cơ sở
đóng gói khác
Sản phẩm có nguồn gốc
từ cơ sở đóng gói khác được định danh bằng GTIN. Chủ thương hiệu (chủ nhãn hàng
hóa) phải ấn định GTIN cho từng sản phẩm thương mại (gồm tất cả các dạng sản phẩm)
và phải lưu giữ thông tin trong hệ thống nội bộ của cơ sở.
CHÚ THÍCH: sử dụng
GTIN đảm bảo định danh đơn nhất sản phẩm trong toàn bộ các dạng sản phẩm của
nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các nguồn cung cấp
khác
Để có thể truy xuất
nguồn gốc, cơ sở đóng gói cũng phải lưu thông tin đầu vào khác của sản phẩm (ví
dụ: nguyên liệu đóng gói, thông tin về dây chuyền đóng gói, v.v...).
6.5.1.2
Định danh đơn nhất đối với cơ sở đóng
gói
Cơ quan GS1 quốc gia
cấp GLN cho cơ sở đóng gói hoặc cơ sở sử dụng tiền tố mã doanh nghiệp của mình.
Sau đó, cơ sở chia sẻ GLN này với nhà cung cấp và khách hàng.
Mỗi GLN riêng lẻ có
thể được ấn định để đại diện cho cơ sở đóng gói cũng như các chi nhánh thương mại
của cơ sở. GLN cũng có thể được sử dụng để định danh các địa điểm sản xuất, lưu
kho, vận chuyển hoặc tiếp nhận quan trọng của cơ sở.
6.5.1.3
Định danh các sản phẩm trong chuỗi cung ứng
Cơ sở đóng gói phải tự
ấn định GTIN cho từng thương phẩm.
a) Cách thức ấn định
GTIN cho các thương phẩm do cơ sở đóng gói sản xuất
Khi sản phẩm được bán
dưới một tên thương hiệu (nhãn hàng hóa) thì chủ thương hiệu đó phải ấn định
GTIN. Nếu cơ sở đóng gói là chủ thương hiệu thì bước đầu tiên là đăng ký tiền tố
mã doanh nghiệp tại Cơ quan GS1 quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở ấn định GTIN cho mỗi sản phẩm
của mình và mỗi cấu trúc sản phẩm cũng như cấu trúc bao bì.
CHÚ THÍCH 2: Tiền tố
mã doanh nghiệp có tính đơn nhất toàn cầu cho từng cơ sở và được sử dụng để tạo
lập các GTIN gán cho các thương phẩm của cơ sở đó.
b) Nếu cơ sở đóng gói
không phải là chủ thương hiệu thì phải sử dụng GTIN do chủ thương hiệu sở hữu.
6.5.1.4 Định
danh sản phẩm cần truy xuất nguồn gốc
a) Cơ sở đóng gói phải
định danh sản phẩm có thể truy xuất (bao bì/thùng hàng) thông qua GTIN của sản
phẩm và số lô/mẻ sản xuất đi kèm. Trường hợp bao bì chứa các gói bên trong thì
mỗi gói bên trong cần được ấn định và ký hiệu bằng GTIN đơn nhất.
b) Cách thức cơ sở
đóng gói định danh lô/mẻ sản xuất
Cơ sở đóng gói phải ấn
định số lô/mẻ cho các sản phẩm của mình.
CHÚ THÍCH: Bản thân số
lô/mẻ có thể khác nhau giữa các cơ sở, tùy thuộc vào độ chính xác mong muốn, ví
dụ: số lô/mẻ có thể thể hiện ngày đóng gói hoặc sản phẩm được đóng gói từ một
dây chuyền riêng lẻ.
Số
lô/mẻ của cơ sở đóng gói phải được kết nối nội bộ với thông tin cơ sở chế biến
và quá trình chế biến (chế biến khô, chế biến ướt, các thông tin chi tiết
v.v...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.5 Định
danh các đơn vị logistic
Khi vật phẩm có thể
truy xuất của cơ sở là một hoặc nhiều đơn vị logistic, cơ sở phải ẩn định SSCC
cho mỗi đơn vị logistic.
CHÚ THÍCH 1: Đối với
cơ sở đóng gói cà phê nhân, các đơn vị logistic xuất đì thường là công-ten-nơ.
CHÚ THÍCH 2: Mỗi SSCC
được ấn định là đơn nhất cho đơn vị logistic riêng và được dựa trên tiền tố mã
doanh nghiệp của cơ sở, vì vậy đảm bảo tính đơn nhất toàn cầu.
Theo thời gian, cơ sở
đóng gói sẽ sử dụng hết quỹ SSCC sẵn có. Do đó, cần quản lý việc tái sử dụng
các SSCC để không xung đột với các đơn vị logistic đã có trong chuỗi cung ứng.
Cơ sở cần giới hạn việc tái sử dụng SSCC sau thời gian một năm hoặc lâu hơn nữa.
6.5.1.6 Yêu
cầu đối với nhãn thùng hàng và đơn vị logistic
6.5.1.6.1 Yêu
cầu đối với nhãn thùng hàng
Nhãn thùng hàng là
phương tiện định danh sản phẩm của cơ sở đóng gói với các đối tác thương mại
khác.
CHÚ THÍCH 1: Nhãn này
gồm mã định danh vật phẩm (ở đây là GTIN) và số lô/mẻ kèm theo ở định dạng người
đọc được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Điều này
đảm bảo có thể xác định nhanh chóng và chính xác các thùng hàng tại điểm tiếp
theo bất kỳ trong chuỗi cung ứng, ở mọi nơi trên thế
giới.
Mã vạch của thùng
hàng (nghĩa là các ký hiệu) tuân thủ mã GS1-128[3].
Khi sản phẩm của cơ sở
được bán cho người tiêu dùng cùng với thùng hàng (nghĩa là thùng hàng được bán
tại điểm bán lẻ), cơ sở phải sử dụng mã vạch thứ hai để điểm bán có thể quét.
Khi vật phẩm có thể
truy xuất là đơn vị logistic (nghĩa là mỗi đơn vị logistic cần được định danh
đơn nhất và truy xuất xuôi) thì áp dụng 6.5.1.6.2.
6.5.1.6.2 Yêu
cầu đối với nhãn đơn vị logistic
Khi vật phẩm có thể
truy xuất là đơn vị logistic, nhãn là phương tiện định danh công-ten-nơ vận
chuyển (hoặc pa-let) đó với các đối tác thương mại khác.
CHÚ THÍCH 1: Nhãn thể
hiện mã định danh đơn vị logistic (ở đây là SSCC) ở định dạng người đọc được.
Thông tin bổ sung có
thể đưa ra trên nhãn của pa-let.
Cơ sở đóng gói phải
cung cấp thông tin trên pa-let bằng cách sử dụng mã vạch phù hợp GS1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã vạch pa-let (nghĩa
là các ký hiệu) tuân thủ mã GS1-128[3].
6.5.2
Các phần tử dữ liệu chính
6.5.2.1 Thông
tin truy xuất nguồn gốc cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ
Cơ sở đóng gói cần
thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin theo quy định hiện hành [1]
và các thông tin cụ thể sau đây:
a) Khi đơn vị
logistic nhập vào từ cơ sở chế biến là vật phẩm có thể truy xuất, cơ sở đóng
gói cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- Mã định danh đơn vị
logistic (SSCC);
- Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...) và tên giống cây (nếu có thể);
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
- Ngày nhận hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày gửi hàng;
- Mã định danh bên gửi
(ở đây là GLN).
b) Khi sản phẩm của
cơ sở (bao gói/thùng hàng) xuất đi là vật phẩm có thể truy xuất, cơ sở đóng gói
cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- GTIN;
- Bản mô tả sản phẩm;
- Số lô/mẻ;
- Số lượng và đơn vị
đo thương phẩm;
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận hàng/đối tác thương mại);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã định danh bên gửi
(ở đây là GLN);
- Mã định danh bên nhận
(ở đây là GLN).
c) Khi đơn vị
logistic của cơ sở (xuất đi) là vật phẩm có thể truy xuất, cơ sở đóng gói cần
thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- Mã định danh đơn vị
logistic (ở đây là SSCC);
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận hàng/đối tác thương mại);
- Ngày xuất hàng;
- Mã định danh bên gửi
(ở đây là GLN);
- Mã định danh bên nhận
(ở đây là GLN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã định danh đơn nhất
chuyến hàng (ví dụ: có thể là số vận đơn);
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận hàng/đối tác thương mại);
- Ngày xuất hàng;
- Mã định danh bên gửi
(ở đây là GLN);
- Mã định danh bên nhận
(ở đây là GLN).
6.5.2.2 Yêu
cầu dữ liệu đối với cơ sở đóng gói
Bảng 14 liệt kê dữ liệu
tối thiểu cần thiết đối với cơ sở đóng gói để duy trì khả năng truy xuất nguồn
gốc.
Bảng
14 - Dữ liệu tối thiểu cần thiết đối với cơ sở đóng gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ
liệu cần lưu giữ
Dữ
liệu cần chia sẻ
• Ngày nhận hàng
• Ngày xuất hàng
Từ
đối tác thương mại kề trước:
• Mã định danh đơn
vị logistic (SSCC)
• Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...), tên giống cây (nếu có thể) (GTIN)
• Mã định danh bên
gửi (GLN)
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mã định danh bên
nhận (GLN)
• Địa điểm nhận
hàng (GLN)
• Số lô/mẻ
đầu ra
• Mô tả sản phẩm
• Mã định danh sản
phẩm đầu ra (GTIN)
• Số lượng và đơn vị
đo của thương phẩm
• Ngày nhận hàng
• Mã định danh bên
nhận
• Mã định danh bên
gửi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• Địa điểm nhận
hàng (GLN)
• Mã định danh chuyến
hàng
• Với đối tác
thương mại kề trước:
• Mã định danh bên
nhận (GLN)
• Địa điểm nhận
hàng (GLN)
• Với đối tác
thương mại kề sau:
• Mã định danh đơn
vị logistic (SSCC)
• Số lô/mẻ đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mô tả sản phẩm
• Số lượng và đơn vị
đo của thương phẩm
• Mã định danh bên
gửi (cơ sở đóng gói) (GLN)
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• Mã định danh chuyến
hàng
• Ngày xuất hàng
6.5.2.3 Các
yêu cầu tùy chọn về truy xuất nguồn gốc
đối với cơ sở đóng gói
Sau đây là các yêu cầu
tùy chọn về những dữ liệu tối thiểu cần thiết để truy xuất nguồn gốc đối với cơ
sở đóng gói:
a) Trường hợp thương
hiệu sản phẩm là của cơ sở hoặc sản phẩm không có thương hiệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ấn định GTIN cho mọi
dạng thùng hàng;
- Nhãn sản phẩm sử dụng
vật mang dữ liệu GS1 thích hợp.
