Cơ quan biên soạn:
|
Cục kiểm nghiệm hàng hoá
Bộ Ngoại thương
|
Cơ quan đề nghị ban hành:
|
Bộ Ngoại thương
|
Cơ quan trình duyệt:
|
Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
|
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
|
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
|
Quyết định ban hành số: 263/QĐ ngày 10
tháng 4 năm 1986
|
RƯỢU MÙI – PHƯƠNG
PHÁP THỬ
Liquor – Test methods
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1273-72.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại rượu mùi
(rượu cam, chanh, cà phê, thanh mai…), quy định cách lấy mẫu, phương pháp thử
các chỉ tiêu sau:
Cảm quan (dạng bên ngoài, màu sắc, mùi và
vị),
Thể tích rượu trong chai;
Hàm lượng etanola;
Hàm lượng axit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. LẤY MẪU
Theo TCVN 378-86
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Xác định dạng
bên ngoài
Theo TCVN 378-86
2.2. Xác định màu sắc
và độ trong
Rót 100ml rượu vào ống thuỷ tinh không màu
dung tích 150 l. Theo quan sát màu của rượu và sự vẩn đục của rượu trong ánh
sáng thường, trên nền trắng.
2.3. Xác định mùi vị
Theo TCVN 378-86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 378-86
2.5. Xác định hàm
lượng rượu Etanola
Chuẩn bị mẫu
Dùng bình định mức lấy chính xác 500ml hoặc
250ml rượu ở 20oC (tuỳ theo loại rượu kế), rót cẩn thận vào bình cầu
của bộ cất rượu. Lấy khoảng 100ml nước cất, tráng rửa bình định mức vài lần để
chuyển vào bình cầu. Lắp hệ thống cất, hứng dịch cất vào bình định mức vừa
tráng nói trên, trong bình này chứa sẵn 50ml nước cất. Sau khi cất được ¾ bình
hướng và nhiệt độ hơi cất đạt 100oC thì ngừng cất thêm nước cất đến
vạch mức rồi giữ ở nhiệt độ 20oC trong 30 phút. Sau đó thêm nước cất
đến vạch, lắc đều rồi tiếp tục tiến hành theo TCVN 378-86.
2.6. Xác định hàm
lượng axit
2.6.1. Phương pháp hoá học
2.6.1.1. Dụng cụ và thuốc thử
Burét, dung tích 10ml, khắc vạch 0,05ml;
Pipet, dung tích 10ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hidroxit, dung dịch 0,1N;
Bromtimola xanh, dung dịch 0,1% trong rượu 20o.
2.6.1.2. Tiến hành thử
Dùng pipet hút 10ml rượu màu, cho vào bình
nón, dùng nước cất mới đun sôi để nguội pha loãng (đối với rượu màu nhạt, cho
30ml nước, đối với rượu màu đậm cho 100ml). Thêm vào bình nón 3-5 giọt dung
dịch bromtimola xanh, lắc đều. Ngay sau đó dùng natri hidroxit 0,1N đựng trong
buret, chuẩn đến khi chuyển màu và bền trong 30 giây.
2.6.1.3. Tính kết quả
Hàm lượng axit (X1) chuyển ra axit
xitric tính bằng g/l rượu theo công thức:
X1
=
V . 70 . 0,1 . 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7 V
10 . 1000
Trong đó:
V – thể tích dung dịch natri hidroxit 0,1N
tiêu tốn khi chuẩn, ml;
70 – phần tư lượng axit xitric, g;
0,1 – nồng độ của NaOH;
1000 – hệ số chuyển ra g/l;
2.6.2. Phương pháp dùng pH met
Phương pháp này áp dụng cho các loại rượu có
màu đậm khó nhận biết sự chuyển màu của chỉ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buret, dung tích 10ml, khắc vạch 0,05ml;
pH mét;
Natri hidroxit, dung dịch 0,1N.
