Thực phẩm
tiếp xúc
|
Chất mô phỏng
|
Chỉ thực phẩm dạng nước
|
Chất mô phỏng A
|
Chỉ thực phẩm có tính axit
|
Chất mô phỏng B
|
Chỉ thực phẩm chứa
cồn
|
Chất mô phỏng C
|
Chỉ thực phẩm béo
|
Chất mô phỏng D
|
Tất cả thực phẩm dạng nước và có
tính axit
|
Chất mô phỏng B
|
Tất cả thực phẩm dạng nước và chứa cồn
|
Chất mô phỏng C
|
Tất cả thực phẩm chứa cồn và có tính
axit
|
Chất mô phỏng C và B
|
Tất cả thực phẩm béo và chứa nước
|
Chất mô phỏng D và A
|
Tất cả thực phẩm béo và có
tính axit
|
Chất mô phỏng D và B
|
Tất cả thực phẩm béo có chứa cồn và
nước
|
Chất mô phỏng D và C
|
Tất cả thực phẩm béo và thực phẩm có
chứa cồn và có
tính axit
|
Chất mô phỏng D, C và B
|
Trong trường hợp a) và c), phép thử được
thực hiện sử dụng các chất mô phỏng thực phẩm được đề cập trong Bảng 2.
Trong Bảng 2, đối với mỗi thực phẩm hoặc
nhóm thực phẩm,
chỉ (các) chất
mô phỏng được biểu thị bằng chữ 'X' được sử dụng, với mỗi chất mô phỏng, sử dụng
một mẫu vật liệu và dụng cụ mới liên quan. Trường hợp không có chữ 'X' không phải
thử thôi nhiễm cho nhóm hoặc phân nhóm phụ liên quan.
Trường hợp sau chữ 'X' là một nét
nghiêng và một chữ số, kết quả của phép thử thôi nhiễm phải chia cho chữ số đó.
Đối với các loại thực phẩm béo cụ thể, chữ số này được gọi là 'hệ số giảm' thường được
sử dụng để tính đến khả năng chiết mạnh của chất mô phỏng cho các thực phẩm đó.
Trường hợp chữ 'a' được biểu thị trong
dấu ngoặc đơn sau chữ 'X', thì chỉ được sử dụng một trong hai chất mô phỏng:
- Nếu giá trị pH cao hơn 4,5, phải sử
dụng chất mô phỏng A;
- Nếu giá trị pH là 4,5, hoặc thấp hơn, sử dụng
chất mô phỏng B.
Trường hợp một loại thực phẩm được liệt
kê ở cả mục cụ thể và mục chung
thì chỉ sử dụng
(các) chất mô phỏng được
biểu thị trong mục cụ thể
Trường hợp thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm
không có trong Bảng 2, chọn mục phù hợp nhất với thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm cần
thử từ Bảng chất mô phỏng thực phẩm được chọn để thử nghiệm vật
liệu tiếp xúc thực phẩm trong các trường hợp đặc biệt.
Bảng 2 - Danh sách
các chất mô phỏng được sử dụng trong
phép thử mô phỏng với thực phẩm hoặc
nhóm thực phẩm cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả thực
phẩm
Chất mô phỏng
sử dụng
A
B
C
D
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01.01
Đồ uống không cồn hoặc đồ uống có cồn,
nồng độ dưới 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước, nước táo, nước quả hoặc nước
rau củ có nồng độ
thông thường hoặc cô đặc, hèm rượu nho, nước mật hoa, nước chanh và nước
khoáng, siro, đồ uống đắng, nước ngâm, coffee, trà, socola lỏng, bia và các
loại khác
X(a)
X(a)
01.02
Đồ uống có cồn có nồng độ
bằng hoặc lớn hơn 5 %:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ uống đươc nêu trong mục
01.01 có nồng độ cồn
bằng hoặc hơn 5 %:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X(*)
X(**)
01.03
Hỗn hợp: rượu etyl hóa (biến tính)
X(*)
X(**)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
Ngũ cốc, các sản phẩm
từ ngũ cốc, bánh ngọt, bánh qui, bánh và các sản phẩm bánh khác
02.01
Tinh bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02.02
ngũ cốc, chưa chế biến, bỏng,
(bao gồm bắp rang bơ, bỏng ngô và các loại tương tự
02.03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02.04
Mì ống, spaghetti và các sản phẩm
tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02.05
Pastry, bánh qui, bánh, và, các sản
phẩm bánh khác, khô:
A. Có các chất béo trên
bề mặt
B. Các loại khác
X/5
02.06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Có chất béo trên bề
mặt
B. Các loại khác
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X/5
03
Socola, đường và
các sản phẩm kẹo
03.01
socola, các sản phẩm phủ
socola, các chất thay thế và các sản phẩm phủ các chất thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X/5
03.02
Các sản phẩm kẹo:
A. Dạng rắn:
I. Có chất béo trên bề mặt
II. Loại khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X/5
(*) Phép thử này phải
được tiến hành trong
trường hợp pH bằng 4,5 hoặc
thấp hơn.
(**) Phép thử này được tiến hành
trong trường hợp các chất lỏng hoặc đồ uống có độ cồn quá 10 %
với dung dịch etanol trong nước có nồng độ tương tự.
Bảng 2 (tiếp)
Số tham chiếu
Mô tả thực
phẩm
Chất mô phỏng
sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
03.02
(tiếp theo)
B. Dạng bột nhão:
I. Có chất béo trên
bề mặt
II. Ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X/3
03.03
Đường và các sản phẩm đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Dạng rắn
B. Mật ong và sản phẩm tương tự
C. Mật đường và siro đường
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04
Trái cây, rau củ và các sản
phẩm từ trái cây, rau củ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa quả nguyên quả, tươi hoặc được
làm lạnh
04.02
Hoa quả chế biến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Hoa quả sấy khô hoặc tách nước,
nguyên hoặc dạng bột hoặc bột mịn.
B. Hoa quả dạng cắt miếng, nghiền nhừ hoặc bột
nhão
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X(a)
X(a)
1. Trong môi trường nước
X(a)
X(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. trong môi trường dầu
III. trong môi trường cồn (≥ 5
%)
X(a)
X(a)
X(*)
X
X
04.03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04.04
A. được bóc vỏ, sấy khô
B. được bóc vỏ và rang
C. dạng bột nhão hoặc dạng kem
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X/5(**)
X/3(**)
04.05
Rau củ nguyên, tươi hoặc làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rau củ chế biến:
A. Rau được sấy khô hoặc
tách nước, hoặc dạng bột hoặc bột mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Rau củ, được cắt lát hoặc dạng
khoanh
C. Rau củ được bảo quản
X(a)
X(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Trong dầu
III. Trong
môi trường cồn
(nồng độ ≥ 5 %)
X(a)
X(a)
X(a)
X(a)
X(*)
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất béo và dầu
05.01
Chất béo và dầu động vật và thực vật,
tự nhiên hoặc đã xử lý (bao gồm
bơ cacao, mỡ lợn, bơ đóng rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
05.02
Margarine, bơ và các chất
béo khác được làm từ nhũ tương trong dầu
X/2
(*) Phép thử được tiến hành khi
pH bằng hoặc nhỏ hơn 4,5
(**) Nếu có thể xác định được bằng
phương tiện của phép thử phù hợp là không có sự “tiếp xúc chất béo” với chất dẻo,
có thể bỏ qua
phép thử với chất mô phỏng D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tham chiếu
Mô tả thực
phẩm
Chất mô phỏng
sử dụng
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm từ động vật
và trứng
06.01
Cá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Tươi, ướp lạnh, ướp muối, xông
khói
X
X/3(*)
X/3(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
06.02
Động vật giáp xác và động vật
thân mềm (kể cả hàu,
trai, ốc sên) không có vỏ
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
06.03
Thịt của tất cả các
loài động vật (kể cả gia cầm và
thịt thú săn):
A. Tươi, ướp lạnh, ướp muối, hun khói
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X/4
B. Dạng patê hoặc kem
X
X/4
06.04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X/4
06.05
Thịt và cá được bảo quản và bảo quản
một phần
A. Trong môi trường nước
X(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X(a)
B. Trong môi trường dầu
X(a)
X(a)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trứng đã bóc vỏ:
A. Bột hoặc sấy khô
B. Khác
X
06.07
Lòng đỏ trứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Bột hoặc đông lạnh
X
06.08
Lòng trắng trứng khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07
Các sản phẩm sữa
07.01
Sữa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. nguyên kem
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. sấy khô một phần
X
C. tách kem hoặc tách một phần
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. Khô
07.02
Sữa lên men như sữa chua, bơ sữa và
các sản phẩm kết hợp với trái cây và sản phẩm trái cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kem và kem chua
X(a)
X(a)
07.04
Pho mát:
A. Nguyên chất, có cùi
B. Pho mát đã chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X(a)
C. Tất cả dạng khác
X(a)
X(a)
X/3(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 (tiếp)
Số tham chiếu
Mô tả thực
phẩm
Chất mô phỏng
sử dụng
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07.05
Enzym đông sữa:
A. Dạng lỏng hoặc nhớt
B. Bột hoặc khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X(a)
08
Các sản phẩm khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấm
X
08.02
Thức ăn chiên hoặc rang:
A. Khoai tây chiên, rán và các loại
tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X/5
B. Nguồn gốc động vật
X/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chế phẩm cho súp, trong chất lỏng,
rắn hoặc bột dạng (chiết xuất, cô đặc); thực phẩm hỗn hợp đồng nhất, thực phẩm
chế biến sẵn
X
X/4
A. Bột hoặc sấy khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Với các chất béo trên bề mặt
X/5
II. Khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Chất lỏng hoặc sệt:
X(a)
X(a)
X/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Với các chất béo trên bề mặt
X(a)
X(a)
II. Khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
08.04
Men và bột nơer
A. Dạng sệt
B. Khô
X(a)
X(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối
08.06
Nước sốt:
A. Không có chất béo trên bề mặt
X(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Mayonnaise, nước sốt có nguồn gốc
từ mayonnaise, salad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X(a)
X(a)
X/3
c. Nước sốt chứa dầu và nước tạo
thành hai lớp riêng biệt
X(a)
X(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
08.07
Mù tạt (trừ mù tạt bột theo nhóm
08.17)
X(a)
X(a)
X/3(*)
08.08
Bánh mì, bánh mì nướng và
các loại tương tự có chứa bất kỳ loại thực phẩm nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Với các chát béo trên
bề mặt
B. Khác
X/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kem
X
08.10
Thực phẩm khô:
A. Với các chất béo trên
bề mặt
B. Khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X/5
(*) Nếu có thể xác định được phép thử
phù hợp là không có sự “tiếp xúc chất béoˮ với chất dẻo,
phương pháp thử với chất mô
phỏng D có thể được bỏ
qua.
Bảng 2 (tiếp)
Số tham chiếu
Mô tả thực
phẩm
Chất mô phỏng
sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
08.11
Thực phẩm đông lạnh
hoặc đông lạnh sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
08.12
Chất chiết xuất đậm đặc có nồng độ cồn
bằng hoặc quá 5%.
