INS (mã số quốc tế về phụ
gia thực phẩm):
|
INS 405
|
C.A.S (mã số hóa chất):
|
9005-37-2
|
3.3 Công
thức hóa học:
|
(C9H14O7)n
(đã este hóa)
|
3.4 Khối lượng
phân tử
Đơn vị cấu trúc:
234,21 (lý thuyết).
Đại phân tử:
từ 10 000 đến 600 000 (trung
bình điển hình).
3.5 Chức
năng sử dụng
Chất ổn định, làm dày và
nhũ hóa.
4 Các yêu cầu
4.1 Nhận
biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng hạt, bột hoặc sợi mảnh
màu trắng đến vàng nâu.
4.1.2 Độ
tan
Tan trong nước, tạo ra
dung dịch nhớt, keo. Tan trong hỗn hợp dung môi etanol/nước đến 60 % tùy thuộc
mức độ este hóa.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN
6469:2010, một chất được coi là "tan được" nếu cần từ 10 đến dưới 30
phần dung môi để hòa tan 1 phần chất
tan.
4.1.3 Phép
thử tạo kết tủa với axit sulfuric
Đạt yêu cầu của phép thử
trong 5.2.
4.1.4 Phép
thử tạo kết tủa với chì axetat
Đạt yêu cầu của phép thử
trong 5.3.
4.2 Các
chỉ tiêu lý - hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 - Chỉ
tiêu lý - hóa của propylen glycol alginat
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Hàm lượng cacbon
dioxit sinh ra, % khối lượng tính theo chất khô
từ
16 đến 20
2. Hao hụt khối lượng
sau khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn
20
3. Hàm lượng các chất
không tan trong nước, % khối lượng tính theo chất khô, không lớn hơn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ
15 đến 45
5. Hàm lượng propylen tự
do, % khối lượng, không lớn hơn
15
6. Hàm lượng asen,
mg/kg, không lớn hơn
3
7. Hàm lượng chì, mg/kg,
không lớn hơn
5
4.3 Các
chỉ tiêu vi sinh
Các chỉ tiêu vi sinh của
propylen glycol alginat theo quy định trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Tổng số vi sinh vật
hiếu khí, CFU/g, không lớn hơn
5
x 103
2. Tổng số nấm men và nấm
mốc, CFU/g, không lớn hơn
5
x 102
3. Coliform,
MPN/g
Không
được có
4. Salmonella, CFU/25
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phương
pháp thử
5.1 Xác
định độ tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Phép
thử tạo kết tủa với axit sulfuric
Thêm 1 ml dung
dịch natri hydroxit 1 M vào 10 ml dung dịch mẫu thử 1 %. Đun
sôi trong nồi cách thủy 5 min, làm nguội và thêm 1 ml dung
dịch axit sulfuric loãng (nồng độ 2 N). Tạo thành kết tủa dạng
keo.
5.3 Phép
thử tạo kết tủa với chì axetat
Thêm 1 ml dung dịch thử
chì axetat vào 5 ml dung dịch mẫu thử 1 %. Tạo thành kết tủa dạng keo.
Chuẩn bị dung dịch thử chì
axetat như sau: Hoà tan 9,5 g chì axetat ngậm ba phân tử nước ([Pb(COOCH3)2.3H2O],
dạng tinh thể trong suốt) bằng nước mới đun sôi để thu được 100 ml. Bảo quản
trong chai có nắp đậy kín.
5.4 Xác
định hàm lượng cacbon dioxit
Tiến hành phép thử theo
JECFA 2006, Volume 4, xác định cacbon dioxit bằng phương pháp decarboxyl hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
V là thể
tích dung dịch natri hydroxit 0,25 N sử dụng trong phép thử, tính bằng mililit
(ml);
5,5 là số
miligam cacbon dioxit tương đương với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,25 N đã sử
dụng;
1 000 là hệ số chuyển đổi
từ miligam sang gam;
w là khối
lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g).
5.5 Xác
định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN
8900-2:2012, thực hiện ở nhiệt độ 105 oC
trong 4 h.
5.6 Xác
định chất không tan trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.1 Dung
dịch natri hydroxit, 1 M.
5.6.1.2 Dung
dịch hydro peroxit, 30 % (khối lượng).
5.6.2 Thiết
bị, dụng cụ
5.6.2.1 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.6.2.2 Bình
thủy tinh, dung tích 2 000 ml.
5.6.2.3 Pipet.
5.6.2.4 Chén
lọc Gooch, có màng lọc bằng sợi thủy tinh.
5.6.2.5 Tủ
sấy, có thể hoạt động ở nhiệt độ 105
oC.
5.6.2.6 Bình
hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng
2 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, phân tán trong 800 ml nước đựng trong bình
thủy tinh dung tích 2 000 ml (5.6.2.2). Trung hòa tới pH 7 bằng dung dịch natri
hydroxit 1 M (5.6.1.1) và thêm dư 3 ml dung dịch này. Thêm 40 ml dung dịch
hydro peroxit 30 % (khối lượng) (5.6.1.2), đậy bình và đun
trong khoảng 1 h, khuấy liên tục. Lọc nóng qua một chén lọc Gooch (5.6.2.4) đã
biết trước khối lượng. Nếu quá trình lọc bị chậm do dung dịch mẫu có độ nhớt
cao thì đun sôi đến khi độ nhớt giảm đến mức có thể lọc được. Rửa chén lọc bằng
nước nóng, sấy chén lọc và phần không tan ở nhiệt
độ 105 oC trong 1 h, để nguội trong bình
hút ẩm (5.6.2.6) và cân.