b) Trường hợp thương
hiệu sản phẩm thuộc về đối tác thương mại khác (ví dụ nhãn riêng của cơ sở bán
lẻ);
- Sử dụng GTIN do chủ
thương hiệu sở hữu cho đơn vị tiêu dùng dạng bao gói hoặc sản phẩm dạng rời;
- Nhãn sản phẩm sử dụng
vật mang dữ liệu GS1 thích hợp;
- Sử dụng GTIN do chủ
thương hiệu sở hữu cho mọi dạng thùng hàng;
- Liên kết mã GRAI hoặc
GIAI đối với các thùng hàng có thể tái sử dụng.
c) Đối với thùng hàng
ban đầu được đóng gói và được cấu trúc, cũng cần lưu
giữ:
- Mã số đơn đặt hàng
cho sản phẩm tiếp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với thùng hàng
được đóng gói lại và/hoặc cấu trúc lại:
- Quét SSCC từ mỗi
đơn vị logistic nhập vào (ví dụ: pa-let) nếu tiếp nhận tự động;
- Lưu giữ GTIN và số
lô/mẻ tương ứng trong hệ thống;
- Kết nối GTIN ban đầu
và số lô/ mẻ tương ứng (cho mỗi sản phẩm ban đầu đưa vào vật phẩm mới tạo lập)
với GTIN từ thùng hàng mới tạo và số lô/mẻ tương ứng, rồi lưu giữ liên kết này
trong hệ thống máy tính;
- Ấn định GTIN cho mọi
cấu trúc thùng hàng mới;
-
Liên kết mã GRAI hoặc GIAI đối với các thùng hàng có thể tái sử dụng;
- Mã hóa GTIN mới tạo
và số lô/mẻ tương ứng vào vật mang dữ liệu GS1, ví dụ mã GS1-128;
- Ấn định SSCC cho mỗi
đơn vị logistic;
- Kết nối GTIN của
thùng hàng và số lô/mẻ tương ứng nằm trong đơn vị logistic đó với SSCC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mã số đơn đặt hàng
đi kèm với sản phẩm xuất đi;
+ Phương tiện vận
chuyển sản phẩm xuất đi.
- Gửi thông báo giao
hàng (ví dụ: EDI EANCOM®/GS1 XML) cho bên nhận:
+ Liên kết vật phẩm với
GTIN thùng hàng và số lô/mẻ của thùng hàng;
+ Kết nối GTIN thùng
hàng và số lô/mẻ tương ứng với SSCC của đơn vị logistic;
+ Kết nối SSCC của
đơn vị logistic với đơn đặt hàng;
+ Liên kết đơn đặt
hàng với chuyến hàng, nếu cần.
+ Mã định danh liên kết
nội bộ, nếu được yêu cầu
CHÚ THÍCH: Có thể sử
dụng các chuẩn tin nhắn điện tử khác (ví dụ: X12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mã định danh địa điểm
nhận hàng (GLN) và địa chỉ;
+ Mã số đơn đặt hàng;
+ Phương tiện vận
chuyển;
+ Mã định danh địa điểm
gửi hàng (GLN) và địa chỉ;
+ Số lượng thương phẩm
và đơn vị đo;
+ Ngày xuất hàng;
+ Thời gian giao hàng
do người mua dự kiến;
+ Mã định danh tài sản.
e) Lưu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể có
các phần tử truy xuất nguồn gốc bổ sung để làm tăng khả năng hiển thị đầy đủ.
Chi tiết, xem Điều 10.
Các phần tử dữ liệu
chính đối với cơ sở đóng gói được nêu trong Bảng
15.
Bảng
15 - Các phần tử dữ liệu chính đối với cơ sở đóng gói cà phê nhân
Chế
biến
(xưởng
chế biến)
Tiếp
nhận
(xưởng
đóng gói)
Xếp
vào thùng (xưởng đóng gói)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xưởng
đóng gói)
Vận
chuyển pa-let
(xưởng
đóng gói)
Ai
Cơ sở chế biến
Cơ sở đóng gói
Cơ sở đóng gói
Cơ sở đóng gói
Cơ sở đóng gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID của vật chứa
(GRAI/GIAI)
Số lượng
Đơn vị = KGS hoặc
LBS
ID của vật chứa
(GRAI/GIAI)
Số lượng
Đơn vị = thùng
Đầu vào: ID của vật
chứa (GRAI/GIAI), số lượng, đơn vị
Đầu ra: GTIN/Lô/Số
lượng, đơn vị = thùng
Thùng lớn a):
Pa-let SSCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa-let SSCC
Ở đâu
ID xưởng chế biến
(GLN)
ID xưởng đóng gói
(GLN)
ID xưởng đóng gói
(GLN)
ID xưởng đóng gói
(GLN)
ID xưởng đóng gói
(GLN)
Khi
nào
Ngày, giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, giờ
Ngày, giờ
Ngày, giờ
Các
lĩnh vực
khác
Tên hàng hóa (cà phê
nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...), tên giống cây (nếu có thể)
Thông tin liên hệ của
cơ sở đóng gói
Địa điểm xưởng đóng
gói
Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...), tên giống cây (nếu có thể)
Kích cỡ và hạng sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
sản phẩm
Mã bao bì
Cỡ thùng
Khối lượng tịnh và
tổng khối lượng
Pa-let Ti/Hi
Thông tin liên hệ của
cơ sở chế biến
Phương pháp chế biến
Thông tin chứng nhận
hữu cơ (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ gửi đến
a)
Thùng lớn (bên ngoài) và thùng nhỏ (bên trong thùng lớn) cho biết mối quan hệ
giữa hai mức phân cấp.
6.6
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với nhà phân phối và nhà bán buôn
6.6.1
Thu thập và định danh dữ liệu
6.6.1.1 Thu
thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc
Nhà phân phối/nhà
bán buôn phải thu thập thông tin về sản phẩm từ các nhà cung cấp. Các sản phẩm
này được định danh bằng cách sử dụng GTIN. Chủ thương hiệu phải ấn định GTIN
cho từng sản phẩm thương mại (kể cả các sản phẩm đã cấu trúc lại) và thông tin
phải được lưu giữ trong hệ thống nội bộ của nhà phân phối/nhà bán buôn trước
khi sản phẩm được bán.
CHÚ THÍCH 1: Việc sử
dụng GTIN đảm bảo định danh đan nhất sản phẩm trong toàn bộ cấu
trúc sản phẩm của nhà cung cấp và đảm bảo tính đơn nhất trong toàn bộ các nguồn
cung cấp.
Việc truy xuất nguồn
gốc được thực hiện bằng cách kết hợp mỗi GTIN với số lô/mẻ của nó. GTIN và
thông tin về lô/mẻ được đưa ra trên mỗi nhãn thùng hàng riêng. Thông tin này sẽ
cần được thu thập, lưu giữ và truyền đạt đến cơ sở bán lẻ.
Nhà phân phối/nhà bán
buôn cũng có thể cần thu thập thông tin về các đơn vị logistic nhập vào (thường
là các pa-let).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn pa-let đưa ra
các thông tin quan trọng khác cũng cần được thu thập và lưu giữ. Để có khả năng
truy xuất nguồn gốc, nhà phân phối/nhà bán buôn cũng phải duy trì hồ sơ về đầu
vào sản phẩm khác (ví dụ: nguyên liệu đóng gói) để sử dụng.
6.6.1.2 Định
danh đơn nhất đối với nhà phân phối và nhà bán buôn
Cơ quan GS1 quốc gia
cấp GLN cho nhà phân phối/nhà bán buôn hoặc nhà phân phối/nhà bán
buôn sử dụng tiền tố mã doanh nghiệp của mình. Sau đó, nhà phân phối/nhà bán
buôn chia sẻ GLN này với nhà cung cấp và khách hàng.
CHÚ THÍCH: Giống như
GTIN, GLN dựa trên tiền tố mã doanh nghiệp, do đó đảm bảo tính đơn nhất toàn cầu.
Mỗi GLN riêng lẻ có
thể được ấn định để đại diện cho nhà phân phối/nhà bán buôn cũng như các chi
nhánh thương mại của họ. GLN cũng có thể được sử dụng để định danh các địa điểm
sản xuất, lưu kho, vận chuyển hoặc tiếp nhận quan trọng của nhà phân phối/nhà
bán buôn.
6.6.1.3 Định
danh sản phẩm trong chuỗi cung ứng
Khi nhà phân phối/nhà
bán buôn chỉ đơn thuần bán lại sản phẩm từ các nhà cung cấp đóng gói (nghĩa là
sản phẩm không được cấu trúc lại thành các đơn vị thương mại khác) thì họ phải
sử dụng GTIN do nhà cung cấp dịch vụ đóng gói ấn định cho các sản phẩm nhập
vào.
Khi nhà phân phối cấu
trúc lại sản phẩm từ nhà cung cấp thì nhà phân phối phải ấn định GTIN mới cho từng
sản phẩm mới. Xem 6.5.
Trong trường hợp có
yêu cầu chính xác về đơn hàng, hóa đơn, giá cả hoặc tiếp nhận sản phẩm thì GTIN
là phương thức cho phép cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà phân phối
không phải là chủ thương hiệu thì phải sử dụng GTIN do chủ thương hiệu sở hữu.
6.6.1.4 Định
danh sản phẩm cần truy xuất nguồn gốc
Nhà phân phối/nhà bán
buôn phải định danh sản phẩm có thể truy xuất thông qua GTIN của chúng và số
lô/mẻ sản xuất đi kèm.
6.6.1.5
Định danh lô/mẻ sản xuất
Nhà phân phối/nhà bán
buôn phải ấn định số lô/mẻ cho các sản phẩm của mình.
CHÚ THÍCH: Bản thân số
lô/mẻ có thể khác nhau giữa các doanh nghiệp, tùy thuộc vào độ chính xác mong
muốn. Ví dụ: số lô/mẻ có thể thể hiện ngày sản xuất hoặc sản phẩm được sản xuất
từ một dây chuyền đóng gói riêng lẻ.
Số lô/mẻ liên quan đến
phạm vi sản phẩm có liên quan đến việc thu hồi và cần được nhà phân phối/nhà
bán buôn xem xét trong quá trình ấn định.
6.6.1.6 Định
danh đơn nhất đơn vị logistic
Khí vật phẩm có thể
truy xuất của nhà phân phối/nhà bán buôn là một hoặc nhiều đơn vị logistic thì
nhà phân phối/nhà bán buôn phải ấn định SSCC cho mỗi đơn vị logistic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Mỗi SSCC
được ấn định sẽ là đơn nhất cho đơn vị logistic riêng
và được dựa trên tiền tố mã doanh nghiệp. Điều này đảm bảo tính đơn nhất toàn cầu.
Theo thời gian, nhà
phân phối/nhà bán buôn sẽ sử dụng hết quỹ SSCC sẵn có. Do đó, cần quản lý việc
tái sử dụng các SSCC để không xung đột với các đơn vị logistic đã có trong chuỗi
cung ứng. Nhà phân phối/nhà bán buôn cần giới hạn việc tái sử dụng SSCC sau thời
gian một năm hoặc lâu hơn nữa.