X(**)
X
08.13
Ca cao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Bột ca cao
X/5 (*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X/3(*)
08.14
Cà phê, đã rang hoặc chưa rang, đã
tách cafein hoặc hòa tan,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thay thế cà phê, hạt hoặc bột
08.15
Chất chiết xuất từ cà
phê dạng lỏng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
08.16
Thảo dược thơm và các loại thảo mộc
khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
08.17
Gia vị và gia vị ở trạng thái
tự nhiên:
quế, đinh hương, mù tạt bột, tiêu,
vani, nghệ tây và loại khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) Nếu có thể xác định được
bằng phép thử phù hợp là không có sự “tiếp xúc chất béoˮ với
chất dẻo, phương pháp thử với chát mô phỏng D có thể được bỏ qua.
(**) Phép thử chỉ được tiến hành
khi pH bằng hoặc nhỏ hơn 4,5.
CHÚ THÍCH Danh sách các
chất mô phỏng được sử dụng để thử
thôi nhiễm với thực phẩm hoặc nhóm
thực phẩm cụ thể được quy định tại Chỉ thị Châu Âu
số 85/572 / EEC
[6],
6.3 Mô phỏng
tiếp xúc với thực phẩm khô
Chất dẻo để sử dụng để tiếp xúc với thực
phẩm khô, như ngũ cốc và trứng khô, không cần phải xác định tổng hàm lượng
thôi nhiễm/thôi nhiễm tổng số.
6.4 Thử nghiệm
tiếp xúc với chất béo
Các chất mô phỏng mà chất dẻo tiếp xúc
trong sử dụng thực tế
hoặc dự kiến được quy định theo loại
thực phẩm. Sử dụng chất mô phỏng thực phẩm béo, chất mô phỏng D
để thử nghiệm chất dẻo tiếp xúc với
thực phẩm béo. Đối với một số loại thực phẩm nhất định, có thể bỏ qua phép
thử với chất mô phỏng D nếu chứng minh được bằng phương pháp thử thích hợp rằng
không có “sự tiếp xúc với chất béoˮ giữa chất dẻo và thực phẩm tiếp xúc.
Nguyên tắc của phương pháp này là thực
phẩm, có tính chất tương tự với loại sẽ tiếp xúc với chất dẻo trong sử dụng thực
tế, được cho tiếp
xúc với màng thử polyetylen
chứa chất nhuộm huỳnh quang hòa tan trong chất béo. Sau khi tiếp xúc với màng,
thuốc nhuộm được chiết từ thực phẩm và một lượng chuyển sang từ màng được xác định bằng
sắc ký lỏng hiệu năng cao với bộ phát hiện huỳnh quang. Lượng thôi nhiễm này cho
biết thực phẩm có tạo sự tiếp
xúc chất béo với chất dẻo hay
không và do đó xác định xem
chất dẻo có phải thử nghiệm với chất mô phỏng D hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Điều kiện thử thôi
nhiễm, thử thay thế và thử lựa chọn
7.1 Điều kiện
thử đối với phép thử thôi nhiễm
CHÚ THÍCH 1 Nguyên tắc
cơ bản cần thiết đối với
thử nghiệm tổng hàm lượng
thôi nhiễm của các thành phần của vật liệu và chất dẻo dùng tiếp xúc với thực
phẩm được quy định (Tham
khảo Chỉ thị 82/711/EEC
và các sửa đổi tiếp theo [3], [4] và [5]).
CHÚ THÍCH 2 Thời gian và
nhiệt độ thử được lựa chọn theo điều kiện tiếp xúc trong sử dụng thực tế. Sai lệch
về thời gian tiếp xúc và nhiệt độ tiếp xúc được áp dụng cho tất cả các tiêu
chuẩn của bộ tiêu chuẩn này được trình bày chi tiết trong Bảng B.1 và Bảng B.2.
7.1.1 Nguyên tắc
chung
Phép thử thôi nhiễm phải được tiến
hành, với thời gian và nhiệt độ lựa chọn theo quy định trong Bảng 3
tương ứng với điều kiện tiếp xúc khắc nghiệt nhất đối với vật liệu hoặc dụng cụ
bằng chất dẻo và đối với thông tin ghi nhãn về nhiệt độ sử dụng tối đa bất kỳ.
Do đó, nếu vật liệu hoặc dụng cụ bằng chất dẻo hoàn thiện dùng để tiếp xúc với thực phẩm
được áp dụng bởi hai hoặc nhiều khoảng thời gian và nhiệt độ được lấy từ bảng, thì phép thử
thôi nhiễm phải được thực hiện trên mẫu thử nghiệm liên tiếp với toàn bộ các điều kiện
khắc nghiệt nhất có thể đối với mẫu,
sử dụng cùng loại chất mô phỏng thực phẩm.
Trong một số trường hợp, có thể phải
đo nhiệt độ vật liệu và dụng cụ bằng chất dẻo tại bề mặt tiếp xúc thực phẩm-chất
dẻo trong lò vi
sóng và tủ sấy nướng thông dụng.
CHÚ THÍCH Phương pháp xác định nhiệt độ vật liệu và dụng
cụ bằng chất dẻo tại bề mặt tiếp xúc chất dẻo / thực phẩm đang được soạn
thảo bởi Tiểu ban (SC1) của CEN / TC 194 Dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm trong mục
công việc 00194078.
7.1.2 Điều kiện tiếp
xúc được công nhận chung là khắc nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.1 Tiếp xúc với
thực phẩm tại điều kiện bất kỳ về thời gian và nhiệt độ
Nhiều dụng cụ có thể được sử dụng tại
các nhiệt độ và thời gian khác nhau, hoặc các điều kiện sử dụng của chúng có thể
chưa được biết. Trường hợp vật liệu hoặc dụng cụ bằng chất dẻo trong thực tế có
thể được sử dụng tại điều kiện bất kỳ về thời gian tiếp xúc, và trên nhãn hoặc
hướng dẫn sử dụng không chỉ rõ về nhiệt độ và thời gian tiếp xúc trong sử dụng
thực tế, thì tùy theo loại thực phẩm, chất mô phỏng A và/hoặc B và/hoặc C, phải áp dụng
điều kiện thời gian 4 h tại 100 °C hoặc trong 4 h tại nhiệt độ hồi lưu và/hoặc
với chất mô phỏng D thì chỉ cần áp dụng với thời gian 2 h tại nhiệt độ 175 °C.
Bảng 3 - Điều kiện quy ước đối với
phép thử thôi nhiễm với chất mô phỏng thực phẩm
Điều kiện
tiếp xúc đối với sử dụng
khắc nghiệt nhất
Điều kiện
thử
Thời gian
tiếp xúc
Thời gian
thử
t ≤ 5 min
xem các điều
kiện trong 7.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 h
0,5 h < t ≤ 1 h
1 h
1 h < t ≤ 2h
2 h
2h < t ≤ 4h
4 h
4 h < t ≤ 24 h
24 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ngày
Nhiệt độ tiếp
xúc
Nhiệt độ thử
T ≤ 5 °C
5 °C
5 °C < T ≤ 20°C
20 °C
20 °C < T ≤ 40 °C
40 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 °C
70 °C < T ≤ 100 °C
100 °C hoặc
nhiệt độ hồi lưu
100 °C < T ≤ 121 °C
121 °C (*)
121 °C < T ≤ 130 °C
130 °C (*)
130 °C < T ≤ 150 °C
150 °C (*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175 °C (*)
(*) Nhiệt độ này được sử dụng chỉ với chất
mô phỏng D. Đối với chất mô phỏng
A, B, hoặc C, phép thử
có thể được thay thế bởi phép thử
tại 100 °C hoặc tại
nhiệt độ hồi lưu trong khoảng thời gian gấp bốn lần thời gian được lựa chọn
theo các nguyên tắc chung trong 7.1.1
CHÚ THÍCH Các điều kiện quy ước đối với
các phép thử thôi nhiễm với
chất mô phỏng thực phẩm được
quy định trong
Chỉ thị
82/711/EEC [3] được sửa đổi bởi [4] và [5].
7.1.2.2 Tiếp xúc với
thực phẩm tại nhiệt độ phòng hoặc thấp hơn trong khoảng thời gian không xác định
Trường hợp vật liệu và dụng cụ được dán nhãn để sử
dụng tại nhiệt độ phòng hoặc thấp hơn hoặc nếu vật liệu và dụng cụ với đặc tính
để sử dụng ở nhiệt độ phòng và thấp hơn, thì phép thử phải được tiến hành tại
40 °C trong 10
ngày. Các điều kiện về thời gian và nhiệt độ này được xem là khắc nghiệt.
7.1.3 Tiếp xúc dưới
15 min tại nhiệt độ từ 70 °C đến 100 °C
Nếu vật liệu hoặc dụng cụ bằng chất dẻo
có thể được sử dụng
trong thời gian dưới 15 min ở nhiệt độ từ 70 °C đến 100 °C, ví dụ, để
chứa sản phẩm nóng, và được biểu thị trên nhãn hoặc hướng dẫn phù hợp, thì chỉ tiến hành thử
trong vòng 2 h tại 70 °C. Tuy nhiên nếu
vật liệu hoặc dụng cụ được dùng để sử dụng cũng như bảo quản ở nhiệt độ
phòng, thì phép thử tại
70 °C trong 2 h được
thay thế bằng phép thử tại 40 °C trong 10 ngày, đây là điều kiện thử khắc nghiệt.
7.1.4 Tiếp xúc
trong lò vi sóng
Đối với vật liệu và dụng cụ dùng cho
lò vi sóng, phép thử thôi nhiễm có thể được thực hiện trong tủ sấy thông dụng
hoặc lò vi sóng với điều
kiện thời gian và nhiệt độ được lựa chọn phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phát hiện thấy việc thực hiện phép
thử theo các điều kiện tiếp xúc đã chọn làm thay đổi tính chất vật lý hoặc các
thay đổi khác trong mẫu thử mà không xảy ra trong điều kiện tiếp xúc khắc nghiệt
nhất khi sử dụng
vật liệu hoặc dụng cụ cần thử, thì phép thử thôi nhiễm phải được tiến hành tại
các điều kiện sử dụng khắc nghiệt nhất mà không làm thay đổi tính chất vật lý
hoặc các thay đổi khác.
7.1.6 Tiếp xúc
không bao gồm điều kiện quy ước đối với phép thử
thôi nhiễm
Trong các trường hợp mà các điều kiện
quy ước đối với
phép thử thôi nhiễm không bao trùm đủ các điều kiện sử dụng thực tế, ví dụ: tiếp
xúc tại nhiệt độ lớn hơn 175 °C hoặc thời gian tiếp xúc dưới 5 min, có thể sử dụng các
điều kiện tiếp xúc khác phù hợp hơn đối với trường hợp này, sao cho các điều kiện
được lựa chọn đại diện cho các điều kiện tiếp xúc khắc nghiệt nhất có thể.
7.1.7 Thử nghiệm ở
nhiệt độ thấp
Phép thử với chất béo tại 5 °C có thể dẫn đến
các vấn đề kỹ thuật
nếu chất béo đông rắn một phần hoặc, toàn phần trong trường hợp là hỗn hợp
triglyxerit tổng hợp.
Có thể sử dụng dầu hướng dương, không
có thành phần đông
rắn tại nhiệt độ của phép thử (nghĩa là dầu “tách sápˮ).