2.6.2.1. Tiến hành thử
Lấy chính xác 10ml rượu cho vào cốc, dung
tích 100ml thêm 50 ml nước cất (đã đun sôi và để nguội). Sau đó dùng dung dịch
natri hidroxit 0,1 N vừa nhỏ giọt vừa khuấy và đo pH của dung dịch. Việc chuyển
độ kết thúc ở pH = 7.
2.6.2.3. Tính kết quả theo điều 2.6.1.3
2.7. Xác định hàm lượng đường sacaro
2.7.1. Phương pháp Bectrăng (phương pháp trọng
tài).
2.7.1.1. Dụng cụ và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình hút lọc chân không;
Buret, dung tích 25ml, khắc vạch 0,1ml;
Chén lọc xốp G4;
Axit clohidric, dung dịch 5%;
Chì axetat, dung dịch 30%;
Dinatri photphat, dung dịch 20%;
Natri hidroxit, dung dịch 1% và 20%;
Thuốc thử Felin A: hoà tan 40g đồng sunfat
(CuSO4 . 5H2O) và nước cất và pha loãng đến 1 lít.
Thuốc thử Felin B: hoà tan 200g kali-natri
tactrat vào 500 – 600ml nước cất, cho thêm 150g natri hidroxit, đã hoà tan vào
200 – 300 ml nước cất, lắc đều và thêm nước cất đến 1 lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thay dung dịch sắt III sunfat bằng
dung dịch sắt amoni-sunfat Fe2 (SO4)3, (NH4)2SO4.24H2O
chuẩn bị như sau: hòa tan sắt amoni sunfat vào nước cho đến bão hòa, đem lọc,
thêm 25ml axit sunfuric (d = 1,84), để nguội và thêm nước cất đến 11, cũng dùng
dung dịch kali pemanganat để oxy hóa sắt II như trên.
Kali pemanganat, dung dịch 0,1N: hòa tan 3,2g
kali pemanganat vào 100ml nước cất nóng khuấy cho tan hết, thêm nước cất đến
11. Đựng dung dịch trong bình màu nâu. Sau một tuần, đem dung dịch ra xác định
lại nồng độ và tiến hành như sau:
Cân chính xác 0,25 – 0,30g natri oxalat tinh
khiết đã sấy khô ở nhiệt độ 105 – 110oC đến khối lượng không đổi.
Hòa tan lượng cân vào 100ml nước cất trong bình nón, thêm 10ml axit sunfuric (1
: 4). Sau đó đem đun đến 60 – 80oC. Nhở dung dịch kali pemanganat
đựng trong buret xuống dung dịch natri oxalat. Trong khi nhỏ kali pemanganat
phải lắc đều bình cho đến lúc dung dịch có màu hồng nhạt.
Nồng độ (N) của dung dịch kali pemanganat xác
định theo công thức:
Trong đó:
G - lượng cân của natri oxalat, mg;
M – đương lượng gam của natri oxalat (67), g;
V – lượng kali pemanganat tiêu tốn khi chuẩn,
ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1.2. Tiến hành thử
Dùng pipet hút 10ml rượu mẫu, cho vào bình
nón dung tích 250ml, thêm 30ml nước cất và 8ml dung dịch axit clohidric 5%; cắm
nhiệt kế (0 – 100o) vào bình. Đun dung dịch trên bếp cách thủy 80oC
và giữ trong 5 phút. Chú ý lắc bình trong khoảng thời gian đó (đối với rượu
Thanh mai, trước khi thủy phân phải kết tủa tạp chất. Sau khi thủy phân, làm
nguội nhanh và dùng dung dịch natri hidroxit 20% trung hòa nước, sau đó dùng
dung dịch natri hidroxit 1% trung hòa theo chỉ thị fenolftalein. Làm xút nguội
đến nhiệt độ phòng, chuyển toàn bộ dung dịch sang bình định mức dung tích
250ml. Dùng nước cất tráng bình nón, rót nước tráng vào bình định mức, sau đó
thêm nước cất cho đến 250ml lắc đều.
