8.5 Đo bằng GC-MS
8.5.1 Tạo dẫn xuất và chuẩn bị mẫu cho sắc ký khí
Cho 3,5 g kali bromua (5.7) vào dung dịch mẫu (8.3.2).
Thêm 2,5 ml nước brom bão hòa (5.6) và để phản ứng 2 h nơi tối ở nhiệt độ
phòng. Thêm vài giọt dung dịch natri thiosulfat (5.8) để khử brom dư. Khi dùng dung dịch 1 mol thì nhỏ
vài giọt là đủ để khử màu nâu của brom. Nên
tránh dùng quá liều natri thiosulfat.
Cho hết chất chiết vào cột nhựa polyme (hàm lượng 500
mg) có đặc tính trao đổi cation mạnh và phân cực (ví dụ, xem Bảng B.2), đã được
ổn định trước theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Trong quá trình này và trong các
bước rửa tiếp theo, cần đảm bảo cột không bị chảy đến khô. Sau đó, rửa cột bằng
3 ml nước, 1 ml dung dịch đệm borat có pH 8,6 (5.13) và rửa thêm một lần nữa bằng
0,5 ml nước. Sau đó hút khô cột tiếp theo rửa giải chất phân tích bằng 2 ml
etyl axetat với thời gian tiếp xúc trên cột từ 1 min đến 2 min.
CHÚ THÍCH 1: Có thể rửa giải bằng nhiều lượng etyl axetat
hơn để cải thiện độ thu hồi. Tuy nhiên, điều này có thể làm tăng ảnh hưởng của
chất gây nhiễu.
Làm khô dịch chiết bằng cách bổ sung lượng natri
sulfat (5.10) ít nhất có thể để đảm bảo rằng dịch chiết không chứa nước và sau
đó thêm 50 μl trjetylamin (5.9). Dung dịch
này có thể được sử dụng trực tiếp để phân tích GC.
CHÚ THÍCH 2: Để
kiểm tra mức độ hoàn toàn của phản ứng chuyển hóa, có thể bổ sung metacrylamid
(ví dụ 100 μl dung dịch pha nước 0,5 μg/ml) vào dung dịch mẫu trước bước brom
hóa. Đối với dẫn xuất metacrylamid, nếu độ thu hồi đáp ứng, thì xem như
acrylamid đã được brom hóa hoàn toàn.
CHÚ THÍCH 3: Bằng cách bổ sung trietylamin,
dibromopropionamid không bền được chuyển thành monobromopropenamid bền, được phát hiện
bằng GC-MS. Nếu không có sự chuyển đổi này,
việc khử HBr không kiểm soát được có thể xảy ra trong quá trình phân tích tiếp
theo (ví dụ tại các vị trí hoạt động trong bơm), cho kết quả không tái lập.
8.5.2 Sắc ký khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy sắc ký khí (6.12) phải được cài đặt theo hướng dẫn
của nhà sản xuất và các thông số của thiết bị phải được tối ưu hóa. Việc cài đặt
sắc ký phải được điều chỉnh cho phù hợp với cột đã chọn. Các ví dụ được nêu
trong Bảng C.2 và C.5 và ví dụ về sắc ký đồ được nêu trong Hình C.3, C.4 và
C.5.
8.5.3 Nhận biết và định lượng bằng khối phổ
Các chất phân tích được chuyển về các ion dương (ion
phân tử) và các ion phân mảnh đặc trưng bằng quá trình ion hóa điện tử (El). Sử
dụng các ion này để nhận biết và định lượng.
Định lượng bằng cách so sánh diện tích pic của các ion
thu được từ bromopropenamid với diện tích từ dung dịch nội chuẩn được gắn đồng
vị (xem Bảng 2).
Bảng 2 - Các ion quan sát được
Hợp chất ban đầu
Các ion quan sát được
m/z
Bromopropenamid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết và
định lượng
106:[C2H379Br]+
Nhận biết
Bromopropenamid-D2
153:[C32 H21H281BrON]+
Nhận biết và định lượng
110:[C2 2H21H181Br]+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Do sự phân bố đồng vị tự nhiên của brom,
sự xuất hiện của các ion có m/z 151 và m/z 108 không dùng để
đánh giá
9 Hiệu chuẩn
9.1 Yêu cầu chung
Trước khi áp dụng phương pháp GC, tất cả các dung dịch
hiệu chuẩn phải tuân theo quy trình tạo dẫn xuất theo 8.5.1.