Tuy nhiên, với dầu ô liu và dầu hướng
dương, thường không xảy ra vấn đề này ở nhiệt độ 10 °C. Nếu tổng
hàm lượng thôi nhiễm không vượt quá giới hạn khi thử ở 10 °C, thì biểu thị
là không vượt
quá giới hạn ở 5 °C.
Phép thử ngâm hoàn toàn trong khoang
hoặc trong túi có thể thực hiện
được ở nhiệt độ thấp, do khó kiểm
tra sự đông rắn bằng mắt thường nếu khoang hoặc túi được sử dụng cho chất mô phỏng thực
phẩm béo, vì vậy phải sử dụng chất mô phỏng đã được tách sáp.
Phương pháp thử xác định tổng hàm lượng
thôi nhiễm tại nhiệt độ thấp (5 °C và 20 °C) được quy định trong
EN 1186-12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên thực tế, rất khó khăn để đạt được
các kết quả nhất quán và có thể so sánh trong các thử nghiệm so sánh liên phòng
với các điều kiện thử mô phỏng sự tiếp xúc ở nhiệt độ sử dụng trên 121 °C. Nguyên nhân
chính của sự không thống nhất là sự khác nhau về thời gian cần thiết để đạt được nhiệt
độ thử với dầu ô liu và các chất mô phỏng thực phẩm béo khác. Các lựa chọn khác
nhau như cho tiếp xúc ống mẫu trong các khoang được làm nóng bằng điện, vv,... đang được
nghiên cứu để giải quyết vấn đề này. Phương pháp được quy định trong
EN 1186-13.
7.1.9 Nắp chụp, đệm
lót, nút hoặc các cơ cấu niêm phong tương tự và nắp đậy
Trong nhiều trường hợp, nắp đậy và các
cơ cấu niêm phong có thể tiếp xúc với thực phẩm và phải được thử tại các điều
kiện tương tự như với các chi tiết còn lại của dụng cụ chứa. Tuy nhiên,
trong một số ứng dụng
tại nhiệt độ cao có thể chỉ nắp tiếp xúc với hơi nước và hơi nước
ngưng có thể hồi lưu lại vào khoang chứa thực phẩm. Trong những trường hợp như
vậy, nắp đậy và các chi tiết đóng kín phải được thử với chất mô phỏng A khi hồi
lưu.
7.1.10 Ống, vòi, van, bộ lọc
Việc xác định thời gian tiếp xúc có thể khó khăn đối
với các dụng cụ như ống, vòi, van, bộ lọc, vv... vì chúng có thể tiếp xúc với
thực phẩm đang chảy. Tuy nhiên,
sự tiếp xúc này có thể được coi là tiếp xúc nhanh lặp lại liên tục để thử thôi nhiễm.
Các dụng cụ như vậy có thể được thử bằng cách lặp
lại việc ngâm hoàn toàn hoặc nạp. Ống có thể được khóa bằng khóa trơ. Để chọn thời
gian tiếp xúc đối với ống, thì phải tính đến thời gian bảo quản thực phẩm, theo
tốc độ dòng chảy của thực phẩm, cũng như chiều dài và đường kính của ống.
7.2 Điều kiện
thử đối với phép thử thay thế
Các điều kiện quy ước tương ứng
đối với các phép thử thay thế được chọn làm ví dụ về các điều kiện thử thôi nhiễm
quy ước quan trọng
nhất, xem Bảng
4.
Bảng 4 - Điều
kiện quy ước đối với
phép thử thay thế
Điều kiện
thử đối với chất
mô phỏng D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
thử với etanol 95
%
Điều kiện
thử với MPPO (*)
10 ngày tại 5 °C
0,5 ngày tại 5 °C
10 ngày tại 5 °C
-
10 ngày tại 20 °C
1 ngày tại 20 °C
10 ngày tại 20 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ngày tại 40 °C
2 ngày tại 20 °C
10 ngày tại 40 °C
-
2 h tại 70 °C
0,5 h tại 40 °C
2 h tại 60 °C
-
0,5 h tại 100°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 h tại 60 °C
0,5 h tại 100 °C
1 h tại 100°C
1,0 h tại 60 °C (**)
3,0 h tại 60 °C (**)
1 h tại 100°C
2 h tại 100 °C
1,5 h tại 60 °C (**)
3,5 h tại 60 °C (**)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 h tại 121 °C
1,5 h tại 60 °C (**)
3,5 h tại 60 °C (**)
0,5 h tại 121 °C
1 h tại 121 °C
2,0 h tại 60 °C (**)
4,0 h tại 60 °C (**)
1 h tại 121 °C
2 h tại 121 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5 h tại 60 °C (**)
2 h tại 121 °C
0.5 h tại 130 °C
2,0 h tại 60 °C (**)
4,0 h tại 60 °C (**)
0,5 h tại 130 °C
1 h tại 130 °C
2,5 h tại 60 °C (**)
4,5 h tại 60 °C (**)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 h tại 150 °C
3,0 h tại 60 °C (**)
5,0 h tại 60 °C (**)
2 h tại 150 °C
2 h tại 175 °C
4,0 h tại 60 °C (**)
6,0 h tại 60 °C (**)
2 h tại 175 °C
(*) MPPO = polyphenylen oxit biến
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Các điều kiện
quy ước đối với
phép thử thay thế được quy định trong
Chỉ thị 97/48 EC 5 sửa đổi lần thứ hai của Chỉ thị 82/711/EEC [3].
CHÚ THÍCH 2 Do phép thử
12 h có thể gây khó khăn về mặt tổ chức của phòng thí nghiệm, có
thể áp dụng thử nghiệm kéo dài, ví dụ như 16 h có thể dễ quản lý hơn.
Có thể chấp nhận điều này, miễn là giới hạn tổng hàm lượng thôi
nhiễm không bị vượt quá tại các điều kiện thử khắc nghiệt.
Có thể sử dụng các điều kiện thử khác.
Trong trường hợp này, các ví dụ nêu trên sẽ được tính đến cũng như kinh nghiệm
hiện tại đối với loại polyme cần thử.
7.3 Điều kiện
thử đối với phép thử lựa chọn
7.3.1 Phép thử lựa
chọn với môi trường bay hơi
Các điều kiện thử đối với phép thử lựa
chọn sử dụng môi trường bay hơi như iso-octan và etanol 95 % trong dung dịch nước
hoặc dung môi hoặc các hỗn
hợp các dung môi dễ bay hơi khác được lựa chọn sao cho:
a) Kết quả thu được trong thử nghiệm
so sánh có giá trị bằng hoặc lớn hơn kết quả thu được trong phép thử thay thế với
chất mô phỏng thực phẩm béo;
b) Thôi nhiễm trong phép thử lựa chọn
không vượt quá giới hạn thôi nhiễm, sau khi áp dụng hệ số giảm phù hợp, xem Điều
6.
Nếu một trong hai điều kiện hoặc cả
hai điều kiện trên không được đáp ứng, thì phải tiến hành phép thử thôi nhiễm với chất
mô phỏng thực phẩm béo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện thử được chọn sao cho
các kết quả thu được bằng phép thử chiết này bằng hoặc cao hơn các kết quả thu
được với chất mô phỏng D.
8 Thiết bị, dụng cụ
8.1 Giá đỡ mẫu
Phương pháp xác định tổng hàm lượng
thôi nhiễm bằng cách nhúng chìm hoàn toàn giá đỡ mẫu hình chữ
thập, xem hình C.1, được quy định, nhưng
có thể sử dụng giá đỡ mẫu loại
khác nếu chúng có khả năng đỡ và giữ các mẫu thử cách xa nhau và đồng thời đảm
bảo việc tiếp xúc hoàn toàn với chất mô phỏng. Ví dụ về giá đỡ mẫu đã
được sử dụng thành công, đặc biệt là đối với các mẫu dày và rất mỏng, được bọc
xung quanh giá đỡ, được minh họa trong hình C.2. Loại giá đỡ này khi lắp mẫu được
tiếp xúc với chất mô phỏng trong cốc có mỏ 100 mL. Sau đó, đậy cốc bằng kính đồng hồ.
8.2 Ống, que thủy
tinh và hạt thủy tinh
Trong một số phương pháp xác định tổng
hàm lượng thôi nhiễm bằng cách ngâm
toàn bộ mẫu thử với tỷ lệ cố định
diện tích bề mặt mẫu thử và thể tích chất mô phỏng thực phẩm. Để đảm bảo toàn
bộ các chi tiết của mẫu thử tiếp xúc được với chất mô phỏng thực phẩm, sử dụng ống
thủy tinh có đường kính thích hợp. Kích thước của ống phù hợp được xác định
theo từng phương pháp. Tuy nhiên, việc điều chỉnh mức chất mô phỏng trong ống
được thực hiện bằng cách thêm que thủy tinh hoặc hạt thủy tinh đủ để đảm bảo
ngâm được hoàn toàn tất cả các bề mặt của mẫu thử. Kích thước của que thủy tinh và hạt
thủy tinh phù hợp được quy định theo từng
phương pháp.
8.3 Khoang
Các phương pháp được mô tả trong tiêu
chuẩn này đã đề cập đến khoang A, như minh họa trong Hình C.3. Khoang thay thế cần được thiết
kế như vậy để đạt được hiệu suất mong muốn, đặc biệt là không bị rò rỉ với cả
bốn chất mô phỏng thực phẩm để tránh nhiễm với các chất không bay hơi, và với
diện tích tối thiểu của mẫu thử không tiếp xúc trực tiếp với chất mô phỏng thực
phẩm. Ví dụ về các khoang khác sẵn có trên thị trường, và đã xác định phù hợp,
là Kiểu B, Kiểu C, Kiểu D, Kiểu
E và Kiểu F; các khoang này được minh họa trong các hình C.4, C.5, C.6, C.7 và
C.8 tương ứng.
8.4 Tủ sấy hoặc tủ
ấm có điều nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Mẫu và dạng hình
học của mẫu
9.1 Mẫu
Mẫu được lấy ra để thử nghiệm là dụng cụ hoàn
thiện tại trạng thái sẵn sàng để sử dụng. Trong một số trường hợp,
điều này có thể không khả thi và mẫu thử có thể được lấy từ vật liệu, dụng cụ hoặc, nếu phù hợp,
có thể sử dụng mẫu thử đại diện cho vật liệu hoặc dụng cụ này.
Ví dụ, dụng cụ được chế tạo trong khi
đã chứa thực phẩm Trong trường hợp này có thể thực hiện phép thử trên một dụng cụ thử được
chuẩn bị riêng cho mục đích thử nghiệm. Dụng cụ này phải tương tự nhất có thể với dụng
cụ được sử dụng trong thực tế.
Một ví dụ khác là khi mẫu cần
thử có kết cấu không đồng nhất và quá lớn để thử bằng cách nạp đầy và không cắt
được miếng phẳng nào từ mẫu để thử trong khoang. Trong trường hợp này có thể thực
hiện phép thử trên một dụng
cụ thử được chuẩn bị riêng cho mục đích thử nghiệm. Dụng cụ này phải là đại diện
gần nhất có thể cho dụng cụ được sử dụng trong thực tế.
