Cột
|
DB5 HT (dài 15 m, đường
kính trong 0,25 mm, độ dày màng 0,10 µm)
|
Nhiệt độ buồng bơm
|
Nhiệt độ ban đầu 60°C
trong 3 min, cài đặt chương trình tăng nhiệt độ đến 350°C với tốc độ 12°C/min,
giữ trong 10 min
|
Khí mang
|
Áp suất đầu vào của khí hydro
là 100 kPa
|
Nhiệt độ detector
|
370°C
|
Thể tích bơm
|
2 µl
|
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng bộ
bơm hóa hơi có cài đặt chương trình nhiệt độ, các điều kiện làm việc sau đã được
chứng minh là thích hợp để phân tích: nhiệt độ ban đầu 50°C trong
0,5 min; cài đặt chương trình tăng nhiệt độ đến 300 °C với
tốc độ 300 °C, giữ trong 10 min.
Có thể điều chỉnh các điều
kiện này phù hợp với các đặc tính của thiết bị sắc ký khí và cột. Tuy nhiên,
nhiệt độ lò phải được náng đến 350 °C để rửa giải các hydrocarbon
có khối lượng phân tử cao.
Tốc độ tăng nhiệt 12°C/min là điều
kiện tốt cho độ nhạy tốt do “độ dốc ít hơn” và độ trôi của đường nền được hạn
chế.
Sắc ký đồ điển hình nêu
trong Phụ lục A.
9.3.3 Nhận biết pic
Nhận biết chất nội chuẩn
n-octadecan bằng cách bơm 2 µl dung dịch chuẩn (5.6). Kiểm tra độ phân giải của
n-decan (C10) tách được khỏi pic dung môi bằng
cách bơm 2 µl dung dịch chuẩn (5.8). Có thể kiểm tra độ phân giải của
octatetracontan (C48) bằng cách bơm 2 µl dung dịch chuẩn (5.10). Xem sắc ký đồ
trong Hình A.1 và Hình A.2.
Bơm
2 µl hỗn hợp chuẩn alkan C10 đến C40 (5.15) để nhận biết các diện tích đưa vào
trong phần tính nồng độ alkan từ C10 đến C25 (Hình A.1).
Trong dầu hướng dương, các
pic chính tương ứng với các hydrocarbon béo bão
hòa C27, C29 và C31 (Hình A.3).
Có thể kiểm tra độ phân giải
của paraffin có độ lỏng cao và paraffin sánh
(5.16) bằng cách bơm 2 µl dung dịch chuẩn 0,5 mg/ml (Hình A.4 và Hình A.5).
Pic rộng khoảng 5 min đến
15 min, phụ thuộc vào các điều kiện GC, cho thấy phương pháp sắc ký không thể
phân giải được hỗn hợp phức chất hydrocarbon (UMC) được
cho là dầu khoáng (Hình A.6 đến Hình A.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4 Hiệu năng của hệ thống
sắc ký khí
Bơm 2 µl dung dịch paraffin
và n-octadecan (5.17) để kiểm tra hiệu năng của phép phân
tích sắc ký khí. Tính độ thu hồi paraffin như
sau:
Trong đó:
∑AHC
là diện tích pic của pic
paraffin UCM (tích phân từ pic chất nội chuẩn đến cuối pic UCM - Hình A.4).
AIS
là diện tích pic của pic
chất nội chuẩn (n-octadecan);
CIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHC
là nồng độ của paraffin
trong dung dịch chất nội chuẩn (5.17), tính bằng miligam trên mililit (mg/ml).
Hệ thống sắc ký khí được
coi là tối ưu nếu độ thu hồi của paraffin bằng
hoặc lớn hơn 90%.
9.4 Qui
trình thử mẫu trắng
Cần phân
tích mẫu trắng để thử độ tinh khiết của thuốc thử nhưng cũng có thể đánh giá sự nhiễm
bẩn từ các nguồn khác như từ dụng cụ thủy tinh và thiết bị phân tích.
Hàm lượng dầu khoáng của
qui trình thử trắng không vượt quá mức 10 mg/kg. Nếu vượt quá mức này
thì cần nhận biết và loại trừ các nguồn nhiễm bẩn.