Để hiệu chuẩn chính xác quy trình thử nghiệm theo 8.4,
cần xác định thời gian lưu của acrylamid (LC-MS/MS) hoặc đối với quy trình theo
8.5 thì xác định thời gian lưu của
bromopropenamid (GC-MS). Nhận biết thời gian lưu bằng cách sử dụng dung dịch
pha nước của chất chuẩn ở các điều kiện sắc ký quy định.
9.2 Xác định độ tuyến tính và xác định dải làm việc
Xác định độ tuyến tính và dải làm việc bằng cách phân
tích các dung dịch acrylamid (5.4.2) ở các mức nồng độ khác nhau được bổ sung
D3-acrylamid ở cùng mức như đã cho
trong 8.2, ví dụ: 0,5 μg/ml. Những dữ liệu này được
áp dụng nhằm thiết lập hàm hiệu chuẩn để tính dải tuyến tính đối với acrylamid
(dải làm việc).
9.3 Hiệu chuẩn bằng dung dịch nội chuẩn
Thêm một lượng xác định dung dịch nội chuẩn (5.5.2) vào một vài phần mẫu thử của mẫu
cà phê được chọn ở các mức nồng độ khác nhau bao trùm dải làm việc. Sau đó tiến
hành quy trình phân tích (8.2). Sử dụng dữ liệu được xác định để tính hàm hiệu
chuẩn phụ thuộc nền mẫu có dung dịch nội chuẩn. Thực hiện phép xác định riêng rẽ
đối với từng loại nền mẫu (chất chiết cà phê, chất thay thế cà phê).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Xác định độ thu hồi cụ thể trong phòng thử nghiệm
Thêm một lượng xác định dung dịch hiệu chuẩn acrylamid
(5.4.2) vào một vài phần mẫu thử của mẫu cà phê ở các mức nồng độ khác nhau.
Sau đó thực hiện quá trình phân tích (8.2). Xác định tỷ lệ thu hồi trung bình của
phòng thử nghiệm bằng cách sử dụng các giá trị thu được.
Độ thu hồi có thể được xác định bằng cách phân tích mẫu chuẩn có hàm lượng
acrylamid đã được chứng nhận hoặc đã biết, nếu sẵn có. Nên sử dụng vật liệu như
vậy làm mẫu thu hồi trong phép phân tích thông dụng.
10 Đánh giá
10.1 Tiêu chí nhận biết
Xem Bảng 1 và Bảng 2.
10.2 Tính toán và kết quả cuối cùng
Sử dụng các bộ mẫu hiệu chuẩn đã được chuẩn bị theo
9.2 để dựng đồ thị tỷ lệ pic
acrylamid với pic dung dịch nội chuẩn theo tỷ lệ nồng độ acrylamid của dung dịch
nội chuẩn và thực hiện phép hồi quy tuyến tính.
Tính tỷ lệ pic acrylamid với pic của dung dịch nội chuẩn
đối với pic acrylamid của mẫu. Tỷ lệ nồng độ acrylamid của dung dịch nội chuẩn
trong mẫu thử có thể được tính bằng phương trình tuyến tính tổng quát. Tính phần
khối lượng của acrylamid, w, trong mẫu, biểu thị bằng
microgam trên kilogam (μg/kg), sử dụng Công thức (1). Kết quả được tự động hiệu
chính theo tỷ lệ thu hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
w
là phần khối lượng acrylamid của mẫu tính bằng
microgam trên kilogam (μg/kg);
K
là nồng độ khối lượng đích của dung dịch nội chuẩn
trong mẫu thử, tính bằng microgam trên
mililit (μg/ml);
yi
là diện tích pic của acrylamid chia cho diện tích
pic của dung dịch nội chuẩn trong mẫu thử;
a
là độ dốc gradient đường hồi quy của tỷ lệ diện tích
pic với tỷ lệ nồng độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giao điểm đường hồi quy của tỷ lệ diện tích pic
với tỷ lệ nồng độ;
V
là thể tích cuối cùng của việc chuẩn bị mẫu, tính
bằng mililit (ml);
m
là khối lượng mẫu, tính bằng gam (g).