Trường hợp mẫu được lấy ngẫu nhiên từ một lô sản
xuất, điều này sẽ
được nêu trong báo cáo kết quả. Mẫu phải đại diện cho vật liệu sản xuất thông
thường. Tương tự, nếu mẫu không phải là mẫu ngẫu nhiên, và được chọn theo một số
thông số khác, ví dụ: theo biến thiên độ dày thì điều này cũng phải
được báo cáo.
Các mẫu có thể không đồng nhất, ví dụ:
có sự biến thiên về liên kết thủy tinh hoặc phân tử, hoặc hình dạng hoặc chiều
dày không đều, ví dụ của các bộ
phận được cắt từ chai, khay, bề mặt làm việc, dao kéo v.v..., hoặc quá nhỏ đến
mức phải cần nhiều mẫu để tạo thành một mẫu thử nghiệm. Các mẫu tái
tạo giống nhất có thể và có tỷ lệ đúng với mẫu dụng cụ cần được thử và chi tiết
về việc lấy mẫu phải được nêu trong báo cáo cuối cùng.
Mẫu phải sạch và không bị nhiễm bẩn bề
mặt; có thể loại bỏ bụi bằng cách lau mẫu bằng vải lanh hoặc chải bằng bàn chải
mềm.
Nếu các dụng cụ đi kèm với hướng dẫn
là dụng cụ nên được làm sạch trước khi sử dụng thì phải tuân theo hướng dẫn
này trước khi thử nghiệm. Ngoài ra, nếu hướng dẫn yêu cầu phải lau sản phẩm, ví
dụ, bằng dầu, thì không nên
làm theo chỉ dẫn này vì dầu sẽ góp
phần vào tổng hàm lượng thôi nhiễm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp biết trước tỷ lệ bề mặt/thể tích tiếp
xúc với thực phẩm thì tỷ lệ đó được sử dụng để thử thôi nhiễm. Ví dụ,
chai hoặc dụng cụ chứa được sử dụng để chứa một thể tích không
chứa đầy cụ thể. Trong trường hợp này, dụng cụ được thử với thể tích cụ thể đó
của chất mô phỏng
Trường hợp chưa biết trước tỷ lệ bề mặt/thể
tích tiếp xúc với
thực phẩm, sử dụng các điều kiện quy ước, theo mô tả trong 9.3 đến 9.13.
9.3 Thử một
mặt và thử hai mặt (bằng cách ngâm hoàn toàn)
Các phép thử tổng hàm lượng thôi nhiễm
phải được thực hiện sao cho chỉ có các phần của mẫu sẽ tiếp xúc với thực phẩm
trong thực tế sẽ tiếp xúc với thực phẩm hoặc chất mô phỏng. Tuy nhiên, việc chứng
minh sự phù hợp với giới hạn tổng hàm lượng thôi nhiễm bằng phép thử khắc nghiệt
hơn cũng được chấp nhận.
Trong phép thử ngâm hoàn
toàn, cả hai mặt dự kiến sẽ tiếp xúc với thực phẩm và mặt ngoài đều cho tiếp
xúc với chất mô phỏng thực phẩm.
Tình huống này không được tính khi tính toán sự thôi nhiễm trên đơn vị diện
tích bề mặt. Mặc dù tổng bề mặt tiếp
xúc là 2 dm2, chỉ 1 dm2, nghĩa là bề mặt tiếp xúc với thực
phẩm được đưa vào tính toán. Do đó, đây là thử nghiệm khắc nghiệt hơn so với thử nghiệm
với túi hoặc khoang hoặc bằng cách nạp đầy.
Tuy nhiên, nếu chứng minh được bằng thực
nghiệm là giá trị thu được
trong phép thử ngâm hoàn toàn gấp đôi giá trị thu được trong phép thử chỉ cho một
bề mặt, thì giá trị thu được trong phép thử ngâm hoàn toàn phải chia cho tổng diện tích
bề mặt tiếp xúc.
Tuy nhiên, có thể không cần phải thử
trong trường hợp vật liệu có chiều dày lớn hơn 0,5 mm do nó đáp ứng quy định, ngoại
trừ vật liệu polyme hóa dẻo và vật liệu nhiều lớp, có các bề mặt tiếp xúc với
thực phẩm khác nhau, điều này sẽ được tính đến trong tổng bề mặt tiếp xúc.
Trong trường hợp tổng hàm lượng
thôi nhiễm vượt quá giới hạn khi thử nghiệm bằng cách ngâm hoàn toàn, phải làm
lại phép thử bằng phương pháp tiếp xúc một mặt.
Các mẫu thử với mép cắt có xu hướng
cho kết quả cao hơn so với các mẫu không có mép cắt. Khi sử dụng, vật liệu
hoặc dụng cụ bằng chất dẻo thường
không có mép cắt tiếp xúc với thực phẩm. Quá trình cắt có thể có ảnh
hưởng đến sự khôi phục lại hình thái của các mép của mẫu. Kết quả là, giá trị thôi nhiễm
toàn phần nhận được không phản ánh đúng về sự thôi nhiễm thực trong điều kiện sử
dụng thực
tế. Do đó, số
lượng mép cắt phải được giới hạn, nếu có thể, và trong trường hợp vượt quá giới
hạn thôi nhiễm tổng thể, phải thực hiện lại phép thử bằng phương pháp tiếp xúc
một mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử với các mẫu thử được chuẩn bị
bằng cách cắt ra từ chất dẻo và được
ngâm hoàn toàn trong chất mô phỏng thực phẩm, là phép thử khắc nghiệt.
Tỷ lệ bề mặt/thể tích
trong phép thử ngâm hoàn toàn thường là 1 dm2 diện tích tiếp xúc
thực phẩm với 100 mL chất mô phỏng thực phẩm.
Phương pháp xác định tổng hàm lượng
thôi nhiễm bằng cách ngâm hoàn toàn trong dầu ôliu được quy định tại
TCVN 12273-2 (EN 1186-2) và chất mô phỏng thực phẩm dạng nước tại TCVN 12273-3
(EN 1186-3).
9.4 Phép thử
một mặt với khoang
Khi phép thử một mặt được ưu tiên áp dụng,
đặc biệt quan trọng đối với các dụng cụ
nhiều lớp, phép thử có thể được tiến hành trong khoang. Đối với các mẫu có dạng phẳng,
ví dụ: màng hoặc tấm, phép thử trong khoang có lợi thế do dạng hình
học của mẫu dễ dàng tái sản xuất được.
Tuy nhiên, khi thử nghiệm với dung dịch
axit axetic axetic 3 % (khối lượng/thể tích), phải đảm bảo rằng vật liệu của
khoang không ảnh hưởng đến kết quả
cuối cùng, ví dụ: khoang được chế tạo từ nhôm có thể không phù hợp khi tiếp xúc
với dung dịch axit axetic 3 % (khối lượng/thể tích).
Phương pháp xác định tổng hàm lượng
thôi nhiễm trong khoang vào dầu ôliu được quy định tại TCVN 12273-4 (EN 1186-4) và vào chất
mô phỏng thực phẩm dạng nước được quy định tại TCVN 12273-5 (EN 1186-5).
Ví dụ, việc sử dụng khoang Kiểu A được quy định tại
TCVN 12273-4 (EN 1186-4). Tỷ lệ bề mặt/thể tích trong khoang Kiểu A quy ước là 2,5
dm2 diện tích tiếp xúc thực phẩm ứng với 125 mL chất mô phỏng
thực phẩm.
Các thử nghiệm liên phòng thí nghiệm
được thực hiện bởi các phòng thí nghiệm có kinh nghiệm đã chỉ ra rằng có
thể thu được sự nhất quán của kết quả xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm bằng
cách sử dụng khoang Kiểu A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5 Thử nghiệm
một mặt với túi
Đối với các dụng cụ dạng phẳng được làm kín đủ chắc để tạo
thành túi bền, phép thử một bề mặt trong túi có thể được ưu tiên vì việc này
không yêu cầu thiết bị, dụng cụ chuyên dụng và cho phép sử dụng không gian của
tủ sấy hiệu quả hơn. Các kết quả thử nghiệm so sánh liên phòng với các túi có
kích thước chính xác đã chỉ ra rằng sự khác nhau về dạng hình học của
túi (đặc biệt là các vùng khác nhau bên ngoài mép hàn) có thể dẫn đến sự thay đổi
đáng kể trong kết quả cuối cùng.
Tỷ lệ bề mặt/thể tích trong
túi thông thường là 2 dm2 diện tích tiếp xúc thực phẩm ứng với 100
mL chất mô phỏng thực phẩm.
Phương pháp xác định tổng hàm lượng
thôi nhiễm trong túi vào dầu ôliu được quy định tại EN 1186-6 và vào trong dung dịch nước được
quy định tại EN
1186-7.
CHÚ THÍCH Đối với nhiệt độ thử
trên 40 °C, có thể nạp
đầy chất mô phỏng thực phẩm
vào các túi tại nhiệt độ môi trường và sau đó làm nóng trước mẫu
thử trong lò vi
sóng để đạt nhiệt độ thử nghiệm. Quy trình phù hợp là đưa vào chất mô phỏng của một
trong các mẫu thử một đầu dò sợi quang hoặc kiểm tra nhiệt độ bằng nhiệt kế sau
khi gia nhiệt. Các túi đã nạp đầy được đặt trong lò vi sóng và gia nhiệt
cho đến khi chất mô phỏng dạt được
nhiệt độ thử nghiệm. Các mẫu thử được lấy ra khỏi tủ sấy hoặc tủ ấm có điều nhiệt đã được làm
nóng trước đến nhiệt độ thử nghiệm. Thao tác này phải được thực hiện trong thời
gian tối thiểu để ngăn mất
nhiệt quá mức. Các túi được để lại cho giai đoạn thử nghiệm đã chọn.
9.6 Phép thử
một mặt với túi ngược
Đây là phép thử thay thế khác với túi,
trong đó túi ngược có thể được sử dụng. Trong trường hợp này mặt tiếp xúc với
thực phẩm là mặt bên ngoài và túi được tiếp xúc với chất mô phỏng thực phẩm bằng cách
ngâm toàn bộ.
Việc sử dụng túi ngược có nhiều lợi thế
hơn túi. Khi túi được nạp đầy bằng chất mô phỏng; các mép hàn kín phải có khả
năng mang khối lượng chất mô phỏng đó; nếu không túi sẽ có nguy cơ bị rò rỉ. Với
túi ngược, các mép hàn không phải chịu áp lực của chất mô phỏng và
do đó ít có khả năng bị rò rỉ và có thể giảm được phạm vi phải làm kín. Việc sử
dụng túi ngược cho phép xác định chính xác hơn diện tích tiếp xúc với chất mô phỏng thực
phẩm. Tuy nhiên, chất mô phỏng có thể rò rỉ vào trong túi ngược do sự gia
tăng diện tích tiếp xúc với chất mô phỏng. Một cách để kiểm tra sự rò rỉ là gắn
vào túi ngược một mảnh giấy lọc có kích thước tương tự như túi. Nếu túi bị rò rỉ, giấy sẽ hấp
thụ chất mô phỏng và
quan sát được. Phương pháp này có thể không áp dụng được đối với phép xác định
thôi nhiễm toàn phần vào chất mô phỏng thực phẩm béo, do khối lượng của giấy
chèn vào có thể thay đổi trong quá trình bảo quản do mất nước. Các túi rò rỉ sẽ bị
loại bỏ và thực hiện lại phép thử.
