Đặc tính
|
Yêu cầu
|
Phương pháp phân tích
|
Loại 1
|
Loại 2
|
1. Độ ẩm, %
|
Không nhỏ hơn
|
62,0
|
Phụ lục A
|
|
Không lớn hơn
|
68,5
|
|
2. 10-HDA, %
|
Không nhỏ hơn
|
1,4
|
Phụ lục B
|
3. Protein, %
|
Không nhỏ hơn
|
11
|
Phụ lục C
|
|
Không lớn hơn
|
18
|
|
4. Đường tổng số, %
|
Không nhỏ hơn
|
7
|
Phụ lục D
|
|
Không lớn hơn
|
18
|
|
5. Fructose, %
|
2 ÷ 9
|
Phụ lục D
|
6. Glucose, %
|
2 ÷ 9
|
Phụ lục D
|
7. Sucrose, %
|
< 3,0
|
KAD
|
Phụ lục D
|
8. Erlose, %
|
< 0,5
|
KAD
|
Phụ lục D
|
9. Maltose, %
|
<1,5
|
KAD
|
Phụ lục D
|
10. Maltotriose, %
|
< 0,5
|
KAD
|
Phụ lục D
|
11. Độ axit tổng số, [(1 mol/L NaOH)
ml/100 g]
|
Không nhỏ hơn
|
30,0
|
Phụ lục E
|
|
Không lớn hơn
|
53,0
|
|
12. Lipid tổng số, %
|
2
|
Phụ lục F
|
|
8
|
|
13. Tỷ lệ đồng vị C13/C12, (δ ‰)
|
- 29 đến -
20
|
-29 đến -
14
|
Phụ lục G
|
a KAD =
không áp dụng
|
Furosine là chỉ số chất lượng xem xét
thêm, không bắt buộc sử dụng để đánh giá độ tươi của sữa ong chúa (xem phương
pháp tham khảo trong Phụ lục H).
Có thể sử dụng sàng lọc phấn hoa để
xác định nguồn gốc của sữa ong chúa (xem phương pháp trong Phụ lục I).
4.4 Yêu cầu vệ
sinh
Sữa ong chúa phải đáp ứng các yêu cầu
nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu vệ sinh đối với sữa ong chúa
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Phương pháp
thử
1. Số khuẩn lạc (cfu/g), tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
4884-1:2015 (ISO 4833-1:2013)
2. Enterobacteriaceae (cfu/g)
Không có
mặt trong 10
g
TCVN
5518-2:2007 (ISO 21528- 2:2004)
3. Salmonella (cfu/g)
Không có
mặt trong 25
g
TCVN
10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017)
5 Phương pháp thử
5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Lấy mẫu
Sử dụng que, ống hoặc thìa lấy mẫu
bằng thép không gỉ. Lấy mẫu cho vào bình đựng mẫu vô trùng, khuấy để trộn đều.
Mỗi mẫu thử không được nhỏ hơn 20 g.
Mẫu thử phải được kiểm tra ngay hoặc phải được
bảo quản trong tủ lạnh dưới 5°C.
5.3 Phương pháp
thử các chỉ tiêu hóa học
Mẫu được thử nghiệm theo các phương
pháp quy định trong các Phụ lục A, B, C, D, E, F và G hoặc các phương pháp thử khác
có độ chính xác tương đương đã được xác nhận”.
6 Bao gói, ghi nhãn,
vận chuyển, bảo quản
6.1 Bao gói
Bao bì tiếp xúc với sữa ong chúa phải
là bao bì thực phẩm.
6.2 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên sản phẩm, tên thương mại hoặc
tên thương hiệu, nếu có
b) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất
hoặc nhà đóng gói
c) Khối lượng tịnh
d) Tên nước sản xuất
e) Năm thu hoạch
f) Hạn dùng tối thiểu
g) Bảo quản và hướng dẫn sử dụng
h) Tháng làm đông lạnh, nếu có
i) Loại, theo tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Bảo quản và vận chuyển
Nhiệt độ bảo quản phải nằm trong
khoảng +2 °C và + 5 °C hoặc để bảo quản trong thời gian dài ở nhiệt độ nhỏ hơn
-18 °C.
Sữa ong chúa được sản xuất ở các khu
vực và thời gian khác nhau cần được bảo quản riêng biệt theo số lô hàng khác
nhau (trong chai hoặc hộp).
Sữa ong chúa phải được vận chuyển ở nhiệt độ
thấp, không được bảo quản và vận chuyển bằng vật liệu có chất độc và thôi nhiễm
hoặc vật liệu có mùi hoặc các vật liệu có thể gây nhiễm bẩn sản phẩm.
Phụ
lục A
(quy
định)
Xác định độ ẩm
A.1 Phương pháp sấy chân không (Phương
pháp chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.1 Tủ sấy chân
không.
A.1.1.2 Đĩa cân, chiều cao từ
25 mm đến 30 mm, đường kính từ 35 mm đến 50 mm.
A.1.1.3 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,000 1 g.
A.1.2 Cách tiến
hành
Sử dụng đĩa cân được sấy khô
đến khối lượng không đổi, cho sữa ong chúa dàn đều, cân chính xác 0,5 g. Đặt
đĩa đựng mẫu vào tủ sấy chân không, sấy trong 4 h ở 75 °C và dưới áp suất từ
0,000 MPa đến 0,005 MPa. Lấy đĩa ra và đặt vào tủ sấy hoặc bình hút ẩm, để nguội
30 min rồi cân, lặp lại việc sấy 2 h và lặp lại quá trình này cho đến khi chênh
lệch khối lượng giữa hai lần liên tiếp không quá 2 mg, cụ thể là cho đến khi
thu được khối lượng không đổi.
A.1.3 Tính kết quả
Độ ẩm trong sữa ong chúa, X1, tính bằng
phần trăm khối lượng, tính theo Công thức (A.1)
(A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1 là độ ẩm của sữa ong
chúa, tính bằng %;
m1 là khối lượng của
đĩa cân và mẫu, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của
đĩa cân và mẫu được sấy khô đến khối lượng không đổi, tính bằng
gam;
m3 là khối lượng của
đĩa cân, tính bằng gam.
A.1.4 Độ chụm
Độ lệch tương đối của các thực nghiệm
song song không được lớn hơn 0,8 %.
A.2 Phương pháp
chuẩn độ Karl Fisher
A.2.1 Thiết bị,
dụng cụ
A.2.1.1 Hệ thống
chuẩn độ Karl Fischer Mettler DL 18 chuẩn độ1) hoặc tương
đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.3 Hydranal
Composite 5 R.D.H1), làm dung dịch chuẩn
độ hoặc tương đương.
A.2.1.4 Metanol, tinh khiết UV
hoặc tinh khiết phân tích, làm dung môi.
