TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12348:2018
THỰC PHẨM ĐÃ AXIT HÓA - XÁC ĐỊNH pH
Acidified foods - Determination of
pH
Lời nói đầu
TCVN 12348:2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC
981.12 pH of Acidified Foods;
TCVN 12348:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân
tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM ĐÃ AXIT HÓA - XÁC ĐỊNH pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định pH trong thực
phẩm đã axit hóa.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí
nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3 Nguyên
tắc
Giá trị pH là số đo hoạt độ ion H+. Đo chênh lệch điện thế giữa điện cực
thủy tinh và điện cực so sánh được nhúng ngập trong mẫu thử.
4 Thuốc thử
và vật liệu thử
Sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước được sử dụng
ít nhất đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 75 g ± 1 g kali clorua, cho vào 250 ml ± 1 ml nước, đun nhẹ để hòa tan,
nếu cần.
4.2 Dung dịch
đệm kali phthalat trong axit (dung dịch đệm chuẩn pH 4,0), 0,0496 M
Cân 10,12 g kali
hydro phthalat (KHC8H4O4)
đã sấy trước ở 110 °C trong 2 h, hòa tan vào nước đựng trong bình định mức 1 lít
và thêm nước đến vạch.
4.3 Dung dịch
đệm phosphat (dung dịch
đệm chuẩn pH 7,0),
0,0249 M
Cân 3,387 g kali dihydro phosphat (KH2PO4)
và 3,533 g natri hydro phosphat (Na2HPO4), đã sấy trước ở 110 °C đến 130 °C trong 2 h trước khi sử dụng,
hòa tan vào nước đựng trong bình định mức 1 lít và thêm nước đến vạch.
4.4 Dung dịch
natri hydroxit, 0,1 M.
4.5 Dung dịch axit clohydric, 0,1 M.
5 Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử
nghiệm và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Bộ điện
cực, gồm điện cực
thủy tinh và điện cực so sánh calomel, đơn hoặc kết hợp.
Bảo quản điện cực so sánh calomel ngập trong dung dịch kali clorua bão hòa (4.1). Duy trì nhiệt độ ổn
định khoảng 25 °C đối với điện cực, dung dịch đệm chuẩn và mẫu thử. Ngâm điện cực mới vài giờ trong nước cất hoặc nước
đã khử ion trước khi sử dụng.
Bảo quản điện cực thủy tinh trong dung dịch đệm kali
phthalat (4.2).
Nếu sử dụng điện
cực kết hợp, bảo quản điện cực trong dung dịch đệm kali phthalat (4.2) và thêm vài
giọt dung dịch kali clorua bão hòa (4.1).
Bảo quản các điện
cực ngập hoàn toàn trong dung dịch bảo quản.
Trước khi sử dụng, rửa các điện cực bằng chính dịch lỏng cần
đo pH. Nếu không đủ vật liệu mẫu thử thì rửa các điện cực bằng nước cất hoặc nước
khử ion. Độ trễ trong đáp ứng của dụng cụ đo có thể cho thấy hiệu ứng lão hóa hoặc điện cực bị bẩn, cần làm sạch
và làm mới các điện cực. Làm sạch các điện cực bằng cách ngâm 1 min trong dung dịch natri hydroxit 0,1
M (4.4) sau đó ngâm 1 min trong dung dịch axit clohydric 0,1 M (4.5). Lặp lại
hai lần, cuối cùng rửa các điện cực trong dung dịch axit clohydric 0,1 M.
Dầu và mỡ từ mẫu thử có thể bám vào các điện cực, do đó phải
làm sạch các điện cực bằng etyl ete và thường xuyên chuẩn hóa lại dụng cụ, thường
là sau 3 phép xác định. Rửa kỹ các điện cực bằng nước trước khi tiến hành chuẩn
hóa.
5.3 Sàng số
8.
5.4 Máy trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Nhiệt kế, có số đọc đến 0,1 °C hoặc có đầu dò
nhiệt thích hợp.
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu
không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo
quản.
7 Cách tiến
hành
7.1 Hiệu chuẩn
máy đo pH
7.1.1 Hiệu chuẩn máy đo pH tương tự (analog)
Ghi lại nhiệt độ dung dịch đệm và cài đặt bộ kiểm soát bù
nhiệt của dụng cụ ở nhiệt độ quan sát được (khoảng 25 °C). Chuẩn hóa dụng cụ và
điện cực bằng dung dịch đệm kali phthalat (4.2).
Rửa các
điện cực bằng nước cất hoặc nước đã khử ion và dùng khăn mềm thấm (không được
lau).
Nhúng điện cực vào dung dịch đệm và đọc pH, để máy đo ổn định 1 min. Điều chỉnh để máy đo đọc tương ứng với độ pH đã
biết của dung dịch đệm (khoảng 4,0) đối với nhiệt độ môi trường. Rửa các điện cực
bằng nước cất hoặc nước đã khử ion và thấm bằng khăn mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra khoảng hoạt động của điện cực chỉ thị bằng cách sử
dụng 2 dung dịch đệm riêng biệt. Ví dụ, đầu tiên chuẩn hóa điện cực bằng cách sử
dụng đệm pH 7,0 (4.3) ở 25 °C. Điều chỉnh để máy đo đọc chính xác 7,0. Rửa các điện
cực bằng nước, thấm bằng khăn mềm và nhúng trong dung dịch đệm pH 4,0. Nếu điện cực bị lỗi khi kiểm tra khoảng
hoạt động thì cần phải hoạt hóa hoặc thay thế điện cực.