Các kết quả không được hiệu
chính bằng cách trừ đi hàm lượng mẫu trắng.
Qui trình thử trắng là mẫu
trắng được tạo thành của tất cả các thuốc thử dự đoán để chuẩn bị phần mẫu thử
và được xử lý để làm mẫu thử. Mẫu trắng bao gồm 1 ml
chất nội chuẩn (5.6) được chuyển vào cột
silica gel tẩm AgNO3
và được phân tích như một mẫu thử. Mức nhiễm được biểu thị bằng miligam trên kilogam
dầu thực vật, coi phép phân tích là 1 g dầu.
9.5 Phép
định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Ví dụ về tích phân tổng
tín hiệu hydrocarbon
Tính phần khối lượng của hydrocarbon
có nguồn gốc tự nhiên (wHC2),
tích phân lại sắc ký đồ bằng cách vẽ thủ công đường nền từ đáy này
sang đáy pic khác trên sắc ký đồ UCM đối với tất cả các pic rõ nét (xem
Hình 2 về ví dụ tích phân tín hiệu hydrocarbon tự
nhiên).
Hình
2 - Ví dụ về tích phân tín hiệu hydrocarbon
tự nhiên
Nếu pic n-octadecan
nằm trên pic UCM thì diện tích chuẩn xác định được trên sắc ký đồ thứ hai (tích
phân từ đáy pic này đến đáy pic khác) (AIS)
bằng hiệu của tổng diện tích của sắc ký đồ thứ nhất (bao gồm UCM) trừ
đi giá trị tổng hợp Ai.
Phần khối lượng wHC của
hàm lượng hydrocarbon, biểu thị bằng miligam trên kilogam,
tính theo Công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
∑Ai
là tổng diện tích của
tất cả các pic trừ pic chất nội chuẩn (các pic trên UCM chỉ áp dụng cho wHC2
hoặc các pic UCM + các pic trên UCM chỉ áp dụng cho wHC1).
AIS
là diện tích pic của
chất nội chuẩn;
mIS
là khối lượng của chất
nội chuẩn trong 1 ml dung dịch (5.6), tính bằng miligam (mg);
m
là khối lượng của mẫu
thử, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính nồng độ UCM và các
n-alkan rửa giải giữa C10 đến C25 thì cần đưa sắc ký đồ của mẫu và sắc
ký đổ của hỗn hợp chuẩn alkan C10 đến C40 vào tích phân, phần UCM bao gồm dải từ
C10 đến C25. Trong hỗn hợp chất chuẩn, không có mặt C25 và do vậy có thể tính
được thời gian lưu.
Để tính nồng độ nhiễm dầu
diesel, cần tiến hành tích phân các n-alkan, rửa
giải giữa C10 đến C25. Cần đưa sắc ký đồ của mẫu và sắc ký đồ của hỗn hợp chuẩn
alkan C10 đến C40 để nhận biết các pic cần phải tích phân (Hình A.11).
Dữ liệu xác nhận về việc
tinh sạch silica gel tẩm bạc nitrat được nêu trong Phụ
lục B.
10 Xác định
hydrocarbon có nguồn gốc khoáng
Hàm lượng hydrocarbon
có nguồn gốc khoáng (wMO-C10-56), biểu
thị bằng phần khối lượng miligam trên kilogam, tính theo Công thức sau:
WMO = WHC1
- WHC2
Kết quả được biểu thị bằng
miligam trên kilogam dầu khoáng, tính theo chất nội chuẩn. Trong trường hợp wMO-C10-25 thì
tiến hành tích phân cả C25.
11 Độ chụm
11.1 Phép
thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị thu được từ
phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và
nền mẫu khác với các dải nồng độ và các nền mẫu đã nêu.
11.2 Độ
lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa
hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến
hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một
người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không
được quá 5% các trường hợp lớn hơn độ lặp lại r nêu trong Bảng E.1, Bảng
E.2 và Bảng E.3.
11.3 Độ
tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa
hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử
trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những
người khác
nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5% các
trường hợp lớn hơn độ tái lập R nêu trong Bảng E.1, Bảng E.2 và Bảng
E.3.