A.2.2 Cách tiến
hành
Trong ngày phân tích, trước khi chuẩn
độ mẫu thử, cần xác định độ chuẩn độ của thuốc thử một thành phần được sử dụng
[ví dụ: Hydranal (R) -Composite SJ. Tiêu chuẩn nước thích hợp [ví dụ: Hydranal
(R) -nước chuẩn 10,0, nước siêu tinh khiết hoặc terpine hydrat có độ ẩm được
xác định là 10,46 %] được xác định lặp lại ba lần trong môi trường chuẩn độ được
sử dụng.
Cân xyranh 1 ml. Cân khoảng 30 mg mẫu
sữa ong chúa trong xyranh.
Đưa mẫu vào giếng của thiết bị chuẩn
độ có chứa sẵn khoảng 40 ml metanol. Cân lại xyranh.
Lượng sữa ong chúa được đưa vào giếng
chuẩn độ tính bằng chênh lệch giữa hai lần cân xyranh.
Sau khi khuấy 600 s, độ ẩm được xác
định và được tính tự động bằng máy chuẩn độ theo % và mg/kg. Độ chuẩn độ được
dùng để tính toán hàm lượng nước có trong mẫu.
A.2.3 Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Phương pháp
đông khô
Xem Tài liệu tham khảo [1],
A.3.1 Thiết bị,
dụng cụ
A.3.1.1 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,000 1 g.
A.3.1.2 Ống ly tâm.
A.3.1.3 Máy đông khô.
A.3.1.4 Tủ đông.
A.3.2 Cách tiến
hành
Cân ống ly tâm cùng với nắp. Cho sữa
ong chúa vào ống ly tâm, cân chính xác khoảng 1 g sữa ong chúa. Mở nắp và làm
đông khô ít nhất 36 h. Ngay khi kết thúc quá trình đông khô, đậy nắp và cân
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ chất khô được tính theo Công
thức (A.2)
% chất khô - 100 x
(m1 - m0)/m
(A.2)
Trong đó:
m1 là khối
lượng của ống ly tâm với nắp sau quá trình làm khô lạnh, tính bằng gam;
m0 là khối
lượng của ống rỗng có nắp, tính bằng gam;
m là khối lượng của
mẫu, tính bằng gam.
Độ ẩm trong sữa ong chúa được tính
theo Công thức (A.3):
% độ ẩm =
100 - % chất khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4 Độ chụm
Độ lệch tương đối của các lần phân
tích không được lớn hơn 0,8 %.
Phụ
lục B
(quy
định)
Xác định 10-HDA
B.1 Phương pháp
ngoại chuẩn sắc ký lỏng hiệu năng cao-UV (HPLC-UV) (Phương pháp chuẩn)
B.1.1 Thuốc thử
Chỉ sử dụng nước siêu tinh khiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.2 Chất chuẩn
đối chứng 10-HDA, có độ tinh khiết trên 99,0 % (có giấy chứng nhận phân
tích
của
nhà cung cấp)
B.1.1.3 Dung dịch
chuẩn gốc 10-HDA S0 c = 0,13 mg/ml.
Ví dụ, cân chính xác 6,50 mg chất
chuẩn đối chứng cho vào bình định mức 50 ml, hòa tan bằng metanol và thêm
metanol đến vạch.
Để pha loãng: hệ số x (chuẩn gốc S0) = 0,13
(mg/ml)/nồng độ tính được S0 (mg/ml). Nồng độ tính được phải hiệu
chính theo độ tinh khiết của chất chuẩn.
B.1.1.4 Dung dịch đệm
phosphat 25 mm có pH 2,5, làm dung môi rửa giải A (dùng cho dung dịch
chiết và dung môi hòa tan mẫu).
Ví dụ, cân 6,90 g natri dihydro
phosphat monohydrat (M = 137,99 g/mol) vào bình định mức 2 L, hòa tan trong
khoảng 1 800 ml nước, chỉnh pH đến 2,5 bằng H3PO4 85 % và thêm
nước đến vạch mức.
B.1.1.5 Dung dịch
chiết,
55 % dung dịch đệm phosphat 25 mm pH 2,5/45 % metanol (thể tích)
Ví dụ, trộn 550 ml dung dịch đệm
phosphat 25 mm pH 2,5 với 450 ml metanol, để cân bằng đến nhiệt độ phòng.
B.1.6 Dung môi hòa
tan mẫu,
70 % dung dịch đệm 25 mm phosphat pH 2,5/30 % metanol (thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2 Thiết bị,
dụng cụ
B.1.2.1 HPLC với
detector UV, bộ ghi hoặc bộ vi xử lý
B.1.2.2 Cột sắc ký, Zorbax SB-CN
150 x 3,0 mm; 3,5 μm hoặc tương
đương
B.1.2.3 Bể siêu âm
B.1.2.4 Bộ đồng nhất
mẫu,
Ultraturrax hoặc tương đương.
B.1.2.5 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,000 01 g
B.1.3 Cách tiến
hành
B.1.3.1 Xử lý mẫu
Cân chính xác 80,00 mg mẫu sữa ong
chúa đông lạnh hoặc 200 mg sữa ong chúa tươi vào ống ly tâm 50 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút 1 ml dịch chiết đã đồng nhất cho
vào bình định mức 10 ml và thêm dung
môi hòa tan mẫu đến vạch. Lọc dịch chiết đã pha loãng qua màng lọc (0,45 μm).
B.1.3.2 Điều kiện sắc
ký
Bước sóng xác định: 216 nm
Dung môi A: Dung dịch đệm phosphat 25
mm pH 2,5
Dung môi B: Metanol
Gradient:
34 % dung môi B
34 đến 43 % dung môi B
43 đến 80 % dung môi B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 2,0 min
2,0 đến 9,0 min
9,0 đến 10,0 min
10,1 đến 16,0 min
B 1.3.3 Phương pháp
ngoại chuẩn
Dựng đường ngoại chuẩn (các dung dịch
tương ứng với nồng độ 10-HDA: 1,0 g/100ml, 1,5 g/100 ml, 2,0 g/100 ml,
2,5g/100ml)
Đường cong hiệu chuẩn là đường tuyến
tính được tạo nên bởi sự định lượng trực quan với hệ số tương quan r > 0,99.
Các dung dịch chuẩn để dựng đường
chuẩn là:
Dung dịch chuẩn 10-HDA 2,5 g/100 ml
c = 12,5 μg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy (x * 385) μl dung dịch
chuẩn gốc 10- HDA S0 vào bình định mức 10 ml và pha loãng đến vạch
bằng dung môi hòa tan mẫu
Dung dịch chuẩn 10-HDA 2,0 g/100 ml
c = 10 μg/ml
(tương đương với 2,0 g/100 g trong
mẫu)
Dùng pipet hút (x * 578) μl dung dịch
chuẩn gốc 10-HAD S0 vào bình định mức
10 ml và pha loãng đến vạch bằng dung môi hòa tan mẫu
Dung dịch chuẩn 10-HDA 1,5 g/100 ml
c = 7,5 μg/ml
(tương đương với 1,5 g/100 g trong
mẫu)
Dùng pipet lấy (x * 770) μl dung dịch
chuẩn gốc 10- HDA S0 vào bình định mức 10 ml và pha loãng đến vạch
bằng dung môi hòa tan mẫu
Dung dịch chuẩn 10-HDA 1,0g/100 ml c
= 5 μg/ml
(tương đương với 1,0 g/100 g trong
mẫu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x = hệ số của dung dịch chuẩn gốc 10-HDA S0 (xem B.1.1.3)
B.1.3.4 Phân tích mẫu
Bơm 20 μl mẫu vào máy sắc ký.