Trường hợp không biết tỷ lệ bề mặt/thể tích sử dụng
khi tiếp xúc với thực phẩm, sử dụng các điều kiện quy ước, nghĩa
là 2 dm2 bề mặt tiếp
xúc với 100 mL chất mô phỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các dụng cụ dạng để chứa, ví dụ:
chai và khay, thường thuận tiện
nhất cho phép thử là nạp đầy chất mô phỏng thực phẩm. Phương pháp xác định sự
thôi nhiễm toàn phần bằng cách nạp đầy dầu ô liu được quy định trong
EN 1186-8 và chất mô phỏng chất lỏng dạng nước được quy định trong
EN 1186-9. Đối với thử nghiệm dụng
cụ chứa rất lớn bằng cách nạp đầy có thể không thực tế và có thể phải tạo ra
các mẫu thử nhỏ hơn đại diện
cho dụng cụ cần thử.
9.8 Dụng cụ
dùng để sử dụng nhiều lần
9.8.1 Nguyên tắc thử
nghiệm
Chấp nhận là nếu vật liệu
hoặc dụng cụ dùng để tiếp xúc nhiều lần với thực phẩm, phép thử thôi nhiễm được
thực hiện ba lần trên cùng một mẫu thử theo các điều kiện quy định, sử dụng
mẫu chất mô phỏng thực phẩm mới trong từng lần thử. Sự phù hợp của vật liệu phải
được kiểm tra dựa
trên mức độ thôi nhiễm trong phép thử thứ ba. Tuy nhiên, nếu có bằng chứng chắc
chắn là mức độ thôi nhiễm không tăng trong phép thử thứ hai và thứ ba và nếu giới
hạn thôi nhiễm không vượt quá trong phép thử đầu tiên thì không cần phải thử
thêm.
Kinh nghiệm cho thấy một số chất dẻo
phản ứng nhiệt, ví dụ: nhựa melamin/formaldehyt, có thể làm gia tăng mức độ
thôi nhiễm khi tiếp xúc với thực phẩm trong lần thứ hai và kế tiếp. Tuy nhiên,
đối với phần lớn polyme, mức độ thôi nhiễm sẽ giảm trong lần chiết thứ hai và kế tiếp. Bằng chứng
cho điều này có thể thấy được từ kinh nghiệm thực hiện trước đây với các loại
polymer tương tự. Đối với các chất dẻo này, chỉ cần chứng minh giới hạn thôi
nhiễm được đáp ứng trong lần chiết đầu tiên.
9.8.2 Chất mô phỏng
dung dịch nước
Đối với các chất mô phỏng dung dịch nước, coi
như là không có sự gia tăng thôi nhiễm nếu giá trị trung bình của các kết quả
trong phép thử thứ hai và thứ ba không
vượt quá giá trị
trung bình của kết quả
lần chiết đầu tiên một sai lệch cho phép của phép thử.
9.8.3 Chất mô phỏng
thực phẩm béo
Với chất mô phỏng thực phẩm béo, việc
cho tiếp xúc nhiều lần một mẫu thử với các chất mô phỏng thực phẩm được tạo mới là không khả
thi, vì quy trình yêu cầu
phải chiết dung môi để loại bỏ chất mô phỏng béo. Do đó, phép thử được thực hiện
trên ba bộ mẫu thử nghiệm từ cùng một mẫu vật liệu hoặc dụng cụ. Một trong số
này phải được thử nghiệm phù hợp đối với sản phẩm dùng một lần theo quy trình
chuẩn và tính kết quả trung bình (M1). Mẫu thứ
hai và thứ ba được cho tiếp xúc hoàn toàn giống như mẫu đầu tiên ngoại trừ thời
gian phơi nhiễm. Mẫu thứ hai được
cho tiếp xúc trong thời
gian lâu gấp hai lần so với mẫu thứ nhất và mẫu thứ ba được cho tiếp xúc trong
khoảng thời gian lâu gấp ba lần so với mẫu thứ nhất. Kết quả trung
bình cho mẫu 2 được tính là (M2), mẫu 3 là (M3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thôi nhiễm do giai đoạn đầu = M1;
- thôi nhiễm do giai đoạn hai = M2
- M1;
- thôi nhiễm do giai đoạn ba = M3 - M2.
Coi như là không có sự gia tăng thôi
nhiễm vào chất mô phỏng thực phẩm béo nếu kết quả (M3 - M2)
và (M2 - M1) không vượt quá M1 một sai lệch
cho phép của phép thử.
Giá trị thực tế của M1, M2
hoặc M3 có độ không
đảm bảo đo do thiếu độ chính xác vốn có trong phương pháp. Sai số hệ thống
trong việc xác định tổng hàm lượng
thôi nhiễm có thể áp dụng bằng với sai số khi xác định M1, M2
hoặc M3 và do
đó không cần phải quy định giới hạn cho phép. Sai số ngẫu nhiên cần
phải được xác định và quy định giới hạn
cho phép.
Khi phép thử lặp lại được áp dụng để xác định tổng
hàm lượng thôi nhiễm vào chất mô phỏng thực phẩm béo, các kết quả của từng lần
thử riêng lẻ (M1, M2
hoặc M3) sẽ được coi
là có giá trị nếu cả
ba kết quả của lần thử
không chênh lệch so với giá trị trung bình quá 30 % đối với kết quả
có giá trị trên 10
mg/dm2 hoặc quá 3 mg/dm2 đối với kết quả có giá trị dưới
10 mg/dm2. Các kết quả vượt quá sai lệch này phải được loại bộ theo
quy trình quy định trong
12.3.2.
Khi vật liệu hoặc dụng cụ bằng chất dẻo để sử dụng với
loại thực phẩm áp dụng hệ số giảm, thì điều này phải được áp dụng cho các phép
xác định riêng
lẻ trước khi tính giá trị
trung bình M1, M2
hoặc M3.
Vật liệu và dụng cụ được coi là phù hợp
với giới hạn tổng hàm lượng thôi nhiễm, nếu M1 hoặc M3 - M2
không vượt quá giới hạn tổng hàm lượng thôi nhiễm quy định.
9.9 Nắp, nút
và các cơ cấu niêm phong khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được thực hiện đối với chi tiết
làm kín ở trạng
thái và hình dạng mà nó được dự định sử dụng, xem 7.1.9.
Cho chất mô phỏng vào trong lọ, lượng
thôi nhiễm được coi là nhỏ và đồng đều, và lọ được đóng với chi tiết làm kín cần
thử. Sau đó lọ
được lật ngược và thử tại các điều kiện phù hợp với điều kiện sử dụng thực tế.
Tỷ lệ bề mặt/thể tích được áp dụng phải
giống như tỷ lệ dự định trong sử dụng.
Đối với các dụng cụ mà tổng hàm lượng thôi nhiễm
được biểu thị bằng miligam trên kilôgam, lượng thôi nhiễm từ chi tiết làm kín được
tính thêm vào tổng hàm lượng thôi nhiễm của dụng cụ chứa khi đánh giá sự phù hợp
với giới hạn.
9.10 Dụng cụ
chứa cỡ lớn
Đối với dụng cụ chứa cỡ lớn, khi việc
nạp đầy là không khả
thi, có thể thử bằng
cách cắt mẫu thử từ dụng cụ và thử nghiệm bằng cách ngâm hoàn toàn hoặc theo
phương pháp thử với khoang hoặc
sử dụng khoang tương tự. Trường hợp sử dụng chất mô phỏng dạng nước, có thể nạp
dụng cụ một phần và lắc kỹ toàn bộ để xử lý các phần còn lại. Ngoài ra, có thể
chế tạo mẫu thử nhỏ hơn đại diện cho dụng cụ chứa lớn và thử bằng cách nạp đầy.
9.11 Ống,
vòi, van và bộ lọc
Các dụng cụ như ống, vòi, van vv...có thể tiếp xúc
với thực phẩm trong đường ống, điều này có thể được coi là tiếp
xúc ngắn lặp lại đối với mục đích thử nghiệm thôi nhiễm. Các dụng cụ này có thể
được thử bằng cách lặp lại việc ngâm hoàn toàn hoặc lặp lại việc làm đầy ống có
thể được đậy bằng khóa trơ.
9.12 Xơ và vải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.13 Dụng cụ
có hình dạng không đều
Nhiều dụng cụ cần thử nghiệm có hình dạng hoặc
kích thước không đều, chẳng hạn: chiều dày. Ví dụ cho các dụng cụ đó gồm chậu
rửa và bàn bếp, dụng cụ ăn uống và nấu, chai và dụng cụ chứa. Khi lấy các phần
mẫu này để thử nghiệm bằng cách ngâm hoàn toàn hoặc trong khoang, thì phải thực
hiện cẩn thận để đảm bảo các mẫu thử được chọn đại diện cho các phần tiếp xúc với
thực phẩm của dụng cụ.
Ngoài ra, phải thận trọng để đảm bảo các mẫu thử lặp lại có kích thước
tương tự nhau, để kết quả của phép thử lặp có giá trị.
10 Phương pháp xác định
tổng hàm lượng thôi nhiễm với chất mô phỏng thực phẩm béo
CHÚ THÍCH Các quy trình
thử nghiệm tiêu chuẩn được quy định chi tiết tại
EN 1186-2 đến EN 1186-12 không nhất thiết cho kết quả đáng tin cậy trong một số trường hợp
nhất định; Quy trình được
mô tả trong 10.1 đến 10.10.
10.1 Dung
môi chiết
Trong các phương pháp trước đây để xác
định sự thôi nhiễm tổng vào chất
béo và chất mô phỏng thực phẩm
béo, sử dụng dung môi 1,1,2, tricloro-trifluoroetan để chiết chất béo từ chất dẻo.
Dung môi này là một loại cloro-fluorocacbon (CFC) và, để ngăn chặn bằng mọi
cách sự phát tán dung môi này vào khí quyển, cần phải tìm loại dung
môi thay thế khác.
Pentan là dung môi chiết được khuyến
cáo sử dụng với nhựa không phân cực, như polyetylen và polypropylen. Hỗn hợp
azeotropic của pentan và etanol 95/5 theo thể tích được khuyến nghị sử dụng làm
dung môi chiết cho nhựa phân cực, như polyamit và polyaxetat.
Không thải bỏ dung môi đã qua sử dụng.
Có thể sử dụng dung môi được chưng cất lại, đã loại chất béo.
10.2 Chiết
không hoàn toàn chất béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Các chất
gây nhiễu sắc kí khí
Một số chất có thể thôi nhiễm từ chất
dẻo có thể làm nhiễu phương pháp sắc kí khí khi xác định dầu ô liu, ví dụ: glyceryl
oleat. Khi thử nghiệm dụng cụ có chứa các chất này, thì có thể thử với các
chất mô phỏng thực phẩm
béo khác, ví dụ dầu hướng dương, dầu ngô hoặc hỗn hợp triglyxerit tổng hợp.
Các chất thôi nhiễm khác có thể làm
tăng đỉnh sắc phổ, điều đó gây nhiễu cho đỉnh chuẩn. Trong các trường hợp như vậy,
có thể sử dụng các chất chuẩn nội thay thế như axit hydroxinnamic, etyl
este hoặc trinonadecanoin.