12 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
nêu rõ:
- mọi thông tin cần thiết
để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử
dụng, nếu biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối lượng của phần mẫu
thử;
- mọi điều kiện thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi
tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu
được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Ví dụ về sắc ký đồ
Hình
A.1 - Sắc ký đồ GC của hỗn hợp chuẩn alkan C10 đến C40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon chuẩn:
octatetracontan
Hình
A.3 - Sắc ký đồ GC của phần hydrocarbon béo của dầu hướng dương tinh luyện chưa
nhiễm bẩn được tinh sạch bằng silica gel tẩm
bạc nitra - chất nội chuẩn: n-octadecan
Hình
A.4 - Sắc ký đồ GC của paraffin có độ sánh cao - Chất nội chuẩn: n-octadecan
+ n-decan
Hình
A.5 - Sắc ký đồ GC của paraffin có độ
sánh thấp - Chất nội chuẩn: n-octadecan
CHÚ THÍCH: Đường nền được
xác định từ 10 min đến 25 min được dùng để tính hàm lượng
hydrocarbon tổng số. Chất nội chuẩn: n-octadecan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đường nền được
xác định từ 11 min đến 28 min được dùng để tính hàm lượng
hydrocarbon tổng số. Chất
nội chuẩn: n-octadecan.
Hình
A.7 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo
của dầu bã ôliu được tinh sạch bằng silica gel
tẩm bạc nitrat
CHÚ THÍCH: Đường nền được
xác định từ 8 min đến 23 min được dùng để tính hàm lượng hydrocarbon tổng số.
Chất nội chuẩn: n-octadecan.
Hình
A.8 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon
béo của dầu ôliu nguyên chất thêm chuẩn (50 mg/kg) được
tinh sạch bằng silica gel tẩm bạc
nitrat
CHÚ THÍCH: Đường
nền được xác định từ 9 min đến 22 min được dùng để tính hàm lượng hydrocarbon
tổng số. Chất nội chuẩn: n-octadecan.
Hình
A.9 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo
của dầu đậu tương thô (90 mg/kg) được tinh sạch bằng
silica gel tẩm
bạc nitrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đường nền
được xác định từ 9 min đến 22 min được dùng để tính hàm lượng
hydrocarbon tổng số. Chất nội chuẩn: n-octadecan.
Hình
A.10 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo
của dầu óc chó nhiễm bẩn được tinh sạch bằng silica gel
tẩm bạc nitrat
CHÚ DẪN
Màu đen
Sắc ký đồ GC của
hydrocarbon béo của dầu cọ thô nhiễm dầu diesel được tinh sạch bằng silia gel
tẩm bạc nitrat - Chất nội chuẩn: naphthalen
Màu xanh
Sắc ký đồ GC của hỗn hợp
chuẩn alkan từ C10 đến C40.
Hình
A.11 - Hai sắc ký đồ GC chồng lên nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Đánh giá xác nhận việc tinh sạch silica gel tẩm
bạc nitrat
Dầu hướng dương tinh luyện
(REF) được thêm chuẩn với việc tăng lượng paraffin
sánh để kiểm tra độ thu hồi, sử dụng n-octadecan làm chất nội
chuẩn.
Độ thu hồi đã được tính đối
với việc bổ sung hàm lượng dầu khoáng từ 10 mg/kg đến 1 000 mg/kg và các độ thu
hồi trong khoảng từ 97% đến 120%. Đối với các nồng độ thấp hơn cho thấy ước
tính hơi quá 20%, tương ứng với 3 mg/kg.
Bảng
B.1 - Dữ liệu độ thu hồi đối với việc bổ sung lượng dầu khoáng trong dầu thực vật
Mẫu
Lượng
dầu khoáng (mg/kg)
Độ
thu hồi (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
REF +
10 mg/kg
23
120
REF +
20 mg/kg
33
109
REF +
50 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
REF +
500 mg/kg
497
97
REF +
1000 mg/kg
1004
99
Hình
B.1 - Sắc ký đồ của dầu thực vật thô cần
tinh sạch trên cột silica gel tẩm
bạc nitrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Qui trình đối với phương pháp nhanh
C.1 Yêu
cầu chung
Qui trình cải biến này thường
được sử dụng để phân tích dầu tinh luyện và dầu nguyên chất. Đối với một số mẫu
dầu thô, phương pháp nhanh này có thể không đáp ứng được do thiếu thời gian lưu
của các triglycerid.