Đo dịch chiết đã lọc (đã pha loãng)
bằng máy sắc ký lỏng hiệu năng cao ở bước sóng 216 nm so với đường ngoại chuẩn.
B.1.4 Tính kết quả
1) Đường chuẩn
Thiết lập phương trình đường thẳng cho
đồ thị diện tích pic so với nồng độ (μg/ml) đã được hiệu chính về độ tinh khiết
của các dung dịch chuẩn 10-HDA theo dạng:
y = ax + b
(B.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y là diện tích pic
10-HDA;
a là độ dốc của đường
chuẩn;
x là nồng độ đã được hiệu chính của
chất chuẩn;
b là giao điểm với
trục y của đường hiệu chuẩn.
2) Dùng diện tích pic 10-HDA từ mẫu
phân tích, tính lượng 10-HDA trong dung dịch đo từ đường hiệu chuẩn như sau:
x’ = (y’-b) / a
(B.2)
Trong đó:
x’ là nồng độ 10-HDA (μg/ml) trong dung
dịch đo của mẫu phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ 10-HDA (C10-HDA) trong mẫu
sữa ong chúa (g/100 g) được tính theo công thức (B.3)
C10-HDA = x’ x 40 / m
(B.3)
Trong đó:
x’ là nồng độ tính được
(μg/ml) của
10-HDA trong dung dịch đo mẫu;
40 là hệ số pha loãng tính cho
40 ml dịch chiết, dùng pipet lấy một lượng để pha loãng (1 ml) và dùng bình
định mức để pha loãng (10 ml);
m là khối lượng thực
của mẫu sữa ong chúa, tính bằng mg.
B.1.5 Độ chụm
Độ lệch tương đối của các lần phân
tích đồng thời không được lớn hơn 2,0 % đối với sữa ong chúa đông khô và 5,0 % đối với
sữa ong chúa tươi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Thuốc thử
Chỉ sử dụng nước cất hai lần.
B.2.1.1 Metanol có độ tinh
khiết (UV) hoặc tinh khiết phân tích với độ truyền quang trên 30 % ở bước sóng
phát hiện (210 nm).
B.2.1.2 Cồn khan
B.2.1.3 Chất nội
chuẩn,
axit trans-2-hexenoic với độ tinh khiết 99,0 %.
B.2.1.4 Chất chuẩn
10-HDA có độ tinh khiết trên 99,0 %. Giải nén và sấy khô 24 h trong tủ sấy
chân không hoặc bình hút ẩm bằng axit sulfuric đậm đặc trước khi sử dụng.
B.2.1.5 Dung dịch
chuẩn 10-HDA:
Cân chính xác 12,5 mg mẫu chuẩn 10-HDA khô, hòa tan với cồn khan và chuyển vào
bình định mức 25 ml, thêm cồn khan đến vạch định mức và lắc đều.
Nồng độ 10-HDA thu được trong dung
dịch này là 0,5 mg/ml.
B.2.1.6 Dung dịch nội
chuẩn:
Cân chính xác 650 mg axit trans-2-hexenoic, hòa tan với cồn khan và chuyển vào
bình định mức 1000 ml, thêm cồn khan đến vạch định mức và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.7 Axit
clohydric
(c = 0,03 mol/l). Lấy 100 ml axit clohydric 0,1 mol/l, thêm 200 ml nước cất 2
lần.
B.2.1.8 Pha động, φ (CH3OH
+ 0,03 mol/l HCI + H2O) = 55 + 10 + 35 hoặc (CH3OH + 25
mmol/l dung dịch đệm phosphat pH 2,5) = 55 + 45
B.2.2 Thiết bị,
dụng cụ
B.2.2.1 HPLC với detector
UV, đầu ghi hoặc bộ vi xử lý.
B.2.2.2 Cột sắc ký
bằng thép không gỉ, kích thước
4,6 mm x 250 mm, đổ
đầy silica gel dạng vô định hình với pha liên kết cố định C18, kích thước hạt 5
μm hoặc 10 μm.
B.2.2.3 Thiết bị làm
sạch siêu âm
B.2.2.4 Máy trộn, máy trộn
Vortex hoặc tương đương.
B.2.2.5 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,00 001 g.
B.2.3 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rã đông mẫu đến nhiệt độ
phòng và khuấy đều bằng que thủy tinh, cân chính xác 0,5 g vào bình định mức 50
ml đã được cân, thêm 1 ml dung dịch axit clohydric 0,03 mol/l và 2 ml nước, đặt
bình vào máy trộn và trộn để hòa tan mẫu, thêm 30 ml cồn khan đồng thời lắc nhẹ,
thêm chính xác 10 ml dung dịch nội chuẩn, pha loãng đến vạch định mức bằng cồn
khan và trộn đều, đặt ngay vào bể siêu âm trong 15 min hoặc đặt vào máy trộn
vortex và lắc trong 15 min, lấy ra ly tâm trong 10 min ở tốc độ 3000 r/min, lọc bằng màng
lọc 0,45 μm (nếu cần) và
tiến hành phân tích. Bảo quản trong tủ lạnh nếu chưa phân tích ngay.
B.2.3.2 Điều kiện sắc
ký
Bước sóng kiểm tra: 210 nm; nhiệt độ
cột: 35 °C; tốc độ pha động: 1 ml/min
B.2.3.3 Xác định hệ số hiệu chính
Cân 0,5, 1,0, 2,0, 3,0, 4,0, 5,0 ml
dung dịch chuẩn 10-HDA riêng rẽ và chuyển vào các bình định mức 10 ml tương
ứng. Thêm chính xác 2 ml dung dịch nội chuẩn vào mỗi bình, pha loãng đến vạch
mức bằng cồn khan và trộn đều. Lấy 10 μl từng dung dịch này, bơm vào máy sắc ký,
thiết lập tỷ số chuẩn 10-HDA so với nội chuẩn theo diện tích pic và dựng đường
chuẩn.
B.2.3.4 Xác định
Cân 10 μl dung dịch mẫu, bơm
dung dịch vào máy sắc ký và hiệu chỉnh phép đo bằng “phương pháp nội chuẩn”
B.2.4 Tính kết quả
Hàm lượng 10-HDA trong sữa ong chúa,
được tính theo công thức (B.4) (tuyến tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.4)
Trong đó
X2 là hàm lượng 10-HDA
trong sữa ong chúa, tính bằng %;
F là hệ số hiệu chính;
Ai là diện tích pic của
nhóm thử nghiệm có trong mẫu;
As là diện tích pic của
chất nội chuẩn có trong mẫu;
ms là khối lượng của chất nội chuẩn,
tính bằng gam;
mi là khối
lượng của mẫu, được tính bằng gam.
