Cột phân tích:
|
Như trong 5.3.7
|
Pha động:
|
Như trong 4.8
|
Nhiệt độ lò cột:
|
40 °C
|
Tốc độ dòng:
|
0,4 ml/min
|
Bước sóng phát hiện:
|
520 nm
|
Thể tích mẫu bơm:
|
50 µl
|
Chất phản ứng sau cột:
|
vanillin (4.9.1)
|
Tốc độ bơm thuốc thử:
|
0,4 ml/min
|
Nhiệt độ lò phản ứng:
|
95 °C
|
Thời gian lưu:
|
Khoảng 25 min
|
Thời gian chạy sắc ký:
|
30 min đến 35 min
|
Để kiểm tra tính ổn định của hệ thống sắc ký, bơm vài lần dung dịch chuẩn
(4.11.3) chứa 1,0 µg/ml vào hệ thống cho đến khi đạt được độ ổn định của diện
tích các pic và thời gian lưu. Khi thực hiện ở các điều kiện nêu trên tách được
maduramicin ra khỏi các ionophore như salinomycin, narasin, monensin và
semduramycin với đường nền.
8.3.2 Dựng đường chuẩn
Bơm mỗi dung dịch chuẩn (4.11.3) vài lần vào hệ sắc ký và xác định giá
trị trung bình của diện tích các pic đối với mỗi nồng độ. Dựng đường chuẩn với
trục tung là giá trị trung bình của diện tích các pic của các dung dịch chuẩn
và trục hoành là nồng độ tương ứng, µg/ml, của dung dịch chuẩn.
8.3.3 Dung dịch mẫu thử
Bơm mẫu đã chiết (8.2) ít nhất 2 lần vào hệ sắc ký, thể tích mẫu bơm
tương tự như thể tích dung dịch chuẩn và xác định giá trị trung bình diện tích
pic maduramicin.
9 Tính kết quả
Từ giá trị trung bình diện tích pic maduramicin của mẫu thử, xác định nồng
độ trong dung dịch mẫu thử, µg/ml, tìm giá trị tương ứng trên đường chuẩn
(8.3.2).
Sử dụng công thức sau đây để tính hàm lượng maduramicin (wm)
trong mẫu, tính bằng mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρm là nồng độ khối lượng của maduramicin trong dịch
chiết mẫu (8.2), tính bằng µg/ml;
m là
khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam;
fd là
hệ số pha loãng theo (8.2).
10 Khẳng định dữ liệu
Việc nhận biết maduramicin có thể được khẳng định bằng phương pháp đồng
sắc ký. Dịch chiết mẫu (8.2) được thêm chuẩn bằng cách bổ sung một lượng nhất định
dung dịch chuẩn. Lượng maduramicin bổ sung này phải tương đương với lượng
maduramicin được tìm thấy trong dịch chiết mẫu. Chỉ có chiều cao của pic
maduramicin tăng cao sau khi tính cả lượng đã thêm vào và cả dịch chiết mẫu.
Chiều rộng của pic tại nửa chiều cao của pic phải nằm trong khoảng ± 10 % so với
chiều rộng ban đầu của pic maduramicin của dịch chiết mẫu khi chưa được thêm
chuẩn.
11 Độ chụm
11.1 Nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về phương pháp này được tóm
tắt trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ nghiên cứu cộng tác này có thể
không áp dụng cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với các dải nồng độ và nền mẫu
đã cho.
11.2 Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Độ tái lập
Sự khác biệt tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, thu được bằng cách
sử dụng cùng một phương pháp trên cùng một chất liệu thử nghiệm trong các phòng
thí nghiệm khác nhau với các người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị
khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập R.
12 Báo cáo kết quả thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải ghi rõ:
a) Thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) Phương pháp lấy mẫu được sử dụng, nếu biết;
c) Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) Kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết
quả cuối cùng được;
e) Mọi chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là
tùy chọn, cùng với các chi tiết về sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Kết quả
nghiên cứu liên phòng thí nghiệm
Nghiên cứu liên phòng thí nghiệm của Châu Âu gồm 10 phòng thí nghiệm ở
9 quốc gia được thực hiện trên 5 mẫu khác nhau:
Mẫu A: thức ăn cho gà thịt, 4 % chất béo, hàm lượng maduramicin 2,5
mg/kg
Mẫu B: thức ăn cho gà thịt, 8 % chất béo, hàm lượng maduramicin 4,5
mg/kg
Mẫu C: thức ăn cho gà tây, hàm lượng maduramicin 5 mg/kg
Mẫu D: thức ăn cho gà thịt, 4 % chất béo, hàm lượng maduramicin 9 mg/kg
Mẫu E: Premix cho gà thịt, hàm lượng maduramicin 450 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Thức ăn của gà tây chứa lúa mì, ngô, khô đậu nành ép, hạt
cải, đậu Hà Lan, protein khoai tây và mỡ lợn công nghiệp.