C.2 Thuốc
thử
C.2.1 Silica
gel 605), siêu
tinh khiết dùng cho sắc ký cột có cỡ hạt trong khoảng 60 µm đến 200 µm (70 mesh
đến 230 mesh).
Thông thường, silica
gel có thể được dùng trực tiếp từ vật chứa mà không cần bất kỳ việc xử
lý nào. Tuy nhiên, một số mẻ silica cho thấy
có hoạt độ thấp làm cho việc tách sắc ký kém. Trong các trường hợp này, silica
gel phải được hoạt hóa bằng cách gia nhiệt ít nhất 4h ở 500°C.
Sau khi gia nhiệt, đặt silica gel trong
bình hút ẩm nguội đến nhiệt độ phòng và sau đó chuyển silica gel
vào bình có nắp đậy kín. Thêm 2% nước và lắc cho đến khi không thấy
vón cục và tạo thành bột chảy tự do, giữ trong 12h trước khi sử dụng.
C.2.2 n-Hexan,
dùng cho phân tích vết hữu cơ, độ tinh khiết tối thiểu 99%, phần còn lại sau
khi bay hơi tối đa là 2 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3 Chất
nội chuẩn n-octadecan (C18), độ tinh khiết tối thiểu
99%.
C.2.4 Dung
dịch n-octadecan, nồng độ khối lượng, ρ =
0,16 mg/ml.
Cân khoảng 40 mg
n-octadecan (C.2.3), chính xác đến mg và pha loãng
đến 25 ml bằng n-hexan (C.2.2), sau đó tiến hành pha loãng
lần thứ hai hỗn hợp này từ 5 ml thành 50 ml
bằng n-hexan. Dung dịch này có thể giữ trong tủ lạnh được một
tháng.
C.2.5 Khí
mang dùng cho sắc ký khí, heli hoặc hydro.
C.2.6 Khí
phụ trợ dùng cho detector ion hóa
ngọn lửa, hydro, không khí, nitơ phù hợp cho sắc ký khí.
C.3 Thiết
bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng
cụ phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau:
Dụng cụ thủy tinh dùng để
xác định phải được làm sạch và tráng kỹ bằng n-hexan
(C.2.2) trước khi sử dụng sao cho không có tạp chất.
C.3.1 Cột
thủy tinh rỗng để chiết pha rắn (SPE)6),
có sợi thủy tinh frit, dung tích 6 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3 Bình
định mức, dung tích 5 ml.
C.3.4 Lọ
đựng mẫu nhỏ bằng thủy tinh, dung tích 10 ml.
C.3.5 Lò
nung, có thể duy trì nhiệt độ đến 400°C.
C.3.6 Thiết
bị sắc ký khí, thích hợp cho việc sử dụng với cột mao quản, được trang bị bơm lên
cột hoặc dụng cụ tương đương, lò có cài đặt
chương trình nhiệt độ và detector ion hóa
ngọn lửa (FID).
C.3.7 Hệ
thống thu thập dữ liệu, có thể tích phân thủ công.
C.3.8 Tiền
cột mao quản silica gel đã bất hoạt,
được nối với cột GC, không có pha tĩnh, dài 5 m, đường kính trong 0,53 mm, có
thể cài đặt chương trình đến 400°C (loại
“nhiệt độ cao").
C.3.9 Cột
mao quản, có thể cài đặt chương trình nhiệt độ đến 400°C
(loại “nhiệt độ cao"), nên có các đặc tính sau: pha tĩnh 95% dimetyl/5% diphenyl
polysiloxan, dài 15 m hoặc 10 m, đường kính trong 0,32 mm hoặc
0,25 mm, độ dày màng 0,1 µm.