10.4 Sự thất
thoát các chất dễ bay hơi
Trong quá trình mẫu thử tiếp xúc với
các chất mô phỏng thực phẩm, các chất dễ bay hơi như nước, dung môi, monome,
oligome vv... có thể thất thoát khỏi ra chất dẻo. Trong quy trình thử với chất
mô phỏng thực phẩm dạng nước, sự thất thoát thêm các chất dễ bay hơi sẽ xảy ra
trong quá trình bay hơi các chất mô phỏng thực phẩm. Khi báo cáo về tổng hàm lượng
thôi nhiễm vào chất mô phỏng thực phẩm dạng nước, khả năng thất thoát các chất
dễ bay hơi không được tính đến. Vì vậy, có sự quy ước rằng đối với thử nghiệm
chất béo, chỉ xác định sự
thôi nhiễm của các chất không bay hơi.
CHÚ THÍCH Với mục đích cụ thể là
đáp ứng các yêu cầu
về sức khỏe (eventual health) liên quan đến sự thôi nhiễm các chất hữu cơ dễ
bay hơi từ vật liệu chất dẻo, các
phương pháp phân tích khác như
xác định sắc ký khí phần chứa
thêm hoặc chiết dung môi có thể được áp dụng. Điều này hiện không
nằm trong phạm vi của phép thử tổng
hàm lượng thôi nhiễm quy định.
Trong các quy trình thử nghiệm với chất
mô phỏng thực phẩm béo, có thể xảy ra sự
thất thoát toàn bộ hoặc một phần chất dễ bay hơi, đặc biệt ở nhiệt độ cao. Dấu
hiệu của sự thất
thoát này có thể dẫn đến từ:
- sau khi khối lượng đạt được giá trị
không đổi tại độ ẩm 50 % RH, sự tổn thất khối lượng của mẫu thử chưa tiếp xúc với
chất mô phỏng thực phẩm béo nhưng đã được gia nhiệt đến nhiệt độ thử nghiệm,
nghĩa là tại điều kiện ống hoặc túi hoặc mẫu thử rỗng chưa được nạp đầy;
- thử nghiệm sấy chân không được thực
hiện trong một giờ ở 60 °C theo quy
trình được đưa ra trong phụ lục liên quan của TCVN 12273-2, TCVN 12273-4, EN
1186-6, EN 1186-8 và EN 1186-11 liên quan đến thử nghiệm tổng hàm lượng thôi
nhiễm sử dụng chất mô phỏng thực phẩm béo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5 Cột sắc
kí khí
Trong các tiêu chuẩn liên quan của
tiêu chuẩn EN 1186 về xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào dầu ô liu, các loại
cột sắc ký khí khác nhau loại
phân cực và không phân cực, được đề cập đến.
Cột 1 là cột có pha tĩnh phân cực cho
phép tách riêng biệt các metyl este của các axit béo theo số cacbon của chúng
cũng như số lượng liên kết đôi của chúng trong chuỗi, ví dụ: các metyl este của
axit stearic được tách ra từ metyl este của axit oleic và điều này được tách ra
từ metyl este của axit linoleic.
Cột 2 là cột có lớp phủ không phân cực
chỉ cho phép tách số cacbon, ví dụ:
không tách được các metyl este của axit oleic và các metyl este của axit
stearic.
Cả hai loại cột đều có các ưu điểm và nhược điểm riêng,
sắc ký khí thu được với cột 1 sẽ cung cấp thêm thông tin về sự phân bố
axit béo trong dầu ôliu chiết xuất từ mẫu thử so với cột 2. Để xác định tổng
diện tích của các axit béo sử dụng cột 1, phải đo diện tích ít nhất 5 pic và
tính tổng. Với cột 2 chỉ phải đo 2
pic. Mặt khác, việc xác định sẽ nhạy với nhiễu hơn so với khi sử dụng cột 2.
Trong trường hợp nhiễu xảy ra tại một trong các pic nhỏ, khi sử dụng cột 1,
có thể loại trừ pic đó và điều chỉnh biểu đồ hiệu chuẩn đối với pic bị loại trừ.
Thậm chí còn có thể đo pic chính của axit oleic để định lượng tổng lượng dầu,
miễn là đồ thị hiệu chuẩn được xây dựng theo cùng cách.
CHÚ THÍCH Cột phân cực
là cột ưu tiên
Cột 3, là cột phân cực, được đề cập
trong các phần liên quan của EN 1186 về xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm
vào dầu ô liu.
10.6 Thay đổi
tỷ lệ C18/C16
Sự chênh lệch về tỷ lệ C18:1/C16:0 (sử
dụng cột 1) giữa dầu ôliu được chiết từ mẫu thử và dầu ô liu được sử dụng
làm chất mô phỏng thực
phẩm béo trong thử nghiệm thôi nhiễm biểu thị thành phần của dầu chiết được
vì một số
nguyên nhân khác với thành phần của dầu chưa tiếp xúc với mẫu thử. Nguyên nhân
gây ra các thay đổi về thành phần có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quá trình oxy hóa các thành
phần không bão hòa của dầu ô liu. Điều này đã được quan sát thấy xảy ra khi điều
hòa trong thời gian khá dài để điều chỉnh mẫu thử sau khi tiếp xúc với dầu là cần
thiết;
- metyl hóa không hoàn toàn các axit
béo trong quá trình trans-este
hóa, các khó khăn như vậy phát sinh với một số loại polystyren tác động cao
(HIPS) và acrylonitril-butadien-styren (ABS);
- hấp thụ chọn lọc các thành phần dầu
bởi mẫu thử. Ví dụ,
polyolefin hấp thu các mono- và diglyxerit chọn lọc của axit béo tự do bão hòa
trong một số trường hợp, trong khi HIPS, ABS và cao su nitril- butadien (NBR)
thường hấp thu chọn lọc diglyxerit, và ở mức độ thấp hơn cũng là monoglyxerit của các axit
béo không no;
- bề mặt tiếp xúc của các thành phần
chất dẻo có cùng
thời gian lưu với metyl este C16:0 hoặc C18:1 hoặc tạo thành các este này trong
giai đoạn trans-este hóa.
Sự thay đổi tỷ lệ C18:1/C16:0 có tác động
đến kết quả cuối cùng trong
việc xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm đến mức không chấp nhận được phụ thuộc
chính vào độ thay đổi và vào lượng dầu thu hồi được từ mẫu thử, ví dụ thay đổi
25% trong tỷ lệ C18:1/C16:0 có thể dẫn đến kết quả giảm 25% lượng chất béo chiết
được, có nghĩa là 2,5 mg khi chỉ có 10 mg chất béo được hấp thụ bởi mẫu thử
nhưng 25 mg khi hấp thu 100 mg chất béo. Vì vậy, sự thay đổi tương ứng trong tỷ
lệ C18:1/C16:0 sẽ dẫn đến sự chênh lệch tuyệt đối về lượng chất béo
được tính toán, và do đó tạo chênh lệch tuyệt đối về các giá trị tổng hàm lượng
thôi nhiễm. Trong khi sự chênh lệch tuyệt đối 2,5 mg chấp nhận được, do nằm
trong khoảng dung sai phân tích được chấp nhận, giá trị 25 mg không được chấp
nhận.
Cho dù có thể có khả năng thu được kết
quả sai do thay đổi tỷ lệ
C18:1/C16:0, có thể dễ dàng
thiết lập bằng cách đo lượng dầu
chiết được từ mẫu thử sử dụng hai đồ thị hiệu chuẩn khác nhau. Một đồ thị tỷ lệ
C16:0/C17:0 được vẽ tương ứng với lượng dầu ô liu và đồ thị khác với tỉ lệ
C18:1/C17:0. Lượng dầu tính được bằng đồ thị C16:0/C17:0 phải khác lượng dầu
tính được bằng đồ thị C18: 1/C17: 0 không quá 2 mg/dm2. Trong trường
hợp chênh lệch lớn hơn thì phải xác định nguyên nhân và thực hiện hành động khắc
phục. Các biện pháp khắc phục có thể là:
- nếu phản ứng của các thành phần dầu
với các thành phần chất dẻo bị nghi ngờ là ít dầu hoạt hóa, ví dụ có thể sử dụng
hỗn hợp triglyxerit
tổng hợp;
- nếu quá trình oxy hóa
các axit béo chưa bão hòa bị nghi ngờ là chất mô phỏng thực phẩm béo kém bền,
ví dụ: có thể sử dụng hỗn hợp
triglyxerit tổng hợp;
- nếu quá trình metyl hóa axit béo
không hoàn toàn trong quá trình trans-este hóa quá mức thì nghi ngờ lớp
heptan thu được trong quá trình trans-este hóa thông thường, phải được xử
lý este hóa bổ sung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu sự nhiễu của phép đo diện tích
pic axit oleic (C18:1) hoặc axit heptadecanoic (C17:0) nghi ngờ do thành phần
nhựa, có thể xác định bằng phép thử trắng với mẫu dụng cụ cuối cùng được đề cập,
tham chiếu diện tích pic axit palmitic (C16:0) của dầu ô liu. Đây là loại dầu
phù hợp nhất, tuy nhiên có thể thay thế bằng dầu hướng dương hoặc hỗn hợp
triglyxerit tổng hợp làm chất mô phỏng thực phẩm.
10.7 Khối lượng
ban đầu của mẫu thử
Nếu không yêu cầu điều hòa mẫu thử, khối
lượng ban đầu của mẫu thử được sử dụng trong công thức tính toán tổng hàm lượng
thôi nhiễm đơn giản là khối lượng ban đầu của mẫu thử.
Nếu có yêu cầu điều hòa mẫu thử, mẫu
phải được sấy chân không hoặc điều hòa tại độ ẩm tương đối không đổi được
quy định trong
Phụ lục C và Phụ lục B
của các phần liên quan của tiêu chuẩn
về thử nghiệm tổng hàm lượng thôi nhiễm, đến khối lượng không đổi.
Khối lượng ban đầu được sử dụng trong công thức
tính tổng hàm lượng thôi nhiễm trong trường hợp này là khối lượng của
mẫu thử khi đạt được
khối lượng không đổi.
Khi sử dụng quy trình sấy chân
không, trước khi bắt đầu phép thử thôi nhiễm, mẫu thử sau đó được đặt ở độ ẩm
môi trường hoặc trong dụng cụ chứa ở 80% RH cho đến khi thu được từ 80 % đến
120 % khối lượng mất mát trong quá trình sấy chân không.
Quy trình điều hòa ở 50 % RH theo
quy định trong
Phụ lục B của các phần liên quan của tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để thiết lập khối lượng
ban đầu của mẫu thử để
sử dụng trong công thức tính
tổng hàm lượng thôi nhiễm.
Đôi khi, khi một số mẫu thử được điều hòa
cùng nhau, không phải tất cả các mẫu thử đều đồng thời đạt được khối lượng
không đổi. Trong trường hợp này, được phép lấy mẫu thử đã đạt khối lượng không
đổi từ thiết bị điều hòa và
bảo quản chúng cho đến khi mẫu thử còn lại đạt khối lượng không đổi, trước khi
cho cùng tiếp xúc với chất mô phỏng thực phẩm.