B.2.5 Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(quy
định)
Xác định protein
C.1 Phương pháp
Kjeldahl (tự động) (Phương pháp chuẩn)
C.1.1 Thuốc thử
C.1.1.1 Axit sulfuric đặc,
95 % đến 98 %, độ tinh khiết.
C.1.1.2 Chất xúc tác. Cân 7,0 g
kali sulfat và 0,4 g đồng sulfat.
C.1.1.3 Chỉ thị hỗn
hợp.
Hòa tan 100 mg metyl đỏ trong 100 ml metanol và 100 mg bromocresol green trong
100 ml metanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1.4 Dung dịch
axit boric
4 % (khối lượng/thể tích): Hòa tan 400 g axit boric trong 5 L đến 6 L nước đã khử
ion nóng, khuấy đều và thêm nước khử ion nóng đến khoảng 9 L.
Làm nguội đến nhiệt độ phòng, thêm 100
ml dung dịch bromoccresol green và 70 ml dung dịch metyl đỏ. Điều chỉnh pH của
dung dịch axit boric đến 4,6 đến 4,8 bằng NaOH 0,1 mol/l hoặc HCI 0,1 mol/l.
Hoặc 25 ml hỗn hợp chỉ thị Sher và pha loãng đến thể tích cuối cùng là 10 L.
C.1.1.5 Dung dịch
natri hydroxit: Cân 32 g natri hydroxit, pha loãng đến 100 ml bằng nước
cất.
C.1.1.6 Dung dịch
chuẩn axit clohydric, 0,1 mol/l.
C.1.2 Dụng cụ,
thiết bị
C.1.2.1 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,0001 g.
C.1.2.2 Buồng phân
hủy mẫu
Buồng phân hủy mẫu là hợp kim nhôm có
thiết bị điều chỉnh nhiệt độ để đo và điều chỉnh nhiệt độ khoang (dùng hệ thống
phá mẫu Tecator 20, 2025 Digestor hoặc KjelDigester K-4492), SpeedDigester K-
4392) hoặc tương đương)
C.1.2.3 Ống phân hủy, dung tích
250 ml đến 300 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2.5 Bình chuẩn
độ:
bình chia độ Erlenmeyer 500 ml (để thu và chuẩn độ chất chưng cất)
C.1.2.6 Bộ thu khói
có lớp đệm polytetrafluoroethylen (PTFE), được nối với máy hút
nước trong bồn có nắp đậy
C.1.2.7 Máng/thuyền
cân không chứa nitơ
C.2.1.8 Bộ phân phối
ống,
dung tích 25 ml, thể tích điều chỉnh được, được gắn vào chai axit 2,4 L.
C.1.3 Cách tiến
hành
C.1.3.1 Phân hủy
Cân khoảng 1 g mẫu sữa ong chúa vào
máng cân không có Nitơ đã được cân bì trước. Cuộn giấy quanh mẫu và thả vào ống
Kjeldahl
Thêm chất xúc tác, thêm 12 ml axit
sulfuric bằng cách sử dụng bộ phân phối ống. Giữ hỗn hợp qua đêm.
Lắp chặt bộ thu khói lên trên các ống
và bật máy hút nước. Đặt giá ống vào khoang đã được làm nóng trước (ở 420 °C).
Sau 10 min, bật máy hút nước. Nên duy trì một khoảng ngưng tụ trong các ống.
Sau khi một lượng lớn khói ôxit lưu huỳnh được tạo ra trong giai đoạn đầu của
quá trình phân hủy thì giảm nguồn chân không để ngăn ngừa việc mất axit
sulfuric. Xử lý thêm 50 min. Tổng thời gian xử lý khoảng 60 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3.2 Chưng cất
Cho NaOH 32 % vào khoang kiềm của bộ
chưng cất. Điều chỉnh thể tích được điều tiết đến 50 ml. Gắn ống phân hủy có
chứa chất phân hủy đã được pha loãng với bộ chưng cất hoặc sử dụng tính năng
pha loãng tự động. Thêm 60 ml dung dịch H3BO3 vào bình
thu có chỉ thị trên nền thu, nhúng đuôi sinh hàn ngập vào dung dịch H3BO3.
Tiến hành chưng cất sục hơi nước cho đến khi thu được ≥ 150 ml dịch
chưng cất; tháo bình thu nhận ra.
C.1.3.3 Chuẩn độ
Chuẩn độ dung dịch H3BO3
nhận bằng HCI 0,1 mol/l đến màu tím hoặc điểm kết thúc là màu xám. Ghi lại số
mililit của HCI tiêu tốn trong phép chuẩn độ, chính xác đến 0,05 ml.
C.1.4 Tính kết quả
Hàm lượng protein trong sữa ong chúa được
tính theo công thức (C.1):
(C.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vs là thể tích
của axit đã được chuẩn hóa, tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu phân tích, tính bằng ml;
Vb là thể tích của axit
đã được chuẩn hóa, tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng ml
M là nồng độ dung dịch
chuẩn axit clohydric, tính bằng mol/l;
14,01 là khối lượng phân tử của N;
m là khối lượng
mẫu, tính bằng gam;
10 là hệ số chuyển đổi từ mg/g thành
%;
6,25 là hệ số chuyển đổi N thành
protein.
C.2 Phương pháp
Kjheldal (cổ điển)
C.2.1 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1.2 Chất xúc tác
hỗn hợp gồm đồng sulfat và kali sulfat: Cân 1 g đồng sulfat
và 10 g kali sulfat, cho vào cối, trộn đều và xay mịn để sử dụng.
C.2.1.3 Chỉ thị hỗn
hợp:
Đong 2 phần thể tích dung dịch metyl đỏ trong etanol (p = 1 g/l) và 3 phần thể
tích dung dịch xanh bromocresol trong etanol (p = 2 g/l), trộn đều hoặc sử dụng
chỉ thị hỗn hợp Sher.
C.2.1.4 Dung dịch hấp
thụ axit boric (p = 20 g/l): Lắc cho đến khi axit boric tan hết.
C.2.1.5 Dung dịch
natri hydroxit (p = 400 g/l): Hòa tan thành 100 ml bằng nước cất.
C.2.1.6 Axit sulfuric
loãng:
Dùng pipet lấy 5,7 ml axit sulfuric đậm đặc và pha loãng thành 100 ml bằng nước
cất.