C.3.10 Micro
xyranh, dung tích 100 µl, phù hợp cho việc bơm lên cột trong thiết bị sắc
ký khí. C.3.11 Cân
phân tích, đọc chính xác đến 0,001 g.
C.3.12 Pipet
Pasteur, bằng thủy
tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Cách
tiến hành
C.4.1 Cân
khoảng 2 g silica gel (C.2.1) cho vào cốc có mỏ và chuyển
silica gel vào cột thủy tinh rỗng (C.3.1).
C.4.2 Tráng
silica gel bằng 2 ml đến 3 ml n-hexan (C.2.2).
C.4.3 Rửa
giải dung môi cho đến khi mức dung môi trong cột nhỏ hơn 0,5 cm cao hơn so với lớp
silica gel.
C.4.4 Cân
khoảng 2,5 g mẫu, chính xác đến 1 mg, cho vào bình định mức 5 ml (C.3.3) và
dùng pipet chính xác (C.3.2) thêm 1 ml dung dịch nội chuẩn 0,16 mg/ml (C.2.4)
và thêm n-hexan (C.2.2) đến vạch.
C.4.5 Dùng
pipet chính xác (C.3.2) chuyển 500 µl dung dịch (C.4.4) lên đỉnh
silica gel trong cột SPE (C.4.1).
C.4.6 Rửa
giải dung môi và dùng pipet chính xác (C.3.2) tráng cột SPE bốn lần, mỗi lần
500 µl n-hexan (C.2.2) không để silica gel chảy đến khô.
C.4.7 Rửa
giải phần dầu khoáng bằng 3,5 ml n-hexan (C.2.2) vào lọ thủy tinh đựng mẫu
10 ml (C.3.4).
C.4.8 Phân
tích phần dầu khoáng bằng sắc ký khí mà không để
dung môi bay hơi. Chọn các điều kiện sắc ký có tính đến các đặc tính của cột được
sử dụng và loại khí mang. Tuy nhiên, chương trình nhiệt độ của lò GC phải nhanh
để quan sát “gờ” tạo thành theo sự rửa giải dầu khoáng nặng (xem Hình C.1 và
Hình C.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình
bơm thể tích lớn:
đợi 7s sau khi lắp kim
vào bơm trước khi bơm, tốc độ bơm là 5 µl/s, đợi 7s trước khi tiến hành tháo kim ra khỏi bơm
Nhiệt độ cột:
giữ 65°C trong 7 min,
tăng từ 65°C đến 350°C với tốc độ 25°C/min, tăng từ 350°C đến 370°C với tốc độ 5°C/min, giữ ở nhiệt độ
cuối cùng trong 10 min
Nhiệt độ detector:
380°C
Áp suất khí mang
(hydro):
50 KPa
Thể tích bơm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính hàm lượng
hydrocarbon có nguồn gốc khoáng, tuân theo phương pháp chuẩn hóa đã được quy định.
CHÚ THÍCH: Hydrocarbon
có nguồn gốc tự nhiên được xác định thủ công bằng
cách vẽ đường nền từ đáy pic này sang đáy pic khác trên sắc ký đồ UCM.
Hình
C.1 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo
của dầu hướng dương tinh luyện có thêm chuẩn (150
mg/kg)
CHÚ THÍCH: Đường nền xác định
được từ 10 min đến 18 min để tính hàm lượng
hydrocarbon tổng số.
Hình
C.2 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo
của dầu hướng dương tinh luyện có thêm chuẩn (150
mg/kg)
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết chất béo ra khỏi mẫu thực phẩm
D.1 Yêu
cầu chung
Phương pháp này quy định
phương pháp thu hồi chất béo từ mẫu thực phẩm bằng phương pháp chiết soxhlex bằng
dung môi hỗn hợp. Các hydrocarbon béo bão
hòa là một phần của mẫu chất béo được phân tích theo phương pháp quy định trong
tiêu chuẩn này: phân lập bằng sắc ký lỏng trên cột
silica gel tẩm bạc nitrat và
xác định bằng sắc ký khí mao quản có detector ion hóa
ngọn lửa sử dụng chất chuẩn nội.
D.2 Thuốc
thử
D.