6.6.1.7 Yêu
cầu đối với nhãn thùng hàng và đơn vị logistic
6.6.1.7.1
Yêu cầu đối với nhãn thùng hàng
Khi vật phẩm có thể
truy xuất là sản phẩm, nhãn thùng hàng là phương tiện định danh sản phẩm với
các đối tác thương mại khác.
CHÚ THÍCH 1: Nhãn này
gồm mã định danh vật phẩm (ở đây là GTIN) và số lô/mẻ
kèm theo ở định dạng người đọc được.
Nhà phân phối/nhà bán
buôn cũng cần cung cấp thông tin sử dụng mã vạch phù hợp của GS1.
CHÚ THÍCH 2: Điều này
đảm bảo có thể xác định nhanh chóng và chính xác các thùng hàng tại điểm tiếp
theo bất kỳ trong chuỗi cung ứng, ở mọi nơi trên thế giới.
Mã vạch của thùng
hàng (nghĩa là các ký hiệu) tuân thủ mã GS1-128[3].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GS1 DataBar mở rộng/mở
rộng xếp chồng có thể là một giải pháp thay thế được chấp nhận ở một số thị trường
nhất định.
Cần lưu ý khi sản phẩm
của cơ sở được bán cho người tiêu dùng cùng thùng đựng (nghĩa là thùng đựng được
bán tại điểm bán lẻ), phải sử dụng ký hiệu mã vạch thứ hai để điểm bán hàng có
thể quét, cần lưu ý nếu GTIN được thể hiện bằng các mã vạch khác nhau thì GTIN
phải giữ nguyên dãy số.
Khi vật phẩm có thể
truy xuất là đơn vị logistic (nghĩa là mỗi đơn vị logistic cần được định danh
đơn nhất và truy xuất xuôi) thì áp dụng 6.6.1.7.2.
6.6.1.7.2 Yêu
cầu đối với nhãn đơn vị logistic
Khi vật phẩm có thể
truy xuất là đơn vị logistic, nhãn là phương tiện định danh công-ten-nơ vận
chuyển đó với các đối tác thương mại khác.
CHÚ THÍCH 1.
Nhãn thể hiện mã định danh đơn vị logistic (ở đây là SSCC) ở định dạng người đọc
được.
Thông tin bổ sung có thể
đưa ra trên nhãn của pa-let. Điều này thường được xác định bởi mối quan hệ
khách hàng cụ thể.
Nhà phân phối/nhà bán
buôn phải cung cấp thông tin trên pa-let bằng cách sử dụng mã vạch phù hợp GS1.
CHÚ THÍCH 2: Điều này
đảm bảo có thể xác định nhanh chóng và chính xác các pa-let ở điểm tiếp theo bất
kỳ trong chuỗi cung ứng, ở mọi nơi trên thế giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2
Các phần tử dữ liệu chính
6.6.2.1 Thông
tin truy xuất nguồn gốc cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ
Nhà phân phối/nhà bán
buôn cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin theo quy định hiện hành [1]
và các thông tin cụ thể sau đây:
a) Khi sản phẩm của
cơ sở đóng gói (bao bì/thùng hàng) (nhập vào) là vật phẩm có thể truy xuất, nhà
phân phối/nhà bán buôn cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- GTIN;
- Bản mô tả sản phẩm;
- Số lô/mẻ;
- Số lượng thương phẩm
và đơn vị đo;
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (nghĩa là địa điểm vận chuyển);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã định danh bên gửi
(GLN);
- Ngày nhận hàng;
b) Khi đơn vị
logistic (nhập vào) của cơ sở đóng gói là vật phẩm có thể truy xuất, nhà phân
phối/nhà bán buôn cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- Mã định danh đơn vị
logistic (ở đây là SSCC);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận hàng);
- Ngày nhận hàng;
- Mã định danh bên gửi
(GLN);
- Ngày gửi hàng.
c) Khi chuyến hàng
(nhập vào) của cơ sở đóng gói/đóng gói là vật phẩm có thể truy xuất, nhà phân
phối/nhà bán buôn cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm vận chuyển);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận hàng/đối tác thương mại);
- Ngày xuất hàng;
- Mã định danh bên gửi
(GLN);
- Mã định danh bên nhận
(GLN);
- Ngày nhận hàng.
d) Khi sản phẩm của
doanh nghiệp (xuất đi) (bao gói/thùng hàng) là vật phẩm có thể truy xuất, nhà
phân phối/nhà bán buôn cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- GTIN;
- Bản
mô tả sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng thương phẩm
và đơn vị đo;
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm vận chuyển);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận hàng/đối tác thương mại);
- Ngày xuất hàng;
- Mã định danh bên gửi
(GLN);
- Mã định danh bên nhận
(GLN).
e) Khi đơn vị
logistic của doanh nghiệp (xuất đi) là vật phẩm có thể truy xuất, nhà phân phối/nhà
bán buôn cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- Mã định danh đơn vị
logistic (SSCC);
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm vận chuyển);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày xuất hàng;
- Mã định danh bên gửi
(GLN);
- Mã định danh bên nhận
(GLN).
f)
Khi chuyến hàng (xuất đi) của nhà phân phối/nhà bán buôn là vật phẩm có thể
truy xuất, doanh nghiệp cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- Mã định danh đơn nhất
chuyến hàng (ví dụ: hóa đơn của số vận đơn);
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm vận chuyển);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm tiếp nhận/đối tác thương mại);
- Ngày xuất hàng;
- Mã định danh bên gửi
(GLN);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.2
Yêu cầu về dữ liệu đối với
nhà phân phối và nhà bán buôn
Bảng 16 minh họa về dữ
liệu tối thiểu cần thiết để duy trì khả năng truy xuất nguồn gốc.
Bảng
16 - Dữ liệu tối thiểu cần thiết đối với nhà phân phối và nhà bán buôn
Dữ
liệu cần thu thập
Dữ
liệu cần lưu giữ
Dữ
liệu cần chia sẻ
• Ngày nhận hàng
• Ngày xuất hàng
Từ
đối tác thương mại kề trước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số lô/mẻ
• Mã định danh sản
phẩm (GTIN)
• Mô tả sản phẩm
• Số lượng và đơn vị
đo của thương phẩm
• Mã định danh bên
gửi (cơ sở đóng gói) (GLN)
• Địa điểm gửi hàng
(GLN) của bên gửi
• Mã định danh chuyến
hàng
Từ
đối tác thương mại kề sau:
• Mã định danh bên
nhận (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mã định danh đơn
vị logistic nhập vào và xuất đi (SSCC)
• Số lô/mẻ đầu ra
• Mô tả sản phẩm
• Mã định danh sản
phẩm (GTIN)
• Số lượng và đơn vị
đo của thương phẩm
• Ngày nhận hàng
• Mã định danh bên
nhận (GLN)
• Mã định danh bên
gửi (GLN)
• Ngày xuất hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• Địa điểm nhận
hàng (GLN)
Với
đối tác thương mại kề trước:
• Mã định danh bên
nhận (GLN)
• Địa điểm nhận
hàng (GLN)
Với
đối tác thương mại kề sau:
• Số lô/mẻ
• Mô tả sản phẩm
• Mã định danh sản
phẩm (GTIN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mã định danh bên
gửi (GLN)
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• Mã định danh chuyến
hàng
• Mã định danh đơn
vị logistic (SSCC)
• Ngày xuất hàng
6.6.2.3 Các
yêu cầu tùy chọn về truy xuất nguồn gốc đối với nhà phân phối và nhà bán buôn
a) Trường hợp thương
hiệu sản phẩm thuộc về đối tác thương mại khác (ví dụ nhãn riêng của cơ sở bán
lẻ):
- Sử dụng GTIN do chủ
thương hiệu sở hữu cho đơn vị tiêu dùng đóng gói sẵn hoặc sản phẩm dạng rời;
- Ghi nhãn sản phẩm bằng
nhãn GS1 và ký hiệu có thể sử dụng tại điểm bán hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trường hợp thương
hiệu sản phẩm là của nhà phân phối/nhà bán buôn thì xem 6.5.2.4.
c) Kết nối SSCC với
GTIN tương ứng, số lô/mẻ và thông tin đơn đặt hàng với chi tiết về chuyến hàng
xuất đi. Việc này cần bao gồm:
- GLN chuyến đến và địa
điểm;
- Mã số đơn đặt hàng;
- Tên xe hàng đi
(GLN);
- Địa chỉ gửi hàng đi
(GLN);
- Số lượng;
- Ngày xuất hàng;
- Ngày giao hàng do
người mua dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem điểm c của
6.3.2.3.
Các phần tử dữ liệu
chính đối với nhà phân phối nhập sản phẩm cà phê nhân từ cơ sở chế biến được
nêu trong Bảng 17.
Bảng
17 - Các phần tử dữ liệu chính đối với nhà phân phối nhập cà phê nhân từ cơ sở
chế biến
Vận
chuyển pa-let
(cơ
sở xuất khẩu)
Tiếp
nhận
(nhà
phân phối và nhà bán buôn)
Loại
bỏ/tiêu hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ai
Cơ sở xuất khẩu
Nhà phân phối và
nhà bán buôn
Nhà phân phối và
nhà bán buôn
Cái gì
Pa-let SSCC
ID vật chứa
Số lượng
Đơn vị = Thùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra: GTIN/Lô/Số
lượng, Đơn vị = thùng; Nhóm
thương phẩm nội bộ; Thùng chứa
Ở đâu
ID cơ sở bán lẻ
ID cơ sở bán lẻ
ID cơ sở bán lẻ
Khi
Ngày, giờ
Ngày, giờ
Ngày, giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin liên hệ
khách hàng
Địa chỉ gửi đến
Thông tin liên hệ của
cơ sở bán lẻ
Địa điểm lưu kho của
cơ sở bán lẻ
GTIN
Tên hàng hóa (cà
phê nhân Robusta, cà phê nhân Arabica...), tên giống cây (nếu có thể)
Kích cỡ và hạng
Nhãn hiệu
Mô tả sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ thùng
Khối lượng tịnh và
tổng khối lượng
Các phần tử dữ liệu
chính đối với nhà phân phối tiếp nhận và phân phối lại sản phẩm cà phê nhân từ
cơ sở đóng gói/nhà phân phối và nhà bán buôn khác được nêu trong Bảng 18.