Hút chính xác 5ml dung dịch trên (có thể lấy
số ml tương ứng với 10-100mg đường) cho vào bình nón dung tích 250ml, thêm 20ml
dung dịch Felin A, 20ml dung dịch Felin B, thêm nước cất đến 60ml. Đem đun trên
bếp điện cho đến sôi và để sôi trong 3 phút. Lấy bình ra, để nghiêng bình cho
cặn đồng (I) oxit lắng xuống một phía. Khi kết tủa lắng hết, gạn phần nước bên
trên sang phễu lọc G4, cắm xuyên qua nút cao su của một bình lọc hút
có nhánh đã nối liền máy hút chân không. Cho nước đun sôi vào bình nón và tiếp
tục gạn lọc cho đến khi nước trong bình nón hết màu xanh. Trong quá trình gạn
lọc, chú ý tránh kết tủa đi xuống phễu và luôn luôn giữ 1 lớp nước đã đun sôi
trên mặt kết tủa trong bình nón và phễu (nếu có). Sau lần gạn cuối cùng, dùng
ống đong cho vào bình nón một lượng dung dịch sắt III sunfat để hòa tan kết tủa
đồng I oxit. Thay bình lọc mới, đồng thời cho luôn dung dịch sắt III sunfat vào
phễu lọc để hòa tan kết tủa đồng I oxit trên bề mặt phễu, tổng số lượng dung
dịch sắt III sunfat để hòa tan kết tủa là 40ml. Tiếp tục lọc hút chân không,
cho thêm nước cất đun sôi tráng phễu lọc thật sạch và cũng lọc hút xuống bình.
Tất cả lượng dung dịch trong bình nón cũng tráng vào bình lọc hút.
Lấy bình lọc hút ra, dùng dung dịch kali
pemanganat 0,1N chuẩn cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt, bền.
2.7.1.3. Tính kết quả
Hàm lượng đường, (X2) tính bằng g/l
theo công thức:
X2
=
250 . 1000 . 0,950
. B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 . 0,95B
5 . 10 . 1000
Trong đó:
250 – lượng dung dịch sau khi pha loãng, ml;
1000 – tính chuyển ra gam;
5 – lượng dung dịch lấy để phân tích, ml;
10 – lượng dung dịch mẫu chưa pha loãng, lấy
để pha loãng, ml;
1000 – tính chuyển ra lít;
0,95 – hệ số đổi đường chuyền hóa ra đường
Sacarô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
=
N . V . 6,36
=
N . V . 63,6
0,1
Trong đó:
N – nồng độ đương lượng của dung dịch kali
pemanganat;
V – lượng kali pemanganat dùng để chuẩn mẫu
thử, ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2. Phương pháp metylen xanh
2.7.2.1. Dụng cụ và thuốc thử
Bình nón, dung tích 250ml;
Bình định mức, dung tích 100, 150ml;
Pipet, dung tích 5; 10ml;
Dung dịch felin A và B:
A – hòa tan 69,38g CuSO4 mới tinh
chế lại vào nước cất trong bình định mức 11, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
B – hòa tan 364,0g kali natri tactrat vào
500ml nước cất trong bình định mức dung tích 11, thêm 103,2g natri hidroxit để
hòa tan trong nước cất, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều.
Dung dịch metylen xanh 1%. Hòa tan 1g metylen
xanh vào 100ml nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự kiểm: Lấy chính xác 10ml felin A và 10ml
felin B cho vào bình nón dung tích 250ml đun sôi và vẫn giữ trên bếp cẩn thận,
và từ từ giỏ dung dịch đường vào bình nón cho đến khi màu xanh của hỗn hợp dạng
sôi hầu như mất đi hoàn toàn. Thêm vào 1 giọt metylen xanh 1% vẫn tiếp tục đun
sôi và lại thêm từng giọt dung dịch đường vào cho đến khi dung dịch đang sôi có
kết tủa màu đỏ.