Phép thử nghiệm này được Viện Kiểm định Chất lượng Sản phẩm Nông nghiệp
của Hà Lan (RIKILT) tổ chức thực hiện năm 2002 và các kết quả thu đã được phân
tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) để cung
cấp dữ liệu chính xác nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Kết quả nghiên cứu liên phòng thí
nghiệm đối với maduramicin
Các chỉ tiêu
Mẫu
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thí nghiệm tham gia
10
10
10
10
10
Số lượng phòng thí nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
9
Số lượng kết quả thử nghiệm từ các phòng thí nghiệm giữ lại
20
20
18
20
17
Giá trị trung bình maduramicin, mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,44
5,05
9,37
464
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/kg
0,22
0,36
0,17
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên lặp lại, Cvr, %
8,53
8,19
3,29
6,18
3,15
Giới hạn lặp lại r
(2,8 x sr),
mg/kg
0,63
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,62
40,9
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/kg
0,40
1,13
0,81
1,57
52,9
Hệ số biến thiên tái lập, CvR %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,4
16,1
16,8
11,4
Giới hạn tái lập R (2,8 x sR), mg/kg
1,12
3,16
2,28
4,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị HorRata
1,10
1,98
1,29
1,47
1,80
HorRat là hệ số giữa RSDR
được xác lập và RSDR dự đoán trước
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
để tạo dẫn xuất sau cột với DMAB
B.1 Thuốc thử
B.1.1 Metanol, CH3OH, dùng cho HPLC
B.1.2 Axit sulfuric, H2SO4, 95 % đến 97 %
B.1.3 4-(dimetylamino) benzaldehyd, DMAB, C9H11NO
B.1.4 Metanol - axit sulfuric
Lấy 40 ml axit sulfuric (B.1.2) khuấy cẩn thận vào 950 ml metanol
(B.1.1). Khử bọt khí dung dịch trong bể siêu âm (5.2) trong 15 min trước khi sử
dụng.
B.1.5 Dung dịch DMAB
Hòa tan 60,0 g 4-(dimetylamino) benzaldehyd (B.1.3) trong 950 ml
metanol (B.1.1). Khử bọt khí dung dịch trong bể siêu âm (5.2) trong 15 min trước
khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Bộ phản ứng sau cột (một bơm kép hoặc hai máy bơm đơn) có buồng trộn, cuộn
phản ứng bằng vật liệu trơ (ví dụ Teflon® hoặc Peek®) để hoạt động ở 95 °C, dài
7,0 m với đường kính trong 0,33 mm và buồng phản ứng hoặc lò phản ứng hoạt động
ở 95 °C.
Tốc độ hỗn hợp metanol-axit sulfuric (B.1.4):
0,4 ml/min.
Lưu lượng của dung dịch DMAB (B.1.5):
0,4 ml/min.
Nhiệt độ phản ứng sau cột:
95 °C.
Detector VIS lắp sau phản ứng sau cột:
600 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu chỉ có một máy bơm sử dụng cho phản ứng sau cột, thì các
thuốc thử B.1.4 và B.1.5 có thể được trộn lẫn với nhau tỷ lệ (1/1 thể tích). Vì
DMAB sẽ bị oxy hóa nhanh làm cho dung dịch bị tối màu, nên dung dịch phải được
bảo vệ tránh ánh sáng trong bồn nước đá và phải được sử dụng trong vòng 24 h.
B.3 Các điều kiện khác
Các điều kiện khác không thay đổi so với việc sử dụng thuốc thử
vanillin (xem 5.3.5 và 8.3.1).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] J.J.M. Driessen, M.J.H. Tomassen and J. de Jong, CANFAS - Collaborative
study for the determination of maduramicin in feedingstuffs and premixtures by HPLC,
Report 2002.016, State Institute for Quality Control of Agricultural
Products (RIKILT), 2002
[2] EU project 'Development and validation of HPLC methods for the
official control of coccidiostats and antibiotics used as feed additives',
CANFAS-SMT4-CT98-2216
[3] Jacob de Jong et al., Determination of maduramicin in feedingstuffs
and premixtures by liquid chromatography: Development, validation, and
interlaboratory study, J. of AOAC Int., 87, 5, 1033 -1041, 2004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 6498, Animal feeding stuffs - Preparation of test samµles
[6] ISO 5725 (all parts), Accuracy (trueness and precision) of
measurement methods and results.