Lựa chọn, xem xét kỹ thuật điều hòa đối
với các giai đoạn điều hòa ngắn hơn theo yêu cầu của kỹ thuật sấy chân không so
với điều hòa ở 50%
RH. Thời gian điều hòa ngắn là rất quan trọng khi khối lượng cuối cùng của mẫu thử sau
khi thôi nhiễm đã được xác định. Thời gian điều hòa dài tại nhiệt độ phòng khi
có oxi sẽ làm oxi
hóa dầu oliu và do đó thành phần của dầu oliu bị hấp thụ bởi mẫu thử có thể thay đổi
(xem 10.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8 Khối lượng
cuối cùng của mẫu thử
Nếu không yêu cầu điều hòa mẫu thử để
thiết lập khối lượng ban đầu, thì đơn giản khối lượng mẫu thử sau khi loại bỏ
dầu bám dính là khối lượng
cuối cùng của mẫu thử.
Nếu mẫu thử được điều hòa trước khi
thôi nhiễm thì mẫu thử phải được điều hòa sau thời gian thôi nhiễm, sử dụng
cùng kỹ thuật điều hòa hoặc sấy chân không hoặc điều hòa ở 50% RH. Khối lượng
cuối cùng của mẫu thu được khi chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp nhỏ hơn
dung sai cho phép.
10.9 Lựa chọn
quy trình điều hòa thích hợp
Trong các phần liên quan của tiêu chuẩn
này về phương pháp thử đối với thử nghiệm tổng hàm lượng thôi nhiễm với dầu ô
liu, hai quy trình được mô tả để thiết lập khối lượng mẫu thử trước và sau thời
gian tiếp xúc.
Phương pháp sấy chân không nhanh và lặp
lại và thay đổi
nhiệt độ điều hòa sẽ không ảnh hưởng đến khối lượng cuối cùng của mẫu thử.
Phương pháp sấy chân không loại bỏ tất cả các thành phần dễ bay hơi và không cần
hiệu chỉnh đối với việc thất thoát chất dễ bay hơi. Việc thất thoát chất dễ bay
hơi thường không phải là vấn đề khi có một lượng nhỏ các chất dễ bay hơi, ví dụ:
cặn monome. Nếu dung sai phân tích cho phép là 3 mg/dm2 được tính đến
thì việc loại bỏ các chất dễ
bay hơi sẽ không có ảnh hưởng đáng kể đến tổng hàm lượng thôi nhiễm được báo
cáo. Nếu có một lượng lớn các chất dễ bay hơi, ví dụ: trong polystyrene giãn nở, sau đó điều
hòa ở 50% RH thì phải xem
xét. Ưu điểm chính của phương pháp sấy chân không là thời gian cần thiết để thiết
lập khối lượng của mẫu thử. Nếu
điều hòa sau khi tiếp xúc mất một khoảng thời gian dài thì dầu có thể bị
oxy hóa và các thành phần bị oxy hóa sẽ không phục hồi được, điều này có trong đánh
giá tổng hàm lượng thôi nhiễm.
Phương pháp chân không là không thích
hợp cho các mẫu mà sau khi sấy khô sẽ hấp thụ lại nước rất nhanh, ví dụ: mẫu
polyamit dày. Trong trường hợp này khối lượng sẽ thay đổi liên tục trong quá trình cân.
CHÚ THÍCH Khi thực hiện
quy trình sấy
chân không, khối lượng bị mất mát trong quá trình điều hòa ban đầu có
thể không lấy lại được vì các lý do
sau:
- mất khối lượng do sự thoát nước từ một trong
các lớp nằm dưới của vật liệu
nhiều lớp. Có thể mất thời
gian hoặc thậm chí không thể
thu lại nước trong
quá trình điều hòa lại.
Có thể tiếp tục thử nghiệm mà không cần
thu lại khối lượng mất mát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mất khối lượng là do loại bỏ các thành phần hữu
cơ dễ bay hơi. Trong trường
hợp này, phương pháp sấy chân không có thể dẫn đến giá trị thôi nhiễm quá
thấp và phải sử dụng phương pháp điều hòa khác để điều hòa mẫu thử.
Điều hòa tại 50% RH phù hợp với hầu hết
các loại chất dẻo, đặc biệt là loại chỉ thay đổi nhỏ về khối lượng và loại sẽ
hút ẩm sau khi sấy chân không.
Quy trình này cũng
phù hợp cho các mẫu polyamit mỏng, trong khi các vấn đề được xem xét với mẫu
polyamide dày. Quy trình điều hòa ở độ ẩm tương đối 50% thường mất nhiều
thời gian và có thể mất 4 ngày
hoặc lâu hơn. Nếu quá trình
này mất quá
7
ngày, thì có khả năng sự oxy hóa
các axit béo chưa bão hòa và phải xem xét quy trình thay thế. Phương
pháp điều hòa rất đơn giản và không yêu cầu bất kỳ thiết bị đặc biệt nào và do
đó có thể thực
hiện được bởi bất kỳ
phòng thí nghiệm nào với thiết bị tiêu chuẩn. Việc kiểm soát nhiệt độ cụ thể
không quan trọng, nhưng phải giữ nhiệt độ trong một phạm vi rất hẹp của quá
trình điều hòa, trước và sau khi tiếp xúc, do khối lượng mẫu thử liên quan đến
nhiệt độ. Cho phép hiệu chỉnh các chất dễ bay hơi, nhưng trong trường hợp
có một lượng lớn chất dễ bay hơi thì giá trị của hiệu chỉnh phải được xem xét cẩn
thận.
Cũng cho phép xác định sự giải phóng
nước từ mẫu thử bằng phương pháp chuẩn độ Karl-Fisher như một phương pháp thiết
lập khối lượng của mẫu thử trước và sau khi tiếp xúc. Sử dụng phương pháp này
ngăn sự điều hòa của mẫu thử. Phương pháp này có thể hữu ích cho các mẫu không
thể điều hòa đến khối lượng không đổi theo một trong các phương pháp trên. Phương
pháp này có thể không áp dụng được cho các mẫu thải ra lượng nước đáng kể dẫn đến
quá bão hòa dầu với nước và sau đó mất nước qua pha hơi.
Việc lựa chọn quy trình thích hợp
được xác định bởi bản chất của mẫu và
thực tế là nếu một quy trình không phù hợp được chấp nhận thì kết quả thu được
có thể khác nhau. Quy trình được sử dụng
và lý do chọn quy trình đó phải được
nêu trong báo cáo.
10.10 Mất chất
mô phỏng do thẩm thấu
Khi thử nghiệm một số mẫu bằng phép thử
chỉ một bề mặt,
một lượng nhỏ chất mô phỏng có thể thấm qua mẫu. Ví dụ, có thể mất một lượng
nhỏ rượu khi thử
bằng cách nạp mạnh chất mô phỏng
etanol/nước. Trong trường hợp này, khi mất etanol từ chất mô phỏng sẽ phản ánh sự xảy
ra trong thực tế của việc sử dụng
đồ uống có cồn, sự mất mát này có thể được bỏ qua. Tuy nhiên, nếu thẩm thấu xảy
ra khi thử trong khoang, phải thực hiện cẩn thận để đảm bảo sự nhiễm bẩn không
phát sinh khi chất mô phỏng tiếp xúc với các thành phần của khoang.
11 Độ chụm
Dữ liệu về độ chụm cho phép đánh giá tầm quan trọng
của kết quả thử nghiệm thu được từ các thử nghiệm được thực hiện với phương
pháp thử tiêu chuẩn và ý nghĩa của kết quả so với kết quả thu được từ một phân
tích viên khác trong một phòng thí nghiệm khác.
Dữ liệu độ chụm cơ bản được yêu cầu
cho mỗi phương pháp thử là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'R' - giá trị độ tái lập.
12 Báo cáo thử nghiệm
12.1 Tỷ lệ bề
mặt và thể tích trong sử dụng thực tế
12.1.1 Nguyên tắc
chung
Tổng hàm lượng thôi nhiễm là thước đo
độ trơ và có thể được biểu thị
theo nhiều cách khác nhau tùy theo các trường hợp sau đây.
12.1.2 Đối với tỷ lệ bề mặt/thể tích chưa
được biết
Khi chưa biết tỷ lệ bề mặt/thể tích
trong sử dụng thực tế, kết quả thu được trong điều kiện thử phải được
tính bằng miligam trên deximét vuông và được tính toán lại thành tỷ lệ bề mặt/thể tích
"thông thường" 6 dm2/1 kg thực phẩm và được biểu thị bằng
miligam trên kilôgam.
Đối với các dụng cụ có thể nạp đầy và
không thể ước tính diện
tích bề mặt tiếp xúc với thực phẩm, kết quả được biểu thị bằng miligam trên kilôgam.
12.1.3 Đối với tỷ lệ bề
mặt/thể tích đã biết
và thử trong các điều kiện này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi biết tỷ lệ bề mặt/thể tích
trong sử dụng thực tế, và phép thử được thực hiện trong các điều kiện này và
các dụng cụ bằng chất dẻo không phải là dụng cụ chứa hoặc dụng cụ
có thể so sánh với dụng chứa hoặc có thể chứa đầy, với dung tích không nhỏ hơn
500 mL và không quá 10 L, kết quả phải được biểu
thị bằng miligam trên một deximét vuông.
12.1.4 Đối với tỷ lệ bề mặt/thể
tích đã biết và thử trong các điều kiện khác
Khi biết tỷ lệ bề mặt/thể
tích trong sử dụng thực tế và phép thử không được thực hiện tại các điều kiện
này và các dụng cụ bằng chất dẻo là các dụng cụ chứa hoặc dụng cụ có thể so sánh với
dụng cụ chứa hoặc dụng cụ có thể nạp đầy, với dung tích không nhỏ hơn 500 mL và không quá
10 L, kết quả sẽ được tính toán lại theo các điều kiện sử dụng thực tế và biểu
thị bằng miligam trên kilôgam.
Khi biết tỷ lệ bề mặt/thể tích trong sử dụng
thực tế, nhưng các
phép thử không được thực hiện tại các điều kiện này và các dụng cụ bằng
chất dẻo không phải là dụng cụ chứa hoặc dụng cụ có thể so sánh với
các dụng cụ chứa hoặc dụng cụ có thể nạp đầy, với dung tích không nhỏ hơn 500 mL và không quá
10 L, kết quả phải được biểu thị bằng miligam trên một deximét vuông.
12.1.5 Tính toán
chuyển đổi
Trường hợp phép thử thôi nhiễm được thực
hiện trên các mẫu lấy từ vật liệu hoặc dụng cụ hoặc trên mẫu được sản xuất cho mục đích thử nghiệm,
và lượng thực phẩm hoặc chất mô phỏng tiếp xúc với mẫu khác với lượng được sử dụng
trong điều kiện thực tế mà tại đó vật liệu hoặc dụng cụ được sử dụng, kết quả thu được
phải được hiệu chỉnh bằng cách
áp dụng công thức sau:
(1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hàm lượng thôi nhiễm, tính bằng
miligam trên kilôgam;
m
là khối lượng của chất được giải
phóng khỏi mẫu khi thực hiện thử thôi nhiễm, tính bằng
miligam;
a1
là diện tích bề mặt của mẫu tiếp xúc
với chất mô phỏng thực phẩm trong phép thử thôi nhiễm, tính bằng
deximét vuông;
a2
là diện tích bề mặt của vật liệu
hoặc dụng cụ sẽ tiếp xúc trong điều kiện sử dụng thực tế, tính bằng deximét
vuông;
q
là khối lượng của thực phẩm tiếp xúc
với vật liệu hoặc dụng cụ trong điều kiện sử dụng thực
tế, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số giảm thông thường được
sử dụng đối với một số thực phẩm béo để tính đến khả năng chiết mạnh hơn của chất mô phỏng
thực phẩm béo so với các loại thực phẩm cụ thể. Khi sử dụng hệ số giảm, kết quả
thử nghiệm riêng lẻ được chia cho hệ số giảm trước khi xác định giá trị của kết
quả theo 12.3. Hệ số giảm phù hợp với các loại thực phẩm khác nhau được quy định trong Bảng
2.