Xác định chính thức trên mẫu thí nghiệm. Cũng
tiến hành như trên, nhưng khi hỗn hợp felin sôi, cho nhanh một lượng dung dịch
đường ít hơn lần xác định dự kiểm 0,5 – 1 ml. Giữ hỗn hợp trong bình nón sôi
tong 2 phút và vẫn để trên bếp, thêm 3-5 giọt metylen xanh và tiếp tục giỏ dung
dịch đường cho tới khi màu xanh của dung dịch mất đi và hỗn hợp có kết tủa màu
đỏ.
Lấy kết quả của 3 lần xác định, chênh nhau
không quá 0,2ml để xác định độ chuẩn T. Độ chuẩn T xác định theo công thức sau:
T
=
V . g
250
Trong đó:
V – lượng dung dịch đường để chuẩn độ, ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 – dung tích bình, ml.
Xác định hàm lượng đường trong rượu thử:
Chuẩn bị một dung dịch đường 0,7 – 1%
Hút 20ml rượu mẫu, cho vào bình định mức
100ml thêm nước cất đến vạch, lắc đều (đối với rượu Thanh mai trước khi định
mức phải kết tủa tạp chất).
Lấy 25ml rượu ở bình định mức, cho vào bình
định mức dung tích 100ml, thêm 25ml nước cất, 5ml axit clohidric (d=1,19) rồi tiến
hành chuyển hóa như trên. Sau khi chuyển hóa, làm lạnh nhanh, trung hòa, thêm
nước cất tới vạch mức, lắc đều.
2.7.2.2. Tiến hành thử
Tiến hành như dự kiểm và xác định chính thức
trên mẫu thí nghiệm
2.7.2.3. Tính kết quả
Hàm lượng sacarô (X) tính bằng g/l rượu mẫu,
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
T . 1000 . A
V
Trong đó:
T – độ chuẩn của hỗn hợp felin A và B;
A – hệ số pha loãng (20);
V – lượng dung dịch đường tiêu tốn khi chuẩn,
ml.
PHỤ LỤC
CỦA TCVN 1273 – 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1
Hàm lượng đường
tính bằng (g) trong 100ml
Lượng rượu nghiên
cứu (ml)
Dung tích bình định
mức (ml)
Đến 5
Từ 6 đến 12
– 15 – 24
– 25 – 30
– 35 – 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
25
10
20
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
250
2. Bảng xác định hàm lượng đường chuyển hóa.
Dung dịch thí nghiệm chứa từ 10 đến 100 mg đường chuyển hóa
mg
Bảng 2
Hàm lượng đường
chuyển hóa
Lượng đồng
Hàm lượng đường
chuyển hóa
Lượng đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng đồng
1
2
3
4
5
6
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
15
28
29
30
31
32
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
36
37
38
39
40
41
42
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
46
47
48
49
50
51
52
20,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6,5
28,5
30,5
55,5
57,4
59,3
61,1
63,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,7
68,5
70,3
72,2
74,0
75,9
77,7
79,5
81,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,8
86,5
88,3
90,1
91,9
93,6
95,4
97,1
98,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
21
53
54
55
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
59
60
61
62
63
64
65
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
69
70
71
72
73
74
75
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,5
34,5
36,4
38,4
40,4
43,3
100,6
102,3
104,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107,4
109,2
110,9
112,6
114,3
115,9
117,6
119,2
120,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124,2
125,9
127,5
129,2
130,8
132,4
134,0
135,6
137,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140,5
22
23
24
25
26
27
78
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
82
83
84
85
86
87
88
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
92
93
94
95
96
97
98
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,2
46,1
48,0
49,8
51,7
53,6
142,1
143,7
145,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148,5
150,0
151,5
153,2
154,8
156,4
157,9
159,5
161,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164,2
165,7
167,3
168,8
170,3
171,9
173,4
175,0
176,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66