7.1.2 Hiệu
chuẩn máy đo pH kỹ thuật số
Cân bằng nhiệt độ của các điện cực, dung dịch đệm và dung dịch
mẫu thử ở cùng nhiệt độ (khoảng 25 °C) và hiệu chuẩn máy đo pH (5.1) theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Cài đặt bộ kiểm soát bù nhiệt của dụng cụ ở nhiệt độ quan sát. Khuấy
nhẹ trước khi xác định pH của dung dịch đệm hoặc dung dịch mẫu thử.
7.2 Máy đo
pH kỹ thuật số có kiểm soát độ dốc
Chọn 2 dung dịch đệm chuẩn, tốt nhất là có pH khác
nhau không quá 3 đơn vị và do đó độ pH dự kiến của mẫu được kiểm tra nằm trong
dải của chúng, nghĩa là các dung dịch đệm chuẩn có pH 4,0 và 7,0. Để có kết quả
chính xác nhất, chọn dung dịch đệm chuẩn có độ pH gần với pH của dung dịch cần được
đánh giá. Đầu tiên chuẩn hóa máy đo trong dung dịch đệm pH có kiểm soát chuẩn hóa
(pH 7,0) và sau đó kiểm soát độ dốc để chuẩn hóa máy đo trong dung dịch đệm pH
4,0. Quy trình này thiết lập đáp ứng (độ dốc) thiết bị thích hợp đối với điện cực
pH cụ thể được sử dụng và kết quả cho số đọc pH chính xác hơn.
Đôi khi gặp khó khăn khi điện cực kết hợp bị trôi.
Khi điều này xảy ra, xác định và hiệu chính nguồn gây trôi điện cực. Nguyên nhân
gây ra thường là do mối nối của điện cực so sánh.
7.3 Chuẩn bị
mẫu thử theo dạng sản phẩm
Đối với mẫu dạng lỏng, để nhiệt độ cân bằng ở khoảng 25 °C
và nhúng điện cực (5.2) trong phần mẫu thử dạng lỏng để xác
định pH (xem 7.5).
Đối với mẫu dạng rắn, cho mẫu lên sàng số 8 (5.3) và trộn thành dạng nhão. Để nhiệt độ của hỗn hợp đã chuẩn
bị cân bằng đến 25 °C và xác định pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy đo pH được trang bị thiết bị bù nhiệt thì có thể
dùng thiết bị
này để cân bằng các mẫu
đến nhiệt độ xác định trong khoảng 25 °C ± 15 °C.
7.4 Chuẩn bị
mẫu thử cụ thể
7.4.1 Đối với sản phẩm có pH chưa ổn định
7.4.1.1 Sản phẩm chứa cả thành phần rắn và lỏng
Chuyển lượng mẫu trong vật chứa lên sàng số 8 (5.3) đặt nghiêng góc từ 17° đến 20° trong 2 min để tách pha rắn - lỏng. Ghi
lại khối lượng phần lỏng và phần rắn, bảo quản riêng hai phần.
Nếu phần chất lỏng
chứa lượng dầu gây ra sai lệch điện cực, thì phải tách dầu và giữ lại lớp nước,
điều chỉnh nhiệt độ đến 25 °C và xác định pH.
Lấy phần chất rắn còn trên sàng, trộn để thu được hỗn hợp bột
nhão đồng nhất, điều chỉnh nhiệt độ đến 25 °C và xác định pH.
Trộn đều đến đồng nhất phần chất rắn và chất lỏng với cùng tỷ
lệ như trong mẫu ban đầu. Điều chỉnh nhiệt độ đến khoảng 25 °C và xác định pH.
7.4.1.2 Các sản phẩm chứa dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.3 Sản phẩm bán rắn (bánh pudding, salad khoai tây, v.v..)
Trộn phần mẫu thử thành dạng nhão, thêm lượng nước không chứa
cacbonic với tỷ lệ từ 10 ml đến 20 ml cho mỗi 100 g sản phẩm, nếu cần. Điều chỉnh
nhiệt độ của hỗn hợp đến khoảng 25 °C và xác định pH.
7.4.1.4 Hỗn hợp sản phẩm đặc biệt
Tách hết dầu, trộn đều phần sản phẩm còn lại thành dạng nhão, thêm lượng nước không chứa
cacbonic với tỷ lệ từ 10 ml đến 20 ml cho mỗi
100 g sản phẩm, nếu cần. Điều chỉnh nhiệt độ của hỗn hợp đến khoảng 25 °C và
xác định pH.
7.4.2 Sản phẩm
có pH cân bằng
Nếu sản phẩm được bảo quản trong thời gian đủ lâu để cân bằng pH thì pH được xác định
như sau:
7.4.2.1 Xác định pH trong vật chứa hỗn hợp
Mở vật chứa, nhúng điện cực và đo pH.
7.4.2.2 Sản phẩm ngâm dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Đo pH
Điều chỉnh nhiệt độ của phần mẫu thử đến khoảng 25 °C và cài đặt bộ kiểm soát bù nhiệt đến nhiệt độ quan sát được.
Với một số máy đo pH có thang đo mở rộng, nhiệt độ mẫu thử phải bằng nhiệt độ
dung dịch đệm được sử dụng để hiệu chuẩn.
Rửa điện cực và thấm bằng khăn mềm. Nhúng điện cực vào mẫu
và đọc pH, để máy đo ổn định 1 min. Rửa và thấm điện cực bằng khăn mềm, sau đó
lặp lại với phần mẫu thử mới.
Xác định 2 giá trị pH trên mỗi mẫu thử. Các số đọc gần bằng
nhau cho thấy phần mẫu thử đã đồng nhất.
8 Biểu thị
kết quả
Báo cáo kết quả độ pH đo được đến hai chữ số thập phân ở 25 °C.
9 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này,
hoặc tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết
quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.