Bảng
18 - Các phần tử dữ liệu chính đối với nhà phân phối tiếp nhận và phân phối lại
sản phẩm cà phê nhân từ cơ sở đóng
gói/nhà phân phối và nhà bán buôn khác
Vận
chuyển pa-let
(cơ
sở đóng gói/nhà phân phối)
Tiếp
nhận
(nhà
phân phối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(nhà
phân phối)
Ai
Cơ sở trồng trọt/cơ
sở đóng gói/nhà phân phối
Nhà phân phối
Nhà phân phối
Cái gì
Pa-let SSCC
ID vật chứa
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu đầu vào:
GTIN/Lô/Số lượng, Đơn vị = Thùng
Đầu ra: GTIN/Lô/Số
lượng, Đơn vị = thùng; Nhóm thương phẩm nội bộ; Thùng chứa
Ở đâu
ID cơ sở bán lẻ
ID cơ sở bán lẻ
ID cơ sở bán lẻ
Khi
Ngày, giờ
Ngày, giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lĩnh vực
khác
Thông tin liên hệ
khách hàng
Địa chỉ
gửi đến
Thông tin liên hệ của
cơ sở bán lẻ
Địa điểm lưu kho của
cơ sở bán lẻ
GTIN
Tên hàng hóa (cà
phê nhân
Robusta, cà phê
nhân Arabica...), tên giống cây (nếu có thể)
Kích cỡ và hạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả sản phẩm
Mã loại bao bì
Cỡ thùng
Khối lượng tịnh và
tổng khối lượng
6.7
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở bán lẻ
6.7.1
Thu thập và định danh dữ liệu
6.7.1.1
Thu thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc
Cơ sở bán lẻ phải thu
thập thông tin về sản phẩm từ các nhà cung cấp. Các sản phẩm này được định danh
bằng cách sử dụng GTIN. Chủ thương hiệu phải ấn định GTIN cho từng sản phẩm
thương mại (kể cả các sản phẩm đã cấu trúc lại) và thông tin phải được lưu giữ
trong hệ thống nội bộ của cơ sở bán lẻ trước khi sản phẩm được bán ra.
CHÚ THÍCH 1: Việc sử
dụng GTIN đảm bảo định danh đơn nhất sản phẩm trong toàn bộ cấu trúc sản phẩm
của nhà cung cấp và đảm bảo tính đơn nhất trong toàn bộ các nguồn cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở bán lẻ cũng có
thể cần thu thập thông tin về các đơn vị logistic nhập vào (thường là các
pa-let).
CHÚ THÍCH 2: Pa-let
được định danh tại thời điểm chúng được nhà cung cấp tạo ra và được định danh
riêng bằng cách sử dụng SSCC. Mã này được ấn định bởi nhà cung cấp/vận
chuyển và xuất hiện trên nhãn đơn vị logistic.
Nhãn pa-let cung cấp
thông tin quan trọng khác phải được thu thập và lưu giữ.
Cơ sở bán lẻ cũng có
thể cần thu thập thông tin về các chuyến hàng xuất đi đến các kho (thường là
các thùng hàng).
CHÚ THÍCH 3: Thùng hàng
được định danh tại thời điểm chúng được nhà cung cấp tạo ra và được định danh
riêng bằng cách sử dụng GTIN và số lô/mẻ. Số này được ấn định bởi nhà cung cấp/vận
chuyển hoặc cơ sở bán lẻ và xuất hiện trên nhãn thùng hàng riêng. Nhãn thùng
hàng cung cấp tham chiếu có thể truy xuất nguồn gốc ban đầu.
Mỗi đơn hàng được
chuyển đến kho cần có liên kết giữa đơn hàng đó, GTIN, số lô/mẻ và số lượng vận
chuyển. Cơ sở bán lẻ cũng có thể tạo ra các đơn vị logistic mới và thông tin
này cũng phải được thu thập.
Để có khả năng truy
xuất nguồn gốc, cơ sở bán lẻ cũng phải duy trì hồ sơ đầu vào sản phẩm khác (ví
dụ: nguyên liệu đóng gói) để sử dụng.
6.7.1.2
Định danh đơn nhất đối với cơ sở bán lẻ
Cơ quan GS1 quốc gia
cấp GLN cho cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở sử dụng tiền tố mã doanh nghiệp của mình. Mỗi
GLN riêng lẻ có thể được ấn định để đại diện cho cơ sở cũng như các chi nhánh
thương mại của cơ sở. GLN cũng có thể được sử dụng để định danh các địa điểm sản
xuất, lưu kho, vận chuyển hoặc tiếp nhận quan trọng của cơ sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở bán lẻ phải sử
dụng GTIN để định danh từng thương phẩm.
a) Cách thức ấn định
GTIN cho các thương phẩm do cơ sở bán lẻ sản xuất
Khi sản phẩm được bán
mang một thương hiệu thì chủ thương hiệu đó chịu
trách nhiệm ấn định GTIN. Nếu cơ sở là chủ thương hiệu thì bước đầu tiên là
đăng ký tiền tố mã doanh nghiệp tại Cơ quan GS1 quốc gia.
CHÚ THÍCH 2: Tiền tố
mã doanh nghiệp có tính đơn nhất toàn cầu cho từng cơ sở sản xuất, kinh doanh
và được sử dụng để tạo các GTIN gán cho các thương phẩm của cơ sở đó.
Cơ sở ẩn định GTIN
cho mỗi sản phẩm của cơ sở và mỗi dạng cấu
trúc bao gói. Cơ sở chịu trách nhiệm trao đổi GTIN cho cơ sở đóng gói.
b) Nếu cơ sở không phải
là chủ thương hiệu thì phải sử dụng GTIN do chủ thương hiệu sở hữu.
Trường hợp chủ thương
hiệu là nhà cung cấp, thì nhà cung cấp chịu trách nhiệm ẩn định GTIN cho từng dạng
cấu trúc thương phẩm.
6.7.1.4 Định
danh sản phẩm cần truy xuất nguồn gốc
Cơ sở bán lẻ phải định
danh từng loại cà phê thông qua GTIN của chúng và số lô/mẻ sản xuất đi kèm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1.5
Định danh đơn nhất đơn vị logistic
Khi có nhu cầu truy
xuất ở cấp độ đơn vị logistic thì cơ sở phải ấn định SSCC cho mỗi đơn vị logistic.
CHÚ THÍCH 1: Đối với
cơ sở bán lẻ, các đơn vị logistic nhập vào thường là pa-let hoặc công-ten-nơ.
CHÚ THÍCH 2: Mỗi SSCC
được ấn định sẽ là đơn nhất cho đơn vị logistic riêng và
được dựa trên tiền tố mã doanh nghiệp. Điều này đảm bảo tính đơn nhất toàn cầu.
6.7.1.6
Yêu cầu đối với nhãn thùng hàng và đơn vị logistic
6.7.1.6.1 Yêu
cầu đối với nhãn thùng hàng
Khi vật phẩm có thể
truy xuất là sản phẩm nhập vào, nhãn thùng hàng là phương tiện định danh sản phẩm
đó.
CHÚ THÍCH 1: Nhãn này
gồm mã định danh vật phẩm (ở đây là GTIN) và số lô/mẻ kèm theo ở định dạng người
đọc được.
Cơ sở
bán lẻ cũng cần cung cấp thông tin sử dụng mã vạch phù hợp của GS1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã vạch của thùng
hàng (nghĩa là các ký hiệu) tuân thủ mã GS1-128[3].
Khi sản phẩm của cơ sở
được bán cho người tiêu dùng cùng với thùng hàng (nghĩa là thùng hàng được bán
tại điểm bán lẻ), cơ sở phải sử dụng mã vạch thứ hai để điểm bán có thể quét.
Khi vật phẩm có thể
truy xuất là đơn vị logistic (nghĩa là mỗi đơn vị logistic cần được định danh
đơn nhất và truy xuất xuôi) thì áp dụng 8.6.2.
6.7.1.6.2 Yêu cầu đối
với nhãn đơn vị logistic
Khi vật phẩm có thể truy
xuất được nhập vào là đơn vị logistic, nhãn là phương tiện định danh công-
ten-nơ vận chuyển đó.
CHÚ THÍCH 1: Nhãn thể
hiện mã định danh đơn vị logistic (ở đây là SSCC) ở định dạng người đọc được.
Thông tin bổ sung có
thể đưa ra trên nhãn của pa-let. Điều này thường được xác định bởi mối quan hệ
giữa cơ sở bán lẻ với các nhà cung cấp.
Cơ sở bán lẻ phải
cung cấp thông tin trên pa-let bằng cách sử dụng mã vạch phù hợp GS1.
CHÚ THÍCH 2: Điều này
đảm bảo có thể xác định nhanh chóng và chính xác các pa-let ở điểm tiếp theo bất
kỳ trong chuỗi cung ứng, ở mọi nơi trên thế giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2
Các phần tử dữ liệu chính
6.7.2.1 Thông
tin truy xuất nguồn gốc cần thu thập và lưu giữ
Cơ sở bán lẻ cần thu
thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin theo quy định hiện hành [1]
và các thông tin cụ thể sau đây:
a) Khi sản phẩm của
nhà cung cấp (bao gói/thùng hàng) là vật phẩm có thể truy xuất, cơ sở bán lẻ cần
thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- GTIN;
- Bản mô tả sản phẩm;
- Số lô/mẻ;
- Số lượng thương phẩm
và đơn vị đo;
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày nhận hàng;
- Mã định danh bên gửi
(GLN).
b) Khi đơn vị
logistic của nhà cung cấp là vật phẩm có thể truy xuất, cơ sở bán lẻ cần thu thập,
lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- Mã định danh đơn vị
logistic (SSCC);
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
- Ngày xuất hàng;
- Ngày nhận hàng;
- Mã định danh bên gửi
(GLN).
c) Khi chuyến hàng của
nhà cung cấp là vật phẩm có thể truy xuất, cơ sở bán lẻ cần thu thập, lưu giữ
và chia sẻ các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
- Ngày xuất hàng;
- Mã định danh bên gửi
(GLN);
- Ngày nhận hàng.
6.7.2.2 Yêu
cầu về dữ liệu đối với cơ sở bán lẻ
Bảng 19 minh họa về dữ
liệu tối thiểu cần thiết để duy trì khả năng truy xuất nguồn gốc.
Bảng
19 - Dữ liệu tối thiểu cần thiết để duy trì khả năng truy xuất nguồn gốc
Dữ
liệu cần thu thập
Dữ
liệu cần lưu giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mã định danh đơn
vị logistic (SSCC)
Từ
đối tác thương mại kề trước:
• Số lô/mẻ
• Số lô/mẻ
• Mô tả sản phẩm
• Mã định danh sản
phẩm (GTIN)
• Mã định danh sản
phẩm (GTIN)
• Mô tả sản phẩm
• Số lượng và đơn vị
đo của thương phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ngày nhận hàng
• Mã định danh bên
gửi (GLN)
• Mã định danh bên
gửi (GLN)
• Địa điểm gửi hàng
của bên gửi (GLN)
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• Mã định danh chuyến
hàng
• Mã định danh chuyến
hàng
• Ngày xuất hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.3
Các yêu cầu tùy chọn về truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở
bán lẻ
Sau đây là các yêu cầu
tùy chọn về những dữ liệu tối thiểu cần thiết để truy xuất nguồn gốc đối với cơ
sở bán lẻ:
a) Quét mã vạch từng
thùng hàng nhận được
b) Lưu giữ GTIN và số
lô/mẻ tương ứng
c) Tiếp nhận thông
báo giao hàng (ví dụ: EDI EANCOM®/GS1 XML) để thông hiểu về chuyến hàng của nhà
cung cấp trước khi tiếp nhận. Nhà cung cấp sẽ:
- Định danh từng
thùng sản phẩm bằng cách sử dụng GTIN và số lô/mẻ;
- Kết nối từng thùng
hàng riêng với đơn vị logistic;
- Định danh từng đơn
vị logistic với SSCC (theo sêri);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mã định danh đơn nhất
chuyến hàng (ví dụ số vận đơn);
+ Địa điểm gửi hàng của
nhà cung cấp;
+ Địa điểm nhận hàng
của bên mua.