12.3 Giá trị
của kết quả
12.3.1 Chất mô phỏng
thực phẩm dạng nước
Sai lệch cho phép của phép thử như
sau:
6 mg/kg hoặc 1 mg/dm2 cho tất
cả các loại thực phẩm dạng nước.
Kết quả thử nghiệm đối với từng mẫu thử
riêng lẻ có giá trị khi nó khác với giá trị trung bình của ba kết quả thử nghiệm
không quá sai lệch phân tích cho phép. Nếu giá trị tối thiểu của ba kết quả
không nằm trong dung sai phân tích, thì phải thực hiện lại phép thử với mẫu
thử mới lấy từ mẫu.
Vật liệu hoặc dụng cụ có kết quả tổng
hàm lượng thôi nhiễm trung bình vượt quá giới hạn tổng hàm lượng thôi nhiễm không quá
dung sai phân tích, sẽ được
coi là phù hợp với giới hạn tổng hàm lượng thôi nhiễm.
12.3.2 Chất mô phỏng
thực phẩm béo đối với
các sản phẩm dùng một lần
Sai lệch của phép thử cho phép như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không áp dụng hệ số giảm, kết quả
trên 10 mg/dm2 không được chênh lệch quá giá trị
trung bình của bộ kết
quả 30 %.
Việc xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm
vào chất mô phỏng thực phẩm béo thường được thực hiện bốn lần để thu được ba kết
quả hợp lệ ngay cả khi một lần xác định bị loại bỏ.
Khi bốn kết quả thu được từ
bốn lần xác định,
nghĩa là không có phép xác định đơn lẻ nào bị loại bỏ bởi lỗi rõ ràng, tất cả bốn
kết quả đều hợp lệ khi mỗi kết quả riêng lẻ khác giá trị trung bình của bốn kết
quả không quá dung sai phân tích. Nếu một trong bốn kết quả lớn hơn hoặc nhỏ
hơn giá trị trung bình quá dung sai, thì loại bỏ kết quả này và tính toán lại
giá trị trung bình trên ba kết quả còn lại. Nếu hai kết quả lớn hơn hoặc nhỏ hơn
giá trị trung bình quá dung sai, loại bỏ kết quả có chênh lệch lớn nhất với giá
trị trung bình và giá trị trung bình mới được tính từ ba kết quả còn lại. Ba kết
quả thử nghiệm còn lại là hợp lệ nếu chúng nằm trong phạm vi dung sai phân
tích.
Nếu tối thiểu ba kết quả
không đáp ứng các tiêu chí trên nằm trong dung sai phân tích, thì phải thực hiện
lại phép thử với mẫu thử mới được lấy từ mẫu.
Vật liệu hoặc dụng cụ có kết quả tổng
hàm lượng thôi nhiễm trung bình quá giới hạn tổng hàm lượng thôi nhiễm không
quá dung sai phân tích sẽ được coi là phù hợp với giới hạn tổng hàm lượng thôi
nhiễm.
12.3.3 Chất mô phỏng
thực phẩm béo đối với sản phẩm dùng nhiều lần
Sai lệch cho phép như được quy định trong
9.8.3.
12.4 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin cụ thể, được yêu cầu bởi các tiêu chuẩn liên quan của bộ tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các báo cáo thử nghiệm từ các thử
nghiệm riêng lẻ được thực hiện theo các tiêu chuẩn khác nhau của bộ tiêu chuẩn
này được tham chiếu và liên quan đến các giới hạn tổng hàm lượng thôi nhiễm quy định, có thể
công bố phù hợp với các giới hạn quy định. Điều này bao gồm việc chỉ rõ loại thực
phẩm tại điều kiện sử dụng dụng cụ bằng chất dẻo phù hợp với giới hạn tổng hàm
lượng thôi nhiễm.
Phụ
lục A
(quy
định)
Đặc tính của chất mô phỏng thực phẩm béo và
môi trường thử
A.1 Đặc tính của
dầu oliu tinh cất, chất mô phỏng D
giá trị iot (Wijs)
chỉ số phản xạ tại 25 °C
độ axit, biểu thị bằng % axit oleic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chất không xà phòng hóa
= 80 đến 88
= 1,4665 đến 1,4679
= tối đa 0,5 %
= tối đa 10
= < 1 %
A.2 Thành phần hỗn hợp triglyxerit
tổng hợp, chất mô phỏng D
Bảng A.1 - Sự
phân bố axit béo
Số lượng nguyên tử C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
12
14
16
18
Khác
Diện tích GLC %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
45
12
8
8
≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
đến
đến
đến
đến
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
15
10
12
Độ tinh khiết
Hàm lượng monoglyxerit (enzym hóa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,2 %
Hàm lượng diglyxerit (enzym hóa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất không xà phòng hóa
≤ 0,2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị iot (Wijs)
≤ 0,1 %
Giá trị axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,1 %
Hàm lượng nước (K. Fischer)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,1 %
Điểm chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ hấp thụ điển hình (chiều dày
lớp d=1cm, chất chuẩn: nước, 35°C)
Bước sóng (nm)
290
310
330
350
370
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
470
510
Độ truyền qua (%)
~2
~15
~37
~64
~80
~88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
~97
~98
Ít nhất độ truyền sáng 10 % tại 310 nm (cell 1
cm, chất chuẩn: nước,
35 °C)
A.3 Đặc tính của
dầu hướng dương, chất mô phỏng D
Giá trị iot (Wijs)
= 120 đến 145
Chỉ số phản xạ tại 20 °C
= 1,474 đến
1,476
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 188 đến 193
Khối lượng riêng tương đối tại 20 °C
= 0,918 đến
0,925
Chất không xà phòng hóa
= < 0,5 %
Độ axit, biểu thị bằng axit oleic
= < 0.5%
A.4 Đặc tính của
dầu ngô, chất mô phỏng D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 110 đến 135
Chỉ số phản xạ tại 20
°C
= 1,471 đến 1,473
Độ axit, biểu thị bằng
axit oleic
= <0.5%
Số peroxit
= <10
Chất không xà phòng hóa
= < 0.5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
500,000 đến 100,000
Cỡ
60 mắt lưới đến 80 mắt lưới
T max
350 °C
Khối lượng riêng
0,23 g/mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy
định)
Dung sai về thời gian và nhiệt độ tiếp xúc áp
dụng cho tất cả các phần của tiêu chuẩn
Dung sai về thời gian và nhiệt độ tiếp
xúc áp dụng cho tất cả các phần của tiêu chuẩn
Bảng B.1 - Thời
gian và dung sai tiếp xúc
Thời gian và dung
sai tiếp xúc
30 min
60 min
90 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 min
180 min
210 min
240 min
270 min
300 min
360 min
24h
48h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 -
Nhiệt độ tiếp xúc và dung sai
Nhiệt độ tiếp
xúc và dung sai
5 °C ± 1 °C
20 °C ± 1 °C
30 °C ± 1 °C
40 °C ± 1 °C
50 °C ± 2 °C
60 °C ± 2 °C
70 °C ± 2 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 °C ± 3 °C
100 °C ± 3°C
121 °C ± 3 °C
130 °C ± 5 °C
140 °C ± 5 °C
150 °C ± 5 °C
160 °C + 5 °C
170 °C ± 5 °C
175 °C ± 5 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham khảo)
Giá đỡ và
khoang
Kích thước
tính bằng milimét
Hình C.1 - Ví dụ về giá
đỡ
Kích thước tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
A Hình chiếu đứng
1 Ốc hãm
2 Thanh hãm
3 Lỗ nạp
B Hình chiếu cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Chất mô phỏng
thức ăn
6 Tấm cao su
7 Tấm đế
8 Vòng đệm
Hình C.3 - Kiểu Khoang
A
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đĩa PTFE
3 Vòng ‘O’ PTFE (119,5 x Ø 3)
Hình C.4 - Khoang Kiểu
B
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Chi tiết Z
2 Vòng 'O' Ø 117,07 / 124,13 / 3,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.5 - Khoang Kiểu C
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Nút thủy tinh
2 Thể tích
trong toàn phần: 296
mL (Thể tích chất mô phỏng tối đa: 250 mL)
3 Diện tích bề
mặt tiếp xúc của mẫu thử hình tròn: 1,019 dm2
4 Bầu thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Mép nâng để cố
định vòng ‘O’
7 Vòng kéo
(thép không gỉ)
8 Tấm PTFE
9 Đệm kéo (thép
không gỉ)
10 Mặt cắt A-A
11 Bầu thủy
tinh
12 Nút thủy tinh
13 Đệm kéo (thép
không gỉ)
14 Vòng kéo
(thép không gỉ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.6 - Khoang Kiểu D
Kích thước
tính bằng milimét
Hình C.7 - Khoang Kiểu
E
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nắp (Thép
không gỉ)
3 Thân (nhôm)
4 (chất mô phỏng)
5 Mẫu thử
6 Nút (PTFE)
7 Vòng (Thép
không gỉ)
Hình C.8 - Khoang Kiểu
F
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1]
Commission of the European Communities, Council Directive of
21 December 1988 on the approximation of the laws of the Member States relating
to materials and articles intended to come into contact with foodstuff
(89/109/EEC), Official Journal of the European Communities, 11 February 1989,
no. L 40, p 38.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Commission of
the European Communities, Council Directive of 18 October 1982 laying down the
basic rules necessary for testing migration of the constituents of plastics
materials and articles intended to come into contact with foodstuffs
(82/711/EEC), Official Journal of the European Communities, 23 October 1982,
no. L 297, p26.
[4] Commission of
the European Communities, Commission Directive of 15 March 1993 amending
Council Directive 82/711/EEC laying down the basic rules necessary for testing
migration of the constituents of plastics materials and articles intended to
come into contact with foodstuffs (93/8/EEC), Official Journal of the European
Communities, 14 April 1993, no. L 90,p 22.
[5] Commission of
the European Communities, Commission Directive 97/48/EC of 29 July 1997
amending Council Directive 82/711/EEC laying down the basic rules necessary for
testing migration of the constituents of plastics materials and articles
intended to come into contact with foodstuffs , Official Journal of the
European Communities, 12 August 1997, no. L 222, p 10
[6] Commission of
the European Communities, Council Directive of 19 December 1985 laying down the
list of simulants to be used for testing migration of constituents of plastics
materials and articles intended to come into contact with foodstuffs
(85/572/EEC), Official Journal of the European Communities, 31 December 1985,
no. L372, p14.