C.2.1.7 Dung dịch
chuẩn axit clohydric (0,1 mol/l): Pha loãng gấp 10 lần trước khi sử
dụng
C.2.2 Dụng cụ,
thiết bị
C.2.2.1 Thiết bị phá
mẫu để xác định nitơ theo phương pháp Kjeldahl, bình Kjeldahl 50 ml
(nếu sử dụng lò điện phá mẫu bằng tia hồng ngoại thì phải dùng ống phân hủy 50
ml nối thông với phễu)
C.2.2.2 Buret dùng
cho axit,
10 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.4 Thiết bị
chưng cất theo phương pháp Semimicro (xem Hình C.1)
CHÚ GIẢI
A bình cầu đáy tròn 1000 ml
B chai an toàn
C bộ chưng cất nối với quả cầu chứa
nitơ
D phễu
E ống sinh hàn
F bình nón 100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I ống an toàn
J nước
Hình C.1 - Bộ
chưng cất theo phương pháp Semimicro để xác định hàm lượng protein
C.2.3 Cách tiến
hành
C.2.3.1 Làm sạch
thiết bị chưng cất
Lắp bộ chưng cất, cho vào bình A một
lượng nước cất vừa đủ và vài giọt metyl đỏ, thêm axit sulfuric loãng để làm cho
nó có tính axit,
bỏ vào đó vài hạt thủy tinh và zeolit, thêm 50 ml nước cất từ phễu D,
đóng kẹp G, mở nước sinh hàn và đun sôi nước cất trong bình A. Khi hơi đến từ
đầu ống sinh hàn, tắt lửa, đóng kẹp H, và là cho nước cất trong khoang C chảy ngược
vào khoang B, mở kẹp G, xả
nước cất trong khoang B, đóng kẹp B và G. Nhúng đầu sinh hàn vào khoảng 50 ml
nước cất, làm cho nước cất từ đầu sinh hàn chảy ngược vào khoang C và sau đó
chảy vào khoang B, xả nước cất theo phương pháp trên. Làm sạch thiết bị như vậy
hai đến ba lần.
C.3.3.2 Phân hủy
Cân chính xác 1 g mẫu sữa ong chúa vào
giấy lọc hoặc giấy paraffin đã được cân, gói giấy lại và cho vào bình Kjeldahl
hoặc ống phân hủy. Thêm 2 g chất xúc tác hỗn hợp đồng sulfat và kali sulfat;
rót 10 ml axit sulfuric đậm đặc từ từ dọc theo thành bình, lắc đều; đặt một
phễu nhỏ vào miệng bình, nghiêng bình 45 °C; lúc đầu đun ở nhiệt độ tương đối
thấp, giữ nhiệt độ của dung dịch dưới điểm sôi, tăng nhiệt dần dần cho đến khi
sôi thì cẩn thận giữ ở trạng thái này sao cho dung dịch không bị trào cho đến
khi dung dịch chuyển màu xanh
trong thì đun thêm 30 min; chuyển dung dịch sang bình định mức 100 ml, để nguội
và pha loãng đến vạch mức bằng nước cất, lắc đều để sử dụng sau.
C.2.3.3 Chưng cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3.4 Chuẩn độ
Dung dịch hấp thụ phải được chuẩn độ
bằng dung dịch chuẩn axit clohydric 0,01 mol/l. Khi màu chuyển từ màu lục lam
sang màu xám tím thì kết thúc việc chuẩn độ.
C.2.4 Tính kết quả
Hàm lượng protein trong sữa ong chúa
được tính theo công thức (C.2):
(C.2)
Trong đó
X3 là hàm lượng protein
trong sữa ong chúa, tính theo % khối lượng;
V1 là thể tích dung
dịch chuẩn axit clohydric 0,01 mol/l tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu phân tích tính
bằng mililít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c1 là nồng độ
dung dịch chuẩn axit clohydric, tính bằng mol/l;
0,014 là khối lượng millimol của nitơ tính bằng
gam;
m4 là khối lượng mẫu,
tính bằng gam;
6,25 là hệ số chuyển đổi từ nitơ sang
protein.
C.2.5 Độ chụm
Độ lệch tương đối của các lần phân
tích không được lớn hơn 3,0 %
C.3 Máy phân tích
nguyên tố
C.3.1 Thiết bị,
dụng cụ
C.3.1.1 Cân phân
tích,
có độ chính xác đến 0,000 01 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem hình C.2
CHÚ GIẢI:
1 bộ đốt
2 Bộ đốt thêm
3 lò khử
4 heli (khoảng 1,5 bar)
5 bộ điều chỉnh tốc độ dòng helium
(50 ml/min)
6 bộ điều chỉnh áp suất oxy (khoảng
1,5 bar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 - Hệ
thống phân tích nguyên tố
C.3.2 Quy trình xác
định hàm lượng nitơ
Cân chính xác 2 mg sữa ong chúa đông
lạnh vào một chén nung bằng bạc. Đưa chén vào bộ đốt, giữ ở 1050 °C. Một dòng
khí heli chứa 5 % oxy thổi khí từ bộ đốt đến bộ đốt thêm có chứa đầy oxit đồng
và giữ ở 850 °C. Nitơ ở dạng nitơ oxit và (NOx) được khử thành N2 trong lò khử
đồng giữ ở 450 °C
Nước bị hút bởi magie perchlorat khan
N2 được tách ra khỏi CO2 và nước bằng
cách sử dụng cột sắc kí khí (Hayesep Q 60/80 mesh, Supelco3), 3,5 x 0,63 cm) giữ
ở 45 °C. Hàm
lượng nitơ sau đó được định lượng bằng máy đo catharometer (cường độ dòng điện
Wheatstone: 200 mA)
C.3.3 Hiệu chuẩn
Hiệu chuẩn của máy phân tích được thực
hiện mỗi ngày với độ tinh khiết từ 99,5%
C.3.4 Độ chụm
Độ lệch tương đối giữa các lần phân
tích đồng thời không được lớn hơn 0,3 %,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng N (%N) trong sữa ong chúa
được tính bằng công thức (C.3):
(C.3)
Trong đó:
% N là hàm lượng nitrogen
mnitrogen là khối
lượng nitrogen thu được từ đường chuẩn, tính bằng μg;
mtổng số là khối lượng
của sữa ong chúa, tính bằng μg.
Hàm lượng protein của sữa ong chúa
được tính bằng công thức (C.4):
Hàm lượng protein = 6,25 x %N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% N là hàm lượng nitrogen
6,25 là hệ số chuyển đổi N thành
protein
Phụ
lục D
(quy
định)
Xác định hàm lượng đường
D.1 Phân tích sắc
ký lỏng (Phương pháp chuẩn)
D.1.1 Thuốc thử
D.1.1.1 Axetonitril, loại dùng
cho HPLC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1.1.3 Nước siêu tinh khiết
D.1.1.4 Chất chuẩn
đường,
có độ tinh khiết cao hoặc có hàm lượng là 98,0 %
D.1.2 Thiết bị,
dụng cụ
D 1.2.1 Máy sắc ký lỏng
detector chỉ số khúc xạ, đầu ghi hoặc bộ vi xử lý
D.1.2.2 Cột HPLC, cột sắc ký
lỏng hiệu năng cao có pha biến đổi amino
D.1.2.3 Bể siêu âm.
D.1.2.4 Máy ly tâm.
D.1.2.5 Cân phân
tích,
có khả năng cân chính xác đến 0,0001 g.