Ngoài ra, có thể sử dụng phương pháp tính đơn giản
hơn. Với phương pháp này, giả định rằng độ đáp ứng của pic D3-acrylamid của mẫu
tương ứng với nồng độ dung dịch nội chuẩn là 500 mg/kg (xem ví dụ trong 8.2). Nồng
độ tương ứng của acrylamid có thể tính được từ độ đáp ứng pic acrylamid sẵn có
bằng cách sử dụng quy tắc ba và kết quả có thể nhân với hệ số 0,974 (khối lượng
phân tử của acrylamid/khối lượng phân tử của D3-acrylamid). Khi áp dụng phương
pháp này, khuyến cáo rằng, trong mỗi dãy phân tích có ít nhất một mẫu đã biết
hàm lượng acrylamid để đảm bảo chức năng cơ bản của thiết bị đo.
11 Độ chụm
11.1 Yêu cầu chung
Chi tiết về phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm
của phương pháp được tóm tắt trong Bảng 3 và Bảng A.1 Các giá trị thu được từ
phép thử liên phòng thử nghiệm có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ chất
phân tích và/hoặc chất nền khác với các giá trị nêu trong Bảng 3 và Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ
thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau do một người thực hiện sử dụng cùng một
thiết bị trong khoảng thời gian ngắn nhất không được quá 5 % các trường hợp lớn
hơn giới hạn lặp lại r.
11.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ
thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau do hai phòng thử nghiệm thực hiện
không được quá 5% các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập R.
Bảng 3 - Dữ liệu về độ chụm để
xác định acrylamid trong cà phê
Mẫu
μg/kg
r
μg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μg/kg
Mẫu A (chất chiết cà phê)
612,1
51,86
328,44
Mẫu B (chất chiết thay thế cà phê)
204,1
34,80
141,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,74
12,13
38.576
Mẫu D (cà phê rang)
217,1
26,49
109,20
11.4 Độ thu hồi
Đối với phương pháp HPLC, độ thu hồi phải nằm trong
khoảng từ 80 % đến 120 %. Đối với phương pháp GC, độ thu hồi phải nằm trong khoảng
từ 70 % đến 120 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo cụ thể của phòng thử nghiệm phải
được xác định riêng cho từng nền mẫu.
13 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các dữ liệu theo TCVN
ISO/IEC 17025 và bao gồm ít nhất các thông tin sau đây:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu
(loại mẫu, nguồn gốc và tên gọi của mẫu);
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) ngày và kiểu quy trình lấy mẫu (nếu biết);
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày thử nghiệm;
f) kết quả và đơn vị biểu thị kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Đặc
tính hiệu năng
Một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm do Ban công tác
NA 057-05-09 Kaffee thuộc ban tiêu chuẩn sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm
của DIN thực hiện với sự tham gia của các phòng thử nghiệm khác nhau. Nghiên cứu
này được thực hiện theo các hướng dẫn được mô tả trong tiêu chuẩn này trong thời
gian phân tích không quá 10 ngày. Độ chụm của phương pháp phù hợp với các yêu cầu
của TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Các kết quả được nêu
trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Kết quả nghiên cứu
liên phòng thử nghiệm
(cho cả hai phương pháp: HPLC và GC)a
Thông số
Mẫu A
Mẫu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu D
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm
2009
2009
2009
2009
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia
13
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Số lượng phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi trừ
ngoại lệ
10
11
11
11
Số lượng kết quả được chấp nhận
30
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
7
4
5
4
Giá trị trung bình, (mg/kg)
612,1
204,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
217,1
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (μg/kg)
18,52
12,43
4,333
9,46
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại RSDr (%)
3,0
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
Giới hạn lặp lại r (2,8.sR) (μg/kg)
51,86
34,80
12.132
26,49
Độ lệch chuẩn tái lập, SR (μg/kg)
117,30
50,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,00