CHÚ THÍCH: Có thể sử
dụng các chuẩn tin nhắn điện tử khác (ví dụ: X12).
d) Lưu dữ liệu
Xem điểm c của
6.3.2.3.
7 Sự
kiện theo dõi trọng yếu
7.1
Khái quát
Việc sử dụng khái niệm
về sự kiện theo dõi trọng yếu (CTE) là hữu ích trong việc ghi lại lộ trình của
một sản phẩm xuyên suốt chuỗi cung ứng. CTE là các hoạt động trong chuỗi cung ứng
cần được lưu hồ sơ bằng cách thu thập thông tin chính cho từng sự kiện để truy
xuất chính xác việc di chuyển của sản phẩm đi hoặc đến trong chuỗi cung ứng.
CTE là những trường hợp mà sản phẩm trong đó được di chuyển giữa các cơ sở, được
biến đổi hoặc được xác định là điểm cần thu thập dữ liệu để truy xuất hiệu quả.
Thông thường, những sự kiện này liên quan đến quá trình biến đổi, di chuyển hoặc
bốc dỡ sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có sáu CTE dành cho
các bên trong chuỗi cung ứng cà phê nhân và các sự kiện này được chia thành bốn
loại sự kiện như trong Bảng 20.
Bảng
20 - Phân loại sự kiện theo dõi trọng yếu (CTE)
Phân
loại CTE
Khái
niệm
Bắt
đầu của chuỗi - loại sự kiện
các sự kiện thường
hỗ trợ giới thiệu một mặt hàng trong chuỗi cung ứng
Bắt đầu chu trình
(B)
Một sự kiện trong
đó một mặt hàng mới được đưa vào chuỗi cung ứng (ví dụ: thu hoạch một lô/mẻ
táo cụ thể)
Chuyển
đổi - loại sự kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển đổi (T) đầu
ra/đầu vào
Một sự kiện trong
đó một hoặc nhiều nguyên liệu được sử dụng để
sản xuất một sản phẩm có thể truy xuất nguồn gốc và đưa vào chuỗi cung ứng.
CHÚ THÍCH: Nguyên
liệu được sử dụng để sản xuất sản phẩm tiêu thụ trực tiếp
được coi là sự kiện tiêu thụ
Vận
chuyển - loại sự kiện
Các sự
kiện thường hỗ trợ
truy xuất nguồn gốc bên ngoài giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chuỗi
cung ứng
Sự kiện vận tải (S)
Một sự kiện trong
đó sản phẩm có thể truy xuất được gửi từ địa điểm xác định
Sự kiện tiếp nhận
(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
bỏ - loại sự kiện
Các sự kiện ghi lại
cách loại bỏ sản phẩm có thể
truy xuất nguồn gốc khỏi chuỗi cung ứng
Sự kiện tiêu thụ
(C)
Một sự kiện trong
đó một sản phẩm có thể truy xuất được cung cấp cho người tiêu dùng (điểm bán
hàng hoặc sơ chế)
Sự kiện thải bỏ (D)
Một sự kiện trong
đó một sản phẩm có thể truy xuất nguồn gốc bị tiêu hủy hoặc bị thải bỏ hoặc
được xử lý theo cách khác khi sản phẩm đó không còn được sử dụng làm nguyên
liệu thực phẩm hoặc có sẵn cho người tiêu dùng.
Các CTE thường được
quản lý bởi một phân khúc chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, khi các cơ sở sản xuất,
kinh doanh trong chuỗi cung ứng thay đổi vai trò điển hình, ví dụ: nhà cung cấp
bán trực tiếp cho người tiêu dùng, thì các cơ sở sản xuất, kinh doanh đó phải
xác định và thu thập các KDE cho những sự kiện
này mặc dù chúng không phải là điển hình cho vai trò phân khúc đó.
Các quá trình truy xuất
nguồn gốc phải được thực hiện tốt từ những liên kết yếu nhất. Do đó, các đối
tác trong chuỗi cung ứng phải hiểu giá trị của việc thu thập và duy trì thông
tin sản phẩm là hỗ trợ, ít nhất là đối với khả năng truy xuất nguồn gốc “một bước
trước - một bước sau”. Các CTE được lưu hồ sơ về việc hoàn thành một bước của
quá trình sản xuất, kinh doanh trong chuỗi cung ứng, đây là tiêu chí để lưu giữ
và chia sẻ, nhằm đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc từ đầu đến cuối chuỗi
cung ứng. CTE đưa ra chế độ theo dõi chính xác và chi tiết về các sự kiện thực
tế, bao gồm cả đợt bán cuối cho người tiêu dùng cuối. CTE không bao gồm việc
ghi lại các giao dịch thương mại giữa các đối tác thương mại.
7.2
Thu hoạch (thu hái)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
21 - CTE tại khâu thu hoạch (thu hái)
Tên
phần tử dữ liệu chính
Chuyển
đổi EPCIS
Giá
trị ví dụ
Loại
-
Loại sự kiện EPCIS
Đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, giờ
Thời gian xảy ra sự
kiện
2017-05-22T13:15:00+06:00
Thời gian ghi lại
2017-05-22T16:15:00+06:00
Cái gì
GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
B20171202-1
Số xê-ri
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
Số lượng
Số lượng
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UOM
giỏ lớn
Ở đâu
-
Điểm đọc
9504000219901.
PL-A023
-
Địa điểm kinh doanh
9504000219000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bước kinh doanh
Vận hành
-
Bố trí
Hoạt động
Giao dịch kinh
doanh
Loại giao dịch kinh
doanh
Đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID giao dịch kinh
doanh
WO234
-
ILMD (mda:)
ngày thu hoạch
2017-05-22
a)
GTIN này là của từng quả cà phê.
7.3
Thu hoạch (nguyên liệu đóng gói)
Nguyên liệu đóng gói
đã được tạo ra trước đây để sử dụng. Bước đầu vào này xác định các nguyên liệu
đóng gói được sử dụng trong bước chuyển đổi này. Xem Bảng 22.
Bảng
22 - CTE tại khâu thu hoạch (nguyên liệu đóng gói)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
phần từ dữ liệu chính
Chuyển
đổi EPCIS
Giá
trị ví dụ
Loại
-
Loại sự kiện EPCIS
Đối tượng
Khi nào
Ngày giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017-07-14T23:20:00+01:00
Thời gian ghi lại
2017-07-15T08:20:00+01:00
Cái gì
GTIN
9501101530003
Lô/mẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AB-123
Số xê-ri
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
Số lượng
Số lượng
500
Đơn vị đo lường
UOM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đâu
-
Điểm đọc
9504000219901
.PL-A023
-
Địa điểm kinh doanh
9504000219000
Tại sao
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận hành
-
Bố trí
Hoạt động
Giao dịch kinh
doanh
Loại giao dịch kinh
doanh
Đặt hàng
ID hoạt động
ID giao dịch kinh
doanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
Vận chuyển (bao gói thùng)
Cà phê quả tươi sau
khi thu hoạch (đầu vào) được đưa vào bao bì nguyên liệu (đầu vào) để tạo thành
các thùng đóng gói cà phê quả tươi (đầu ra) để vận
chuyển đến nhà kho. Xem Bảng 23.
Bảng
23 - CTE tại khâu vận chuyển (bao gói thùng)
Tên
phần tử dữ liệu chính
Chuyển
đổi EPCIS
Giá
trị ví dụ
Loại
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng
Khi nào
Ngày giờ
Thời gian xảy ra sự
kiện
2017-07-14T23:20:00+01:00
Thời gian ghi lại
2017-07-15T08:20:00+01:00
Cái gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN
9504000219109
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
C20171202-1
Số xê-ri
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
500
Đơn vị đo lường
UOM
thùng
Cái gì
Đầu ra
GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
AB-123
Số xê-ri
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
Số lượng
Số lượng
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UOM
thùng
Ở đâu
-
Điểm đọc
9501101530911
-
Địa điểm kinh doanh
9501101530911
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bước kinh doanh
Vận hành
-
Bố trí
Hoạt động
Giao dịch kinh
doanh
Loại giao dịch kinh
doanh
Đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID giao dịch kinh
doanh
WO234
-
ILMD(mda:)
ngày sản xuất
2017-07-15
7.5
Vận chuyển (đóng gói đến cơ sở chế biến)
Cà phê quả tươi đóng
gói được vận chuyển đến các cơ sở chế biến. Xem Bảng 24.
Bảng
24 - CTE tại khâu vận chuyển (đóng gói đến cơ sở chế biến)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển
đổi EPCIS
Giá
trị ví dụ
Loại
-
Loại sự kiện EPCIS
Đối tượng
Khi nào
Ngày giờ
Thời gian xảy ra sự
kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian ghi lại
2017-05-22T13:15:00+09:00
Cái gì
SSCC
SSCC
395011015300022000
GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
AB-123
Số xê-ri
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
Số lượng
Số lượng
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UOM
Thùng
Ở đâu
-
Điểm đọc
9501101530928.PL-A023
-
Địa điểm kinh doanh
9501101530928
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bước kinh doanh
Vận chuyển đi
-
Bố trí
Trên đường vận chuyển
Giao dịch kinh
doanh
Loại giao dịch kinh
doanh
DesAdv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID giao dịch kinh
doanh
ASN123
-
Nguồn
9501101530911
-
Điểm đến
9501101530928
7.6
Vận chuyển (cà phê quả tươi nhận tại cơ sở chế biến)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
25 - CTE tại khâu vận chuyển (cà phê quả tươi nhận tại cơ sở chế biến)
Tên
phần từ dữ liệu chính
Chuyển
đổi EPCIS
Giá
trị ví dụ
Loại
-
Loại sự kiện EPCIS
Đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày giờ
Sự kiện thời gian
2017-05-22T13:15:00+06:00
Thời gian ghi lại
2017-05-22T13:15:00+09:00
Cái gì
SSCC
SSCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN
9504000219109
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
AB-123
Số xê-ri
GTIN + Sốxê-ri
(SGTIN)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
20
Đơn vị đo lường
UOM
THÙNG
Ở
đâu
-
Điểm đọc
9501101530928.ST5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm kinh doanh
9501101530928
Tại sao
-
Bước kinh doanh
Vận chuyển đi
-
Bố trí
Trên đường vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại giao dịch kinh
doanh
RecAdv
ID hoạt động
ID giao dịch kinh
doanh
RA123
-
Nguồn
9501101530911
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9501101530928
7.7
Chế biến cà phê nhân
Thành phẩm được tạo
ra (cà phê nhân) để vận chuyển đến điểm bán hàng cuối cùng. Xem Bảng 26.