D.1.3 Các bước
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác 2 g sữa ong chúa vào cốc
thủy tinh có mỏ. Thêm vài mililít dung dịch MeOH/H2O với tỷ lệ 75/25,
khuấy bằng máy khuấy từ. Chuyển dung dịch mẫu vào bình định mức 20 ml và thêm
dung dịch MeOH/H2O đến vạch
mức. Quay 10 min trong máy ly tâm ở tốc độ 4 000 r/min. Lọc phần nổi phía trên
trước khi bơm vào máy sắc ký.
D.1.3.2 Các điều kiện
sắc ký
Pha động: axetonitril/nước (tỷ lệ
75:25)
Tốc độ dòng: 1 ml/min
Nhiệt độ cột: 30 °C
D.1.3.3 Hiệu chuẩn
Dung dịch chuẩn (M): cân chính xác một
lượng đường chuẩn tương đương để thu được dung dịch có nồng độ 1 g/100 ml.
Chuyển lượng đường này vào bình 100 ml. Thêm khoảng 25 ml nước và lắc đều. Thêm
metanol đến vạch mức.
Dung dịch chuẩn F1: Pha loãng 10 ml
dung dịch chuẩn M trong bình định mức 20 ml bằng hỗn hợp MeOH/H2O: 75/25
Dung dịch chuẩn F2: Pha loãng 5 ml
dung dịch M trong bình định mức 20 ml bằng hỗn hợp MeOH/H2O: 75/25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ của đường i trong mẫu được
tính bằng công thức (D.1):
Ci = ki
x Ai
(D.1)
Trong đó:
Ci là nồng độ
của đường i trong mẫu,
tính bằng mg/ml
ki là hệ số đáp ứng của
đường i, tính được
từ độ dốc của đường chuẩn được thiết lập bởi diện tích so với nồng độ của các
dung dịch chuẩn (M, F1, F2);
Ai là diện tích tương
ứng với hàm lượng đường i trong mẫu.
Tổng lượng đường trong sữa ong chúa
được tính bằng công thức (D.2);
% đường i = Ci
x 20 /m x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
% đường i là tỷ lệ
phần trăm của đường i trong sữa
ong chúa;
Ci là nồng độ của đường
i trong mẫu;
tính bằng mg/ml;
m là khối lượng của
mẫu, tính bằng mg.
% Tổng lượng đường = % đường (fructose
+ glucose + sucrose)
D.1.5 Độ chụm
Độ lệch tương đối giữa các lần phân
tích đồng thời không được lớn hơn 3,0 %.
D.2 Phương pháp
chuẩn độ
D.2.1 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mililít dung dịch này tương đương
với 1 mg glucose.
D.2.1.2 Dung dịch
kiềm TS đồng tartrat A: Hòa tan 15 g đồng sulfat (CUSO4.5H2O)
và 0,05 g metylen blue trong 1 000 ml nước và bảo quản trong chai đậy kín.
D.2.1.3 Dung dịch TS
đồng tartrat kiềm B: Cân 50 g kali natri tartrat và 75 g natri
hydroxit, hòa tan bằng nước cất, thêm 4 g kali ferrocyanide, pha loãng đến 1
000 ml bằng nước cất cho đến khi tan hoàn toàn và bảo quản trong chai nhựa
polyethylen có nút đậy kín.
Hiệu chuẩn dung dịch kiềm đồng tartrat
TS: Lấy chính xác 5
ml kiềm TS đồng tartrat A và B, cho vào bình tam giác 150 ml, thêm 10 ml nước
cất, dùng buret thêm khoảng 9 ml dung dịch chuẩn glucose; đun sôi hỗn hợp này,
sau khi sôi 2 min thì tiếp tục nhỏ giọt dung dịch chuẩn glucose từ buret với
tốc độ 2 s một giọt trong khi đang sôi cho đến khi dung dịch màu xanh dương bị
nhạt màu thì dừng và ghi lại tổng thể tích dung dịch chuẩn glucose đã tiêu tốn:
thực hiện ba lần song song cùng một lúc, lấy giá trị trung bình và tính khối
lượng (mg) của glucose tương đương 10 ml dung dịch kiềm TS đồng tartrat. (gồm 5
ml dung dịch A và 5 ml dung dịch B).
D.2.1.4 Dung dịch kẽm
axetat,
ρ = 219 g/l: Cân 21,9 g kẽm axetat, thêm 3 ml axit axetic, hòa tan bằng
nước cất và pha loãng thành 100 ml.
D.2.1.5 Kali
ferrocyanua,
ρ = 106 g/l.
D.2.1.6 Axit
clohydric đặc, w = 36 % ~ 38 %.
D.2.1.7 Dung dịch
axit clohydric, c = 6 mol/l: Đong 50 ml axit clohydric, cho vào
nước cất và pha loãng đến 100 ml.
D.2.1.8 Dung dịch
natri hydroxit, ρ = 200 g/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2 Thiết bị,
dụng cụ
D.2.2.1 Bể ổn nhiệt
điện tử,
nhiệt độ dao động ± 1 °C.
D.2.2.2 Cân phân tích hoặc cân
điện tử có độ chính xác tới 0,000 1 g
D.2.3 Cách tiến
hành
D.2.3.1 Xử lý mẫu
Cân chính xác 4 g mẫu sữa ong chúa,
cho vào bình định mức 100 ml, thêm 50 ml nước cất, lắc cho đến khi hòa tan mẫu
hoàn toàn, sau đỏ thêm từ từ 5 ml dung dịch kẽm axetat và 5 ml kali natri
tartrat, pha loãng đến vạch bằng nước cất và trộn đều. Để yên trong 30 min và
lọc bằng giấy lọc khô, loại bỏ vài mililit dịch lọc ban đầu. Dịch lọc là để sử
dụng sau này.
Lấy chính xác 50 ml dịch lọc ở trên,
cho vào bình định mức 100 ml, thêm 10 ml axit clohydric (c = 6 mol/l),
lắc đều, đặt vào nồi điện cách thủy bảo ôn; thủy phân trong 10 min ở nhiệt độ
từ 68 °C đến 70 °C, làm nguội đến nhiệt độ phòng bằng dòng nước máy, thêm hai
giọt chỉ thị metyl đỏ và lắc đều, trung hòa bằng natri hydroxit (ρ = 200
g/l) cho đến khi dung dịch trở thành màu vàng; pha loãng đến vạch mức bằng nước
cất và lắc đều. Dung dịch này gọi là dung dịch mẫu để sử dụng sau này.
D.2.3.2 Chuẩn độ dung
dịch mẫu
Lấy chính xác 5 ml của từng dung dịch
kiềm TS đồng tartrat A và B, cho vào bình tam giác 150 ml; lúc đầu đun nhanh
hỗn hợp này, sau đó đun chậm lại cho đến khi sôi; sau khi sôi 2 min thì từ
buret nhỏ từng giọt dung dịch mẫu vào đó trong khi dung dịch vẫn tiếp tục sôi.