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập RSDR
(%)
19,2
24,7
25,6
18,0
Giới hạn tái lập, R (2,8.SR) (μg/kg)
328,44
141,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109,20
Độ tái lập theo giá trị Horwitz RHorr
294,79
116,01
37,317
122,18
Giá trị Horrat R/RHorr
1,12
1,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
a Một đánh giá thống kê riêng biệt về
kết quả HPLC-MS/MS và các kết quả GC-MS cho thấy không có sự khác biệt đáng kể
giữa các dải giá trị đo được.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Ví dụ về các vật liệu hấp phụ
Bảng B.1 - Ví dụ về chất hấp
phụ phù hợp để làm sạch bằng SPE (HPLC và GC; xem 8.3)
Sản phẩm (hoặc nhà sản xuất)a
Chất hấp phụ (mô tả)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chromabond ABC18 500 mg
Octadecyl silica có chức năng trao đổi ion
Cột ghép
(Combined cartridge)
lsolute® Multimod
500 mg
Chế độ hỗn hợp chứa các nhóm chức không phân cực (C18), trao đổi cation mạnh (-SO3-) và trao đổi anion mạnh (-NR3+)
Cột ghép
(Combined cartridge)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 mg
Chất hấp phụ silica kỵ nước C18
C18
Strata C18E
500 mg
Chất hấp phụ silica kỵ nước C18, đầu khoá đuôi
C18
Strata™ -X-C 33u
500 mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trao đổi ion mạnh
Cromabond HR-XC 500 mg
Chất trao đổi cation polyme biến tính bằng axit
benzen sulfonic dùng cho SPE
Trao đổi ion mạnh
a Các vật liệu được nêu tên là ví dụ
về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này tạo thuận tiện cho người
sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
Bảng B.2 - Ví dụ về chất hấp
phụ thích hợp để làm sạch bằng SPE
của dịch chiết GC (xem 8.5.1 )
Sản phẩm (hoặc nhà sản xuất)a
Chất hấp phụ (mô tả)
Chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 mg
Chất trao đổi cation polyme
biến tính bằng axit benzen sulfonic dùng cho SPE
Trao đổi ion mạnh
Cromabond HR-XC
500 mg
Chất trao đổi cation polyme
biến tính bằng axit benzen sulfonic dùng cho SPE
Trao đổi ion mạnh
a Các vật liệu được nêu tên là ví dụ
về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này tạo thuận tiện cho người
sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Ví dụ về cột và các điều kiện phân tích
C.1 Cột sắc ký phù hợp thông thường
Cột sắc ký với các điều kiện phân tích tương ứng được
nêu trong Bảng C.1 và C.2. Các kích thước cột khác nhau có thể được sử dụng sau
khi chỉnh tốc độ dòng.
Bảng C.1 - Điều kiện phân
tích cho các cột HPLC được chọn
Cột HPLCa
Chiều dài
mm
Đường kính trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cài đặt sắc ký
Chất rửa giải
Tốc độ dòng
ml/min
Synergi™Hydro-RPA
250
4,6
axit axetic, loãng, pH 2,6
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
3
nước : metanol 9:1 (phần thể
tích), với axit formic 0,1 %
0,4
LiChrospher® 100 CN, 5 μm
250
4
axetonitril:axit axetic 1 %
1:1 (phần thể tích)
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
4,6
metanol:axit formic 1 %
0,8
Shodex RSpak DE-413,4 μm
150
4,6
A: Nước, axit formic 0,01
%,
B: metanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 min, 60 % A,
6 min, 10 % A,
12 min 10 % A,
16 min 90 % A
0,6
Hypercarb®, 3 μm
100
2,1
nước: axit formic 1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các vật liệu được nêu tên là ví dụ
về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này tạo thuận tiện cho người
sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
Bảng C.2 - Cột mao quản GC
Cột GCa
Vật liệu
Chiều dài
m
Đường kính trong
mm
Độ dày màng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Optima WAX
Polyetylen glycol 20 000 Da
30
0,25
0,25
RTX-200
Crossbond®
tritluoropropylmethyl polysiloxan
60
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các vật liệu được nêu tên là ví dụ
về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này tạo thuận tiện cho người
sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
C.2 Ví dụ về phương pháp và thời gian lưu gần đúng đối với
HPLC-MS/MS
C.2.1 Ví dụ A
Bơm 20 μl
dung dịch mẫu lên cột Phenomenex Luna Phenyl-Hexyl1) (xem Bảng
C.1; 5 μm, 250 mm × 4,6 mm) ở các điều kiện sắc ký nêu trong Bảng C.3 .