Bảng
26 - CTE tại khâu tạo thành phẩm
Tên
phần tử dữ liệu chính
Chuyển
đổi EPCIS
Giá
trị ví dụ
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại sự kiện EPCIS
Đối tượng
Khi nào
Ngày giờ
Thời gian xảy ra sự
kiện
2017-07-14T23:20:00+01:00
Thời gian ghi lại
2017-07-15T08:20:00+01:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN
9504000219109
Lô/mẻ
GTIN + Lô
(LGTIN)
C20171202-1
Số xê-ri
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
20
Đơn vị đo lường
UOM
Cái gì
Đầu ra
GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
AB-123
Số xê-ri
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
Số lượng
Số lượng
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UOM
Thùng
Ở đâu
-
Điểm đọc
9504000357001
-
Địa điểm kinh doanh
9504000357001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bước kinh doanh
Vận hành
-
Bố trí
Hoạt động
Giao dịch kinh
doanh
Loại giao dịch kinh
doanh
Đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID giao dịch kinh
doanh
WO234
7.8
Gửi thành phẩm đi
Thành phẩm được vận
chuyển đến điểm bán hàng cuối cùng. Xem Bảng 27.
Bảng
27 - CTE tại khâu gửi thành phẩm đi
Tên
phần tử dữ liệu chính
Chuyển
đổi EPCIS
Giá
trị ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Loại sự kiện EPCIS
Đối tượng
Khi
Ngày giờ
Thời gian xảy ra sự
kiện
2017-05-22T13:15:00+06:00
Thời gian ghi lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái gì
SSCC
SSCC
095040001234567000
GTIN
9504000219109
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số xê-ri
GTIN + sốxê-ri
(SGTIN)
-
Số lượng
Số lượng
20
Đơn vị đo lường
UOM
Thùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điểm đọc
9501101530928.PL-A023
-
Địa điểm kinh doanh
9501101530928
Tại sao
-
Bước kinh doanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bố trí
Trên đường vận chuyển
Giao dịch kinh
doanh
Loại giao dịch kinh
doanh
DesAdv
ID hoạt động
ID giao dịch kinh
doanh
ASN789
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn
9501101530911
-
Điểm đến
9504000357001
7.9
Tiếp nhận thành phẩm
Thành phẩm được tiếp
nhận tại điểm bán hàng cuối cùng. Xem Bảng 28.
Bảng
28 - CTE tại khâu tiếp nhận thành phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển
đổi EPCIS
Giá
trị ví dụ
Loại
-
Loại sự kiện EPCIS
Đối tượng
Thời gian ghi lại
2017-05-22T13:15:00+09:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSCC
SSCC
395011015300022000
GTIN
9504000219109
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
AB-123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
Số lượng
Số lượng
10
Đơn vị đo lường
UOM
Thùng
Ở đâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đọc
9504000357001
-
Địa điểm kinh doanh
9504000357001
Tại sao
-
Bước Kinh doanh
Vận chuyển đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí
Trên đường vận chuyển
Giao dịch kinh
doanh
Loại giao dịch Kinh
doanh
RecAdv
ID hoạt động
ID giao dịch Kinh
doanh
RA789
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9501101530911
-
Điểm
đến
9501101530928
7.10
Thành phẩm được bán tại điểm bán lẻ
Thành phẩm (cà phê
nhân) được bán tại điểm bán. Xem Bảng 29.
Bảng
29 - CTE tại khâu thành phẩm được bán tại điểm bán lẻ hoặc điểm tiêu thụ
Tên
phần tử dữ liệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị ví dụ
Loại
-
Loại sự kiện EPCIS
Đối tượng
Khi nào
Ngày giờ
Thời gian xảy ra sự
kiện
2017-05-22T13:15:00+06:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian ghi lại
2017-05-22T13:15:00+09:00
Cái gì
GTIN
9504000357662
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
2018040G11440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
Số lượng
Số lượng
8
Đơn vị đo lường
UOM
Ở đâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đọc
9504000357001
-
Địa điểm kinh doanh
9504000357001
Tại sao
-
Bước Kinh doanh
Bán lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí
Bán để bán lẻ
Giao dịch kinh
doanh
Loại giao dịch kinh
doanh
Giao dịch nhận hàng
ID hoạt động
ID giao dịch kinh
doanh
POS 123
7.11
Loại bỏ/tiêu hủy thành phẩm không bán được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
30 - CTE tại khâu loại bỏ/tiêu hủy thành phẩm không bán được
Tên
phần tử dữ liệu chính
Chuyển
đổi EPCIS
Giá
trị ví dụ
Loại
-
Loại sự kiện EPCIS
Đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày giờ
Thời gian xảy ra sự
kiện
2017-05-22T13:15:00+06:00
Thời gian ghi lại
2017-05-22T13:15:00+09:00
Cái gì
GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
2018040G11440
Số xê-ri
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
Số lượng
Số lượng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UOM
Ở đâu
-
Điểm đọc
9504000357001
-
Địa điểm kinh doanh
9504000357001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bước kinh doanh
Loại bỏ/Tiêu hủy
-
Bố trí
Loại bỏ/Tiêu hủy
Giao dịch kinh
doanh
Loại giao dịch kinh
doanh
Trình tự công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID giao dịch kinh
doanh
WO456
8
Các phần tử dữ liệu chính
Nội dung trong Điều 8
cung cấp thêm chi tiết về các KDE cần được lưu hồ sơ cho từng CTE.
8.1
Khái quát
Tiêu chuẩn này đưa ra
ba phương pháp chính để chia sẻ các phần từ dữ liệu chính: (1) Nhãn thùng hàng,
(2) EDI và (3) EPCIS. Các phương pháp không loại trừ lẫn nhau và có thể sử dụng
kết hợp với nhau.
Phía cuối chuỗi cung ứng
là nơi dự kiến áp dụng EDI hoặc EPCIS và thông tin trên nhãn sẽ đóng vai trò là
thông tin dự phòng. Tuy nhiên, sau khi được bán cho khách hàng cuối cùng, nhãn
lại trở thành nguồn thông tin chính.
EDI đặc biệt phù hợp
cho việc trao đổi dữ liệu giao dịch song phương giữa các đối tác thương mại, ví
dụ: đơn đặt hàng, thông báo giao hàng và Hóa đơn (đặt hàng và thanh toán tiền).
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc có thể bao gồm trong các thông báo, nhưng cần được
chuyển giao giữa các bên (từ đầu đến cuối chuỗi cung ứng).
ECPIS được thiết kế để
lưu giữ và chia sẻ hồ sơ giữa các bên được ủy quyền về các sự kiện quan sát được.
EPCIS cho phép các bên truy cập trực tiếp vào dữ liệu truy xuất nguồn gốc thông
qua giao diện truy vấn và do đó loại bỏ nhu cầu “chuyển
giao” dữ liệu từ bên này sang bên khác. Có thể áp dụng các biện pháp khác nhau
(phân tán, tập trung) và các cơ chế kiểm soát truy cập và khám phá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đề cập đến dữ liệu
gốc GLN và GTIN, tiêu chuẩn này hỗ trợ các phương thức trao đổi dữ liệu sau:
- GDSN (đối với dữ liệu
gốc GTIN);
- Cổng GLN (đối với dữ
liệu gốc GLN);
- EDI (đối với dữ liệu
gốc GTIN và GLN);
- EPCIS (dành cho dữ
liệu gốc GTIN và GLN);
- AIDC (đối với số phần
tử dữ liệu gốc GTIN chính cần được trao đổi ngược dòng chuỗi).
8.3 Thu
thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc trong các bước của quá trình sản xuất, kinh
doanh
Sau đây là một số bước
của quá trình sản xuất, kinh doanh diễn ra tại các điểm trong chuỗi cung ứng. Mỗi
bước sẽ dẫn đến một hoặc nhiều CTE mà các KDE của CTE này cần được lưu hồ sơ.
Thu hoạch: Cơ sở trồng
trọt thu hoạch cà phê quả tươi và đóng gói sản phẩm vào các thùng. Mỗi thùng đều
có nhãn GTIN + ID lô/mẻ và lưu hồ sơ dữ liệu liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển:
Cơ sở đóng gói xếp các thùng sản phẩm lên pa-let. Để duy trì khả năng truy xuất
nguồn gốc, nhà kho lưu hồ sơ các liên kết giữa ID sản phẩm (GTIN + ID lô/mẻ) và
ID pa-let (SSCC). Sau đó, các pa-let được chuyển đến khu vực bên ngoài để bên vận
chuyển thu gom.
Vận chuyển: Bên vận
chuyển xếp các pa-let lên xe tải. Người lái xe sử dụng thiết bị di động của
mình để định danh từng pa-let. Liên kết giữa các pa-let và xe tải
được ghi lại. Khi đó, bằng cách truy xuất xe tải, pa-let và hàng hóa cũng có thể
truy xuất được.
Tiếp nhận: Các pa-let
đến trung tâm phân phối của cơ sở bán lẻ.
Bộ phận nhập hàng kiểm
tra hàng nhận bằng cách quét SSCC trên nhãn pa-let và so sánh dữ liệu với thông
tin đã đăng ký trước trên hệ thống.
Khi kiểm tra tất cả đều
khớp, hàng hóa sẽ được đánh dấu là có sẵn trong hệ thống quản lý hàng tồn kho.
Bán hoặc tiêu thụ: Sản
phẩm được chuyển đến cơ sở bán lẻ và chuyển lên kệ.
Người tiêu dùng quyết
định mua hai sản phẩm. Khi thanh toán, nhân viên quét mã vạch trên sản phẩm. Hệ
thống tự động kiểm tra hạn sử dụng.
Việc bán hàng được
lưu hồ sơ, ngoài GTIN, ID lô/mẻ cũng được đăng ký.
Tại trung tâm dịch vụ
thực phẩm, các đơn đặt hàng được đặt và vận chuyển đến bên vận hành trung tâm,
bộ phận quản lý hàng hóa đầu vào kiểm tra hàng hóa nhận được bằng cách quét SSCC
trên nhãn pa-let hoặc GTIN trên từng thùng hàng và so sánh dữ liệu với vận
đơn/hóa đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Dữ
liệu nội bộ bổ sung để hỗ trợ truy xuất nguồn gốc
Điều 9 không định
danh dữ liệu nào phải được chia sẻ mà
định danh các dữ liệu nào có thể được thu thập để hỗ trợ truy xuất nguồn gốc.
CHÚ THÍCH: Việc thu
thập thông tin này được khuyến nghị nhưng không bắt buộc để thực hiện truy xuất
nguồn gốc.
9.1
Cây giống
Một số sự kiện cần thực
hiện việc thu thập dữ liệu có tác động đến cây giống. Cách thức để thu thập và
chia sẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 31, mô tả cụ thể đối với các CTE liên quan
được nêu trong Bảng 32.