Khi dung dịch bắt đầu phai màu thì chuẩn độ chậm lại với tốc độ 2 s một giọt
cho đến khi màu xanh dương chuyển sang màu xanh nhạt thì dừng và ghi lại
tổng thể tích dung dịch mẫu đã tiêu tốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng đường tổng trong sữa ong
chúa được tính bằng công thức (D.3):
(D.3)
Trong đó:
X4 là hàm lượng
đường tổng (tính theo glucose), tính bằng % khối lượng (phần khối lượng)
T là giá trị chuẩn độ
của dung dịch TS đồng tartrat kiềm, khối lượng của 10 ml dung dịch kiềm TS đồng
tartrat (gồm 5 ml dung dịch A và 5 ml dung dịch B) tương đương với glucose,
tính bằng miligam.
m5 là khối
lượng của mẫu, tính bằng gam;
V2 là thể tích dung
dịch mẫu tiêu tốn khi chuẩn độ, tính bằng mililít.
D.2.5 Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Phân tích
sắc ký khí
D.3.1 Thuốc thử
D.3.1.1 Hexametyldisilazan, có độ tinh
khiết ≥ 99 %.
D.3.1.2 Trimetylchlorosilan, có độ tinh
khiết ≥ 99 %.
D.3.1.3 Pyridin, có độ tinh
khiết ≥ 99,8
%.
Pyridin khan thu được bằng cách chưng
cất qua canxi hydrua.
D.3.1.4 Sorbitol (chất chuẩn
nội), có độ tinh khiết ≥ 99 %
D.3.2 Thiết bị,
dụng cụ
D.3.2.1 Máy sắc ký
khí có detector ion hóa ngọn
lửa, đầu ghi hoặc bộ vi xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2.3 Cân phân tích
hoặc cân điện tử, có khả năng cân chính xác đến 0,000 01 g.
D.3.3 Cách tiến
hành
D.3.3.1 Xử lý mẫu
Cân chính xác khoảng 40 mg sữa ong
chúa đông khô và 1 mg sorbitol, đưa vào bình phản ứng. Đóng chặt bình. Sau đỏ,
thêm 1 ml pyritin khan. Khuấy hỗn hợp trong 5 min với lò phản ứng được đóng
kín. Sau đó thêm 200 μl
hexametyldisilazan và khuấy hỗn hợp trong 5 min. Thêm 100 μl trimetylchlorosilan.
Khuấy trong 30 min. Để hỗn hợp trong 20 h ở nhiệt độ phòng với lò phản ứng kín.
D.3.3.2 Các điều
kiện sắc ký
D.3.3.2.1 Khí heli làm
khí mang
Áp suất không đổi 22 psi.
D.3.3.2.2 Thể tích bơm,
2 μl.
D.3.3.2.3 Nhiệt độ bơm
và detector: 280 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy trì nhiệt độ cuối cùng trong 10
min.
D.3.3.3 Xác định
đường
Dùng các tiêu chuẩn tham chiếu hoặc
chỉ số duy trì để nhận biết
các loại đường khác nhau. Xác định các chỉ số duy trì của mỗi loại đường bằng
cách bơm chất chuẩn trong cùng điều kiện phân tích và chạy sắc ký.
Bơm các hỗn hợp parafin từ C15 đến C40
trước mỗi mẻ mẫu.
D.3.3.4 Định lượng
đường - Xác định hệ số hiệu chính
Tiến hành định lượng đường bằng phương
pháp nội chuẩn, dùng sorbitol làm chất chuẩn nội. Hệ số đáp ứng hoặc hệ số hiệu
chính khối lượng cho mỗi loại đường được tính theo công thức (D.4).
(D.4)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASI là diện tích
của chất nội chuẩn;
Ai là diện tích chuẩn
của đường thứ i;
MSI là khối
lượng của chất nội chuẩn;
Mi là khối lượng chuẩn
của đường i.
Đối với các hợp chất có mặt ở hai dạng
dị thường thì tính diện tích bằng cách cộng diện tích của cả 2 dạng dị thường.
D.3.3.5 Tính kết quả
Khối lượng đường i trong mẫu
sữa ong chúa được tính bằng công thức (D.5)
mi = ki
x x mSI
(D.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mi là khối lượng
đường i trong mẫu
sữa ong chúa, tính bằng mg;
ki là hệ số đáp ứng của
đường i;
ASI là diện tích
của chất nội chuẩn;
Ai là diện tích của
đường i trong mẫu sữa ong chúa;
mSI là khối
lượng của chất nội chuẩn, tính bằng mg;
Tỷ lệ phần trăm của đường i
trong mẫu sữa ong chúa được tính bằng công thức (D.6).
% đường i
= %MS x
(D.6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
msample là khối
lượng mẫu sữa ong chúa, tính bằng mg;
%MS là phần trăm chất khô.
D.3.4 Độ chụm
Độ lệch tương đối của các phân tích
đồng thời không được lớn hơn 3,0 %.
Phụ
lục E
(quy
định)
Xác định độ axit tổng số
E.1 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Thiết bị,
dụng cụ
E.2.1 Máy đo pH, đo giá trị
pH chính xác đến 0,1.
E.2.2 Ống nhỏ giọt
buret,
10 ml.
E.2.3 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,000 1 g.
E.3 Cách tiến
hành
Cân 1,00 g mẫu sữa ong chúa, đặt vào
cốc đong 100 ml và thêm 75 ml nước cất và làm lạnh bằng nước cất, chuẩn độ bằng
dung dịch chuẩn natri hydroxit (c = 0,1 mol/l). Điểm cuối đạt được khi máy đo
pH chỉ ở pH 8,3.
E.4 Tính kết quả
Số millilit dung dịch chuẩn natri
hydroxit tiêu tốn trong chuẩn độ được nhân với giá trị nồng độ (mol/l) và chia
cho khối lượng mẫu và nhân với 100 thu được độ axit. Độ axit của mẫu được xác
định:
Độ axit của sữa ong chúa được xác định
bởi Công thức
(E.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V là thể tích dung
dịch chuẩn 0,1 mol/l NaOH tiêu tốn trong chuẩn độ, tính bằng mililít;
c là nồng độ dung dịch
chuẩn NaOH, tính bằng mol/l;
m là khối lượng mẫu,
tính bằng gam.
E.5 Độ chụm
Độ lệch tương đối của các thử nghiệm
song song không được lớn hơn 5,0 %.
Phụ
lục F
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Thuốc thử
F.1.1 Dyethyl ete, có độ tinh
khiết trên 99,5 %. Hoặc sử dụng tert-butylmetyl ete (MTBE) làm dung môi chiết
xuất thay thế.
