Mã cỡ
|
Đường kính
(mm)
|
1
|
A
|
lớn hơn hoặc bằng
81
|
2
|
B
|
từ 71 đến 80
|
3
|
C
|
từ 61 đến 70
|
4
|
D
|
từ 51 đến 60
|
5
|
E
|
từ 40 đến 50
|
- Lựu quả tươi có thể được định cỡ theo
khối lượng (khối lượng của từng quả).
Có thể sử dụng Bảng hướng dẫn dưới đây:
Bảng B - Khối lượng
Mã cỡ
Khối lượng
(g)
1
A
lớn hơn hoặc bằng
501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
từ 401 đến 500
3
C
từ 301 đến 400
4
D
từ 201 đến 300
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 125 đến 200
4 Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ
quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng lựu
quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng
I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng lựu
quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc
nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.3 Hạng II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số
lượng hoặc khối lượng lựu quả tươi tương ứng với cỡ trên và/hoặc cỡ dưới liền
kề chỉ rõ trên bao bì.
5 Yêu cầu về cách
trình bày sản phẩm
5.1 Độ đồng đều
Lượng lựu quả tươi chứa trong mỗi bao gói
phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng giống, xuất xứ, chất lượng và kích cỡ.
Bao gói bán lẻ có thể chứa nhiều loại giống có màu sắc và
kích cỡ khác nhau với điều kiện chúng phải đồng đều về chất lượng, giống và xuất
xứ.
Phần quan sát được của sản phẩm có trong
bao gói phải đại diện cho toàn bộ bao gói.
5.2 Bao gói
Lựu quả tươi phải được bao gói sao cho bảo
vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải
mới1),
sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên
ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu
thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc
keo dán không độc.
Lựu quả tươi cần được đóng gói trong mỗi
bao bì phù hợp với TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment 1 -2004) Quy
phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ
sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, vận chuyển và bảo quản lựu
quả tươi. Bao bì không được có tạp chất và mùi lạ.
6 Dán nhãn hoặc ghi
nhãn
6.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX
STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu
cụ thể như sau:
6.1.1 Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ
bên ngoài, thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên của sản phẩm và có thể ghi
tên giống, hạng, cỡ (nếu xác định theo kích cỡ) trên nhãn phù hợp với bất kỳ một
trong các phương pháp sau: đếm, phân theo mã cỡ và dải mã cỡ, dải cỡ.
6.2 Bao gói sản phẩm
không dùng để bán lẻ
Mỗi bao gói sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu
dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được
và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô
hàng.
6.2.1 Dấu hiệu nhận biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Tên sản phẩm
Ghi rõ tên của sản phẩm nếu sản phẩm không
thể nhìn thấy được từ phía bên ngoài. Tên của giống (nếu thích hợp).
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ của
sản phẩm
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc
tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương
mại
- hạng;
- kích cỡ được biểu thị phù hợp với một
trong các phương pháp sau:
+ số lượng,
+ mã cỡ và dải mã cỡ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn).
7 Chất nhiễm bẩn
7.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải
tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-19953)
General Standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn
chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
7.2 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải
tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo
TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn
dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).
8 Vệ sinh
8.1 Sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc
chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003,
Rev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi và các tiêu chuẩn
khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
8.2 Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh
được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và
áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
1) Vật liệu bao gói bao gồm cả loại vật liệu bao
gói tái chế dùng cho thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét
2009, sửa đổi 2015 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2015 Tiêu
chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố từng thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về
biên tập.