Bảng
31 - Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu đối với cây giống
CTE
Mô
tả
KDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn
dữ liệu
Mua bán
Tài liệu về các đơn
đặt hàng cho các vấn đề thu hồi có thể xảy ra
Nhà cung cấp (GLN)
Đơn đặt hàng
PO
#
Hóa đơn #
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN
GDSN
Số lượng
Ngày
Tiếp nhận
Đầu tiên kết nối với
GTIN + thông tin bổ sung (mẻ/lô) cũng như hồ sơ của phương tiện vận chuyển được
sử dụng trong trường hợp ô nhiễm vận
chuyển hoặc thu hồi từ nguồn thu hồi do ô nhiễm vận chuyển
Phương tiện vận
chuyển (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hóa đơn #
PO#
Ngày nhận
Bên nhận (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN
GDSN
Số lượng
Lô/mẻ (hoặc số
xê-ri)
GS1-128
Lưu kho
Kiểm soát chính xác
hàng tồn kho (đầu vào và đầu ra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GDSN
Số lượng
Lô/mẻ (hoặc số
xê-ri)
GS1-128
Địa điểm (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Trồng trọt
Tài liệu lưu trữ về
nơi trồng cây
GTIN
GDSN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô/mẻ (hoặc số
xê-ri)
GS1-128
Địa điểm (GLN)
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
32 - Mô tả cụ thể đối với các CTE liên quan đến cây giống
Mua
cây giống
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ đặt hàng
Ở đâu
GLN của cơ sở trồng
trọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp nhận truy xuất
nguồn gốc ban đầu
Tiếp
nhận cây giống
Cái
gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ tiếp nhận
Ở đâu
GLN của cơ sở trồng
trọt
Tại sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu
kho cây giống
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ lưu kho
Ở đâu
GLN của địa điểm phụ
tiếp nhận cây giống
Tại sao
Luân chuyển kho hiệu
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ thực hiện
Ở đâu
GLN của vườn trồng/địa
điểm thực hiện
Tại sao
Truy xuất nguồn gốc
cây trồng
9.2
Phân bón
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
33 - Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu đối với phân bón
CTE
Mô
tả
KDE
EDI
Nguồn
dữ liệu
Mua bán
Tài liệu về các đơn
đặt hàng cho các vấn đề thu hồi có thể xảy ra
Nhà cung cấp (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PO
#
Hóa đơn #
GTIN
GDSN
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp nhận
Đầu tiên kết nối với
GTIN + thông tin bổ sung (mẻ/lô) cũng như hồ sơ của phương tiện vận chuyển được
sử dụng trong trường hợp ô nhiễm vận chuyển hoặc thu hồi từ nguồn thu hồi do
ô nhiễm vận chuyển
Phương tiện vận
chuyển (GLN)
Thông báo giao hàng
Hóa đơn #
PO
#
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày nhận
Bên nhận (GLN)
SSCC
GTIN
GDSN
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô/mẻ (hoặc số
xê-ri)
GS1-128
Lưu kho
Kiểm soát chính xác
hàng tồn kho (đầu vào và đầu ra)
GTIN
GDSN
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô/mẻ (hoặc số
xê-ri)
GS1-128
Địa điểm (GLN)
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu lưu trữ về
nơi sử dụng phân bón
GTIN
GDSN
Số lượng
Lô/mẻ (hoặc số
xê-ri)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm (GLN)
Ngày
Bảng
34 - Mô tả cụ thể đối với các CTE liên quan đến phân bón
Mua
phân bón
Cái gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nào
Ngày giờ đặt hàng
Ở đâu
GLN của cơ sở trồng
trọt
Tại sao
Tiếp nhận truy xuất
nguồn gốc ban đầu
Tiếp
nhận phân bón
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày giờ tiếp nhận
Ở đâu
GLN của cơ sở trồng
trọt
Tại sao
Tiếp nhận truy xuất
nguồn gốc ban đầu vào hàng tồn kho
Lưu
kho phân bón
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đâu
GLN của địa điểm phụ
tiếp nhận phân bón
Tại sao
Luân chuyển kho hiệu
quả
Sử
dụng phân bón trên cây trồng
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GLN của vườn trồng/địa
điểm sử dụng
Tại sao
Truy xuất nguồn gốc
9.3
Bảo vệ cây trồng và kiểm dịch thực vật
Một số sự kiện cần thực
hiện việc thu thập dữ liệu có tác động đến các biện pháp bảo vệ thực vật và kiểm
dịch thực vật. Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 35,
mô tả cụ thể đối với các CTE liên quan được nêu trong Bảng 36.
Bảng
35 - Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu đối với các biện pháp bảo vệ thực
vật và kiểm dịch thực vật
CTE
Mô
tả
KDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn
dữ liệu
Mua bán
Tài liệu về các đơn
đặt hàng cho các vấn đề thu hồi có thể xảy ra
Nhà cung cấp (GLN)
Đơn đặt hàng
PO
#
Hóa đơn #
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN
GDSN
Số lượng
Ngày
Tiếp nhận
Đầu tiên kết nối với
GTIN + thông tin bổ sung (mẻ/lô) cũng như hồ sơ của phương tiện vận chuyển được
sử dụng trong trường hợp ô nhiễm vận chuyển hoặc thu hồi từ nguồn thu hồi do
ô nhiễm vận chuyển
Phương tiện vận
chuyển (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hóa đơn #
PO#
Ngày nhận
Bên nhận (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN
GDSN
Số lượng
Lô/mẻ (hoặc số
xê-ri)
GS1-128
Lưu kho
Kiểm soát chính xác
hàng tồn kho (đầu vào và đầu ra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GDSN
Số lượng
Lô/mẻ (hoặc số
xê-ri)
GS1-128
Địa điểm (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Sử dụng
Tài liệu lưu
trữ về nơi các biện pháp bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật
GTIN
GDSN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô/mẻ (hoặc số
xê-ri)
GS1-128
Địa điểm (GLN)
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
36 - Mô tả cụ thể đối với các CTE liên quan đến các biện pháp bảo vệ thực vật
và kiểm dịch thực vật
Mua
thuốc bảo vệ thực vật và vật tư kiểm dịch thực vật
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ đặt hàng
Ở đâu
GLN của cơ sở trồng
trọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp nhận truy xuất
nguồn gốc ban đầu
Tiếp
nhận thuốc bảo vệ thực vật và vật tư kiểm dịch thực vật
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ tiếp nhận
Ở đâu
GLN của cơ sở trồng
trọt
Tại sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu
kho thuốc bảo vệ thực vật và vật tư kiểm dịch thực vật
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ lưu kho
Ở đâu
GLN của địa điểm phụ
tiếp nhận thuốc bảo vệ thực vật và vật tư kiểm dịch thực vật
Tại sao
Luân chuyển kho hiệu
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ +
liều lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ sử dụng
Ở đâu
GLN của vườn trồng/địa
điểm thực hiện
Tại sao
Truy xuất nguồn gốc
9.4
Phương pháp tưới tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
37 - Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu đối với phương pháp tưới tiêu
CTE
Mô
tả
KDE
EDI
Nguồn
dữ liệu
Tưới tiêu
Tài liệu về phương
pháp tưới tiêu ảnh hưởng đến thời vụ sinh trưởng
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu tưới
Địa điểm lĩnh vực
(GLN)
Bảng
38 - Mô tả cụ thể đối với các CTE liên quan đến phương pháp tưới tiêu
Phương
pháp
Cái gì
Loại tưới tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngày và giờ
Ở đâu
GLN của vườn trồng/địa
điểm sử dụng
Tại sao
Truy xuất nguồn gốc
9.5
Thu hoạch cà phê quả tươi
Một số sự kiện cần thực
hiện việc thu thập dữ liệu có tác động đến việc thu hoạch. Cách thức để thu thập
và chia sẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 39, mô tả cụ thể đối với các CTE liên
quan được nêu trong Bảng 40.
Bảng
39 - Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu đối với việc thu hoạch cà phê quả
tươi
CTE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KDE
EDI
Nguồn
dữ liệu
Vị trí
Tài liệu về nơi các
mặt hàng đã được thu hoạch.
GTIN
GDSN
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô/mẻ
GS1-128
Địa điểm (GLN)
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên vật liệu
Đầu tiên kết nối với
GTIN + thông tin bổ sung (lô/mẻ) cũng như hồ sơ của cơ sở sản xuất, kinh
doanh vận tải được sử dụng trong trường hợp ô nhiễm vận chuyển hoặc thu hồi từ
nguồn thu hồi do ô nhiễm vận chuyển
Hóa đơn #
Đơn đặt hàng
và Thông
báo giao hàng
PO#
Ngày nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSCC
GTIN (hoặc
GIAI/GRAI)
GDSN
Số lượng
Lô/mẻ
GS1-128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa
điểm
Cái gì
Địa điểm thu hoạch
Khi nào
ngày và giờ
Ở đâu
GLN của vườn trồng/địa
điểm thu hoạch
Tại sao
Truy xuất nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái gì
Nguyên vật liệu thu
hoạch
Khi nào
Ngày và giờ
Ở đâu
GLN của vườn trồng/địa
điểm thu hoạch
Tại sao
Truy xuất nguồn gốc
9.6
Xử lý sau thu hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
41 - Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu đối với việc xử lý sau thu hoạch
CTE
Mô
tả
KDE
EDI
Nguồn
dữ liệu
Xử lý
Tài liệu về nơi các
đối tượng được áp dụng.
GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GDSN
Số lượng
Lô/mẻ
GS1-128
Địa điểm (GLN)
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp
Cái gi
Xử lý sau thu hoạch
Khi nào
Ngày và giờ
Ở đâu
GLN của vườn trồng/địa
điểm thực hiện
Tại sao
Truy xuất nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số sự kiện cần thực
hiện việc thu thập dữ liệu có tác động đến việc đóng gói. Cách thức để thu thập
và chia sẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 43, mô tả cụ thể đối với các CTE liên
quan được nêu trong Bảng 44.
Bảng
43 - Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu đối với việc đóng gói
CTE
Mô
tả
KDE
EDI
Nguồn
dữ liệu
Thu mua bao bì
Tài liệu về các đơn
đặt hàng cho các vấn đề thu hồi có thể xảy ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn đặt hàng
PO#
Hóa đơn #
GTIN
GDSN
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Tiếp nhận
Đầu tiên kết nối với
GTIN + thông tin bổ sung (lô/mẻ) cũng như hồ sơ của cơ sở sản xuất, kinh
doanh vận tải được sử dụng trong trường hợp thu hồi từ nguồn hoặc thu hồi do
nhiễm bẩn vận chuyển
Phương tiện vận
chuyển (GLN)
Hóa đơn
Thông báo giao hàng
Hóa đơn #
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PO#
Ngày nhận
Bên nhận (GLN)
SSCC
GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
Lô/mẻ
GS1-128
Lưu kho
Kiểm soát chính xác
hàng tồn kho (đầu vào và đầu ra)
GTIN
GDSN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô/mẻ
GS1-128
Địa điểm (GLN)
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gói
Tài liệu về nơi các
mặt hàng đã được sử dụng.