F.1.2 Celite
F.2 Thiết bị,
dụng cụ
F.2.1 Thiết bị
chiết Soxhlet, với ống chiết soxhlet (đường kính trong khoảng 40 mm),
chai chiết và ống ngưng tụ
F.2.2 Bộ lọc dạng
ống,
đường kính trong từ 25 mm đến 30 mm, chiều dài từ 100 mm đến 120 mm
F.2.3 Bể ổn nhiệt
F.2.4 Tủ sấy
F.2.5 Tủ sấy chân
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác 2,5 g mẫu sữa ong chúa
cho vào cốc có mỏ, cho thêm 3 g đến 5 g Celite. Trộn mẫu và Celite tốt bằng một
đũa thủy tinh cho đến khi hỗn hợp được cân bằng. Chuyển hỗn hợp từ cốc thủy
tinh để lọc và lau cẩn thận cốc và đũa thủy tinh bằng bông đã khử chất tẩm ete
dietyl, cho bông
đã khử chất béo vào nửa trên của bộ lọc dạng ống. Làm khô trong
không khí trong bộ lọc cho đến khi mùi ete dietyl đã hết. Làm khô bộ lọc 2 h ở
70 °C dưới áp suất trong tủ sấy chân không. Thêm từ 100 ml đến 150 ml dietyl
ete vào bình chiết đã được sấy khô cho đến khi khối lượng không đổi, đặt bộ lọc vào ống chiết, làm
bay hơi hoặc khí nitơ. Lau bên ngoài chai chiết, sấy khô trong
tủ sấy ở 105 °C
trong 1 h và cân sau khi làm nguội trong bình hút ẩm trong 1 h.
F.4 Tính kết quả
Tổng hàm lượng lipid trong sữa ong
chúa được tính theo Công thức (F.1)
Phụ
lục H
(quy
định)
Xác định furosine
H.1 Tổng quát
Xem tài liệu tham khảo [3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng nước siêu tinh khiết.
H.2.1 Methanol với
HPLC.
H.2.2 Natri
Hidroxit,
HCI, 8 mol/l.
H.2.3 Natri
Hidroxit,
HCI, 3 mol/l.
H.2.4 Natri axetat
H.2.5 Axit axetic
H.2.6 Tiêu chuẩn
tham khảo furosine (Hệ sinh thái Lao động- Strasbourg- Strasbourg, Pháp4
hoặc tương đương)
H.3 Thiết bị,
dụng cụ
H.3.1 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,000 01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.3 Cột sắc ký
bằng thép không gỉ
H.3.4 Hộp SPE, C18, 500 mg
(Hộp SPE- PAK từ Waters Corp, Milford, MA4) hoặc tương đương
H.3.5 Ống tiêm - bộ
lọc đầu,
0,45 μm, [màng:
polytetrafluoroetylen (PTFE) hoặc tương đương]
H.3.6 Lọ, lọ thủy tinh
màu hổ phách
H.3.7 Lọ, lọ thủy tinh
để thủy phân với sự đóng dấu của
polytetrafluoroetylen (PTFE) (Duran 4) hoặc tương đương).
H.4 Điều kiện sắc
ký
Pha động: 0,06 mol/l sodium acetate,
pH 4,3 axit acetic
Tốc độ dòng: 2 ml/min
Nhiệt độ cột: 30 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích thuốc tiêm: 20 μl đến 50 μl
H.5 Cách tiến
hành
Một lượng mẫu (0,35 g), tương ứng với
khoảng 30 mg đến 70 mg thủy phân, 0,5 ml dịch thủy phân được tinh lọc trên hộp
SPE C18 (quy trình SPE: điều chỉnh hộp SPE với 5 ml MeOH, tiếp theo với 10 ml
nước siêu tinh khiết, ứng dụng mẫu: 0,5 ml mẫu thủy phân, tách rửa bằng trọng
lực) (xả dịch giải hấp phụ và không làm khô hộp); tách rửa bằng 1 ml x 4 HCI 3 mol
/1, làm khô hộp trong không khí, thu tất cả rửa giải trong một lọ thủy tinh màu
hổ phách thể tích 5 ml ở mức 5 ml bằng dung dịch HCI 3 mol /I. Lọc bằng ống
tiêm có đầu lọc 0,45 ml trong lọ thủy tinh màu hổ phách, bảo quản ở - 20°C cho
đến khi phân tích HPLC
Tiêm 50 ml trong hệ thống HPLC
Xác định protein: được tiến hành như
Phụ lục C
H.6 Tính kết quả
Định lượng furosine theo tiêu chuẩn
hiệu chuẩn ngoại và biểu thị giá trị là:
Furosine = mg Furosine/100 g protein
- Loại bỏ chất lỏng nổi phía trên,
úp ống nghiệm lên giấy thấm để loại bỏ hoàn toàn chất lỏng dư thừa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bôi keo lên mặt sau của lam kính
theo hình vuông và đặt lam lên tấm gia nhiệt
- Chuyển toàn bộ phần cặn lên lam kính
bằng cách dùng pipet Pasteur và trải đều ra khu vực đã được đánh dấu trên lam
kính. Lấy lam kính ra khỏi nguồn nhiệt (chỉ để trong thời gian cần thiết khi cặn đã khô)
- Nhỏ một giọt keo gelatin glyxerin
lên lamen và đặt lamen nay lên lam kính ở phần mẫu cần xác định.
I.2.3 Nhận diện và
đếm số lượng hạt phấn
Đếm số lượng hạt phấn bằng kính hiển
vi theo nền mẫu được nêu trong Hình I.1. Hạt phấn hoa được đếm dọc theo
năm hàng song song được phân bố đồng đều từ cạnh của hình vuông 10 mm x 10 mm tới cạnh khác
(tổng số hạt phấn được đếm ít nhất 500 hạt).
Các hạt phấn bất thường, méo mó hoặc
bị vỡ được đếm nếu chúng được nhận diện. Lưu ý cách ly các hạt không thể nhận
dạng hoặc không xác định được. Đối với mỗi dạng hạt phấn hoa, cần tính tần suất
tương đối theo tỷ lệ phần trăm của tổng số hạt phấn được đếm.
Lamen 10mm x 10mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng thứ hai: đếm bổ sung 100, đến
200 hạt
Dòng thứ ba: đếm bổ sung 100, đến
300 hạt
Dòng thứ tư: đếm bổ sung 100,
đến 400 hạt
Dòng thứ năm: đếm bổ sung 100, đến
500 hạt
Hình I.1- Nền mẫu
được sử dụng để đếm hạt phấn hoa, đảm bảo kết quả đại diện
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Abeille de
France (1990), n° 753, p.405
[2] AOAC 998: 12
for honey
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Pollen
analysis, Moore/Webb/ Collinson, Second Edition
[5] Atlas
photographiques de Maurice Reille: Pollens et Spores d'Europe et d'Afrique du
Nord
[6] Pollen flora
of China, Second Edition
[7] RICCIARDELLI
D'ALBORE G., & BATTAGLINI M. Origine geographique de la gelee royale.
Apidologie (Celle). 1978, 9 pp. 1-17
[8] VON DER OHE w.,PERSANO ODDO
L., PIANA M. L., MORLOT M.,
MARTIN P.
Harmonized
methods of melissopalynology, Apidologie 35 (2004), suppl. 1, 18-25
[9] DIN
10760:2002, Determination of the relative pollen content of honey