Bảng C.3 - Các điều kiện sắc
ký cho ví dụ A
Chất rửa giải
Chất rửa giải A
axit
formic
1 %
Chất rửa giải B
metanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 ml/min
Gradient
(0 đến 3) min, 95 % A; (5 đến
8) min, 2 % A
Chạy mẫu
8 min
Thời gian lưu
4,7 min
C.2.2 Ví dụ B
Bơm 20 μl dung dịch mẫu lên cột1)
LiChrosphert® 100 CN (xem Bảng C.1) bằng tiền cột LiChrospher® 100 RP-18 (4 mm ×
4 mm) ở các điều kiện sắc ký nêu trong Bảng C.4 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch rửa giải
Dung dịch rửa giải A
axetonitril
Dung dịch rửa giải B
axit axetic 1 %
Tốc độ dòng
0,7 ml/min
Gradient
(0 đến 5) min, 50 % A; (6 đến
9) min, 100 % A, (10 đến 20) min, 50 % A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 min
Nhiệt độ của bộ lấy mẫu tự động
20 °C
Nhiệt độ lò cột
25 °C
Chia dòng
khoảng 1:5
Thời gian lưu acrylamid
3,7 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm 2 μl dung dịch mẫu ở “chế độ xung chia dòng” trên
cột Optima WAX 1) (xem Bảng C.2 ) ở các điều kiện sắc ký nêu trong Bảng C.5 dưới
đây.
Bảng C.5 - Phương pháp GC: Ví
dụ về các điều kiện thích hợp và thời gian lưu gần đúng đối với GC-MS
Bơm
250 °C
-
Chương trình nhiệt độ
50 °C
Giữ 1 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240 °C
Giữ 11 min
-
Dòng khí
1,0 ml/min
(đẳng dòng)
Thời gian lưu bromopropenamid (xấp xỉ)
4,4 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Ví dụ về sắc ký đồ đối với HPLC-MS/MS
Sắc ký đồ nêu trong Hình C.1 đến Hình C.5 thu được từ
phép phân tích các mẫu cà phê rang xay có hàm lượng acrylamid xấp xỉ 240 μg/kg.
Nồng độ của D3-acrylamid được bổ sung là 500 μg/kg (GC) và 1 000 μg/kg (HPLC).
CHÚ GIẢI
Y cường
độ tín hiệu
t thời
gian tính bằng phút
1 ở
t = 5,2 min MRM 75,0 → 44,0 (ion định tính)
2 ở t = 5,2 min MRM 75,0 →
58,0 (ion định lượng)
Hình C.1 - D3-acrylamid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ GIẢI
Y cường
độ tín hiệu
t thời gian tính bằng min
1 ở
t = 5,2 min MRM 72,0 → 44,0 (ion định tính)
2 ở
t = 5,2 min MRM 72,0 → 55,0 (ion định lượng)
Hình C.2 - D3-acrylamid, sẵn có
C.5 Ví dụ về sắc ký đồ đối với GC-MS
CHÚ GIẢI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t thời
gian tính bằng phút
1 bromopropenamid
Hình C.3 - Sắc ký đồ của ion
tổng số (chế độ quét)
CHÚ GIẢI
Y cường
độ tín hiệu
t thời gian tính bằng phút
1 ở
t = 10,214 min, khối lượng bromopropenamid = 149 [C3H479Br]+
2d tạp
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ GIẢI
Y cường
độ tín hiệu
t thời
gian tính bằng phút
1 ở
t = 10,213 min, khối lượng bromopropenamid = 106 [C3H479Br]+
Hình C.5 - Ion được chiết, số khối 106 (ion định
lượng)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng
và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu chung về năng lực của
phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
1) Các vật liệu được nêu tên là ví dụ về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn.
Thông tin này tạo thuận tiện cho người sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản
phẩm này.