GTIN
GDSN
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GS1-128
Địa điểm (GLN)
Ngày
Bảng
44 - Mô tả cụ thể đối với các CTE liên quan đến việc đóng gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ đặt hàng
Ở đâu
GLN của cơ sở trồng
trọt
Tại sao
Tiếp nhận truy xuất
nguồn gốc ban đầu
Tiếp
nhận bao bì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ tiếp nhận
Ở đâu
GLN của cơ sở trồng
trọt
Tại sao
Tiếp nhận truy xuất
nguồn gốc ban đầu vào hàng tồn kho
Lưu
kho bao bì
Cái gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nào
Ngày giờ lưu trữ
Ở đâu
GLN sản phẩm của địa
điểm phụ
Tại sao
Luân chuyển
hàng hiệu quả
Bao
gói
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày giờ thực hiện
bao gói
Ở đâu
GLN của lĩnh vực/địa
điểm sử dụng
Tại sao
Truy xuất nguồn gốc
9.8
Vận chuyển cà phê quả tươi
Một số sự kiện cần thực
hiện việc thu thập dữ liệu có tác động đến việc vận chuyển cà phê quả tươi.
Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 45, mô tả cụ thể đối
với các CTE liên quan được nêu trong Bảng 46.
Bảng
45 - Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu đối với việc vận chuyển cà phê quả
tươi
CTE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KDE
EDI
Nguồn
dữ liệu
Bán hàng
Tài liệu về các đơn
đặt hàng nhận được cho các vấn đề thu hồi có thể xảy ra
Nhà cung cấp (GLN)
PO
Thông báo nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hóa đơn #
GTIN
GDSN
Số lượng
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu tiên kết nối với
GTIN + thông tin bổ sung (lô/mẻ) cũng như hồ sơ của cơ sở sản xuất, kinh
doanh vận tải được sử dụng trong trường hợp thu hồi từ nguồn hoặc thu hồi do
nhiễm bẩn vận chuyển
Phương tiện vận
chuyển (GLN)
Thông báo giao hàng
và thanh toán
Hóa đơn #
PO#
Ngày nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên gửi hàng (GLN)
SSCC
GTIN
GDSN
Số lượng
Lô/mẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
46 - Mô tả cụ thể đối với các CTE liên quan đến việc vận chuyển cà phê quả tươi
Bán
hàng
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ đặt hàng
Ở đâu
GLN của bên bán
Tại sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận
tải
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ vận chuyển
Ở đâu
GLN của bên bán
Tại sao
Tiếp nhận truy xuất
nguồn gốc ban đầu vào hàng tồn kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây là một số sự
kiện cần thực hiện việc thu thập dữ liệu có ảnh hưởng đến việc tiếp nhận.
Một số sự kiện cần thực
hiện việc thu thập dữ liệu có tác động đến việc tiếp nhận cà phê quả tươi. Cách
thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 47, mô tả cụ thể đối với
các CTE liên quan được nêu trong Bảng 48.
Bảng
47 - Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu đối với việc tiếp nhận cà phê quả
tươi
CTE
Mô
tả
KDE
EDI
Nguồn
dữ liệu
Tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hóa đơn #
PO#
Ngày nhận
Bên nhận (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN
GDSN
Số lượng
Lô/mẻ
GS1-128
Lưu kho
Kiểm soát chính xác
hàng tồn kho (đầu vào và đầu ra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GDSN
Số lượng
Lô/mẻ
GS1-128
Địa điểm (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Bảng
48 - Mô tả cụ thể đối với các CTE liên quan đến việc tiếp nhận cà phê quả tươi
Tiếp
nhận
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đâu
GLN của bên mua
Tại sao
Tiếp nhận truy xuất
nguồn gốc ban đầu vào hàng tồn kho
Lưu
kho
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GLN của sản phẩm tại
địa điểm phụ
Tại sao
Luân chuyển
hàng hiệu quả
9.10
Kiểm tra chất lượng
Một số sự kiện cần thực
hiện việc thu thập dữ liệu có tác động đến việc kiểm tra chất lượng. Cách thức
để thu thập và chia sẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 49, mô tả cụ thể đối với các
CTE liên quan được nêu trong Bảng 50.
Bảng
49 - Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu đối với việc kiểm tra chất lượng
CTE
Mô
tả
KDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn
dữ liệu
Kiểm tra chất lượng
Sắp xếp điểm tiếp
xúc tác động đến GTIN trước, sau và số lô/mẻ
Bên bán/cơ sở trồng
trọt (GLN)
Ngày tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GDSN
Lô mẻ
GS1-128
Số lượng
SSCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm (trước)
(GLN)
Ngày kiểm tra chất
lượng
Cấp
hạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm (sau)
(GLN)
Bảng
50 - Mô tả cụ thể đối với các CTE liên quan đến việc kiểm tra chất lượng
Kiểm
tra chất lượng
Cái gì
GTIN + ID lô/mẻ + số
lượng hoặc GTIN + ID xê-ri
Khi nào
Ngày giờ kiểm tra
chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GLN của địa điểm phụ
của cơ sở trồng trọt hoặc cơ sở chế biến
Tại sao
Thay đổi truy xuất
GTIN/lô-mẻ
9.11
Chế biến cà phê nhân
Một số sự kiện cần
thực hiện việc thu thập dữ liệu có tác động đến việc chế biến cà phê nhân. Cách
thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 51, mô tả cụ thể đối với
các CTE liên quan được nêu trong Bảng 52.
Bảng
51 - Cách thức để thu thập và chia sẻ dữ liệu đối với việc chế biến cà phê nhân
CTE
Mô
tả
KDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn
dữ liệu
Chế biến ướt hoặc
chế biến khô
Điểm xử lý ảnh hưởng
đến GTIN trước, sau và số lô/mẻ
GTIN nguồn
GDSN
Nguồn Lô/mẻ lưu kho
GS1-128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm lưu kho
(GLN)
Ngày
Đầu ra GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GDSN
Lô/mẻ đầu ra
GS1-128
Số lượng đầu ra
Địa điểm xử lý
(GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN nguyên liệu chế
biến
GDSN
Địa điểm lưu kho cuối
cùng (GLN)
Bảng
52 - Mô tả cụ thể đối với các CTE liên quan đến việc chế biến cà phê nhân
Chế
biến
Cái gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nào
Ngày giờ xử lý
Ở đâu
GLN của địa điểm phụ
của cơ sở chế biến
Tại sao
Thay đổi GTIN/truy
xuất lô/mẻ
9.12
Đóng gói cà phê nhân
Một số sự kiện cần thực
hiện việc thu thập dữ liệu có tác động đến việc đóng gói cà phê nhân. Cách thức
để thu thập và chia sẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 43, mô tả cụ thể đối với các
CTE liên quan được nêu trong Bảng.
9.13
Vận chuyển cà phê nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Thông tư số
17/2021/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo
đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
[2] TCVN 6512:2007, Mã
số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kĩ thuật
[3] TCVN 6755:2008
(ISO/IEC 15417:2007), Công nghệ thông tin - Kỹ thuật định danh và thu nhận dữ
liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 128
[4] TCVN 6939:2007, Mã
số vật phẩm - Mã số sản phẩm toàn cầu 13 chữ số - Yêu cầu kĩ thuật
[5] TCVN 6940:2007, Mã
số vật phẩm - Mã số sản phẩm toàn cầu 8 chữ số - Yêu cầu kĩ thuật
[6] TCVN 7199:2007 Định
danh và thu thập dữ liệu tự động-Mã số địa điểm toàn cầu GS1 - Yêu cầu kĩ thuật
[7] TCVN 8656-1:2010
(ISO/IEC 19762-1:2008), Công nghệ thông tin - Kí thuật định danh và thu nhận
dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần
1: Thuật ngữ chung liên quan đến AIDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] TCVN 12455:2018
(ISO 16741:2015), Truy xuất nguồn gốc các sản phẩm động vật giáp xác-Quy định
về thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối động vật giáp xác nuôi
[10] TCVN 12457:2018
(ISO 18538:2015), Truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nhuyễn thể - Quy định về
thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối nhuyễn thể nuôi
[11] TCVN 13275:2020,
Truy xuất nguồn gốc-Định dạng vật mang dữ liệu
[12] TCVN ISO
9000:2015, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
[13] TCVN ISO 22005, Xác
định nguồn gốc trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Nguyên tắc chung và
yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực
hiện hệ thống
[14] United Nations
Industrial Development Organization - UNIDO (2013), Traceability Manual:
Traceability in the Green Coffee Supply Chain
[15] GS1 (2017), GS1
Global Traceability standard, Release 2.0, Ratified
[16] GS1 (2021), Traceability
for fresh fruits and vegetables - Implementation guide
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1
Phạm vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
3.1
Thuật ngữ và định nghĩa
3.2
Chữ viết tắt
4
Bối cảnh của chuỗi cung ứng
4.1
Nhu cầu truy xuất nguồn gốc đối với chuỗi cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3
Thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc
5 Đối
tượng truy xuất
5.1 Tổng
quan về đối tượng truy xuất
5.2 Định
danh đối tượng truy xuất
5.3 Ghi
nhãn đối tượng truy xuất
5.4 Mã
vạch được sử dụng tại điểm bán hàng
5.5
Mã vạch sử dụng trong phân phối chung
5.6
Thu thập dữ liệu tự động về các đối tượng truy xuất
6 Dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Các
phần tử dữ liệu chính
6.3
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở trồng
trọt
6.4 Yêu
cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở chế biến
6.5 Yêu
cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở đóng gói
6.6
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với nhà phân phối
và nhà bán buôn
6.7
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở bán lẻ
7 Sự
kiện theo dõi trọng yếu
7.1 Khái
quát
7.2 Thu
hoạch (thu hái)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Vận
chuyển (bao gói thùng)
7.5 Vận
chuyển (đóng gói đến cơ sở chế biến)
7.6
Vận chuyển (cà phê quả tươi nhận tại cơ sở chế biến)
7.7 Chế
biến cà phê nhân
7.8 Gửi
thành phẩm đi
7.9
Tiếp nhận thành phẩm
7.10 Thành
phẩm được bán tại điểm bán lẻ
7.11 Loại
bỏ/tiêu hủy thành phẩm không bán được
8 Các
phần tử dữ liệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Dữ
liệu gốc GLN và dữ liệu gốc GTIN
8.3
Thu thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc trong các bước của quá
trình sản xuất, kinh doanh
9
Dữ liệu nội bộ bổ sung để hỗ trợ truy xuất nguồn gốc
9.1
Cây giống
9.2 Phân
bón
9.3 Bảo
vệ cây trồng và kiểm dịch thực vật
9.4 Phương
pháp tưới tiêu
9.5 Thu
hoạch cà phê quả tươi
9.6 Xử
lý sau thu hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8 Vận
chuyển cà phê quả tươi
9.9 Tiếp
nhận cà phê quả tươi
9.10 Kiểm
tra chất lượng
9.11 Chế
biến cà phê nhân
9.12 Đóng
gói cà phê nhân
9.13 Vận
chuyển cà phê nhân
Thư mục tài liệu tham
khảo