5.6.4 Tính
kết quả
Hàm lượng chất không tan
trong nước của mẫu thử, X2,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) theo chất khô, tính theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
w1
là khối lượng chén lọc, tính bằng gam (g);
w2
là khối lượng chén lọc chứa các chất không tan trong nước sau khi sấy, tính bằng
gam (g);
w là khối
lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1 Thuốc
thử
5.7.1.1 Dung
dịch natri hydroxit, 0,1 M.
5.7.1.2 Dung
dịch axit clohydric, 0,1 M.
5.7.1.3 Dung
dịch canxi clorua, 5 %.
5.7.1.4 Dung
dịch axit periodic, 0,029 M
Cân 5,500 g axit periodic,
cho vào bình định mức 1 000 ml (5.7.2.5) cùng với 200 ml nước cất. Thêm axit
axetic băng đến vạch.
5.7.1.5 Kali
iodua.
5.7.1.6 Dung
dịch natri thiosulfat, 0,1 N.
5.7.1.7 Dung
dịch hồ tinh bột, 1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.1 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.7.2.2 Cốc
có mỏ, dung tích 400 ml.
5.7.2.3 Pipet.
5.7.2.4 Giấy
lọc nhanh.
5.7.2.5 Bình định
mức, dung tích 250 ml và 1 000 ml.
5.7.2.6 Bình
nón, dung tích 250 ml.
5.7.2.7 Buret.
5.7.3 Chuẩn
bị dung dịch thử
Cân 1 g mẫu thử đã được
làm khô, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 100 ml nước cất trong cốc có mỏ
dung tích 400 ml (5.7.2.2). Sau khi đã hòa tan hoàn toàn, thêm 50 ml dung dịch
natri hydroxit 0,1 M (5.7.1.1) và khuấy đều trong 30 min. Vào cuối thời điểm 30
min, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch axit clohydric 0,1 M (5.7.1.2) và kết tủa
propylen glycol alginat bằng 25 ml dung dịch canxi clorua 5 % (5.7.1.3). Lọc hỗn
hợp bằng giấy lọc nhanh (5.7.2.4), thu dịch lọc vào bình định mức dung tích 250
ml (5.7.2.5), rửa kết tủa vài lần bằng nước cất, gộp dịch rửa vào dịch
lọc và thêm nước đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet (5.7.2.3)
lấy 25 ml dung dịch thử (5.7.3) và 25 ml dung dịch axit periodic 0,029 M
(5.7.1.4) vào bình nón dung tích 250 ml (5.7.2.6), lắc đều và để yên trong 30
min. Vào cuối thời điểm 30 min, thêm khoảng 2 g kali iodua (5.7.1.5) và chuẩn độ
với dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (5.7.1.6) sử dụng chỉ thị
là dung dịch hồ tinh bột 1 % (5.7.1.7).
Tiến hành xác định mẫu trắng
song song, sử dụng 50 ml nước cất và 25 ml dung dịch axit periodic 0,029 M.
5.7.5 Tính
kết quả
Tính hàm lượng propylen
glycol tổng số trong mẫu thử, X3,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (3):
(3)
Trong đó:
A là thể
tích dung dịch natri thiosulfat 0,1 N chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng
mililit (ml);
B là thể
tích dung dịch natri thiosulfat 0,1 N chuẩn độ mẫu thử, tính bằng
mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 là hệ
số chuyển đổi từ miligam sang gam;
w là khối
lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
5.8 Xác
định hàm lượng propylen glycol tự do
5.8.1 Cách
tiến hành
Cân 2 g mẫu thử, chính xác
đến 0,1 mg, thực hiện chiết bằng cách đun hồi lưu trong 2 h với 80 ml
propan-2-ol, sau đó để nguội về nhiệt độ phòng. Chuẩn độ dịch chiết cùng với
dung dịch axit periodic 0,029 M bằng dung dịch natri thiosulfat
0,1 N theo 5.7.4.
5.8.2 Tính
kết quả
Tính
hàm lượng propylen glycol tự do theo 5.7.5.
5.9 Xác
định hàm lượng asen, theo TCVN 8900-9:2012.
5.10 Xác
định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN
8900-8:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dịch pha loãng 10-1
bằng cách thêm 50 g mẫu thử vào 450 ml dung dịch
pha loãng đệm phosphat và đồng hóa trong máy trộn tốc độ cao.
5.12 Xác
định nấm men và nấm mốc, theo TCVN
11039-8:2015.
5.13 Xác
định coliform, theo TCVN 11039-3:2015 hoặc TCVN 11039-4:2015.
5.14 Xác
định Salmonella, theo TCVN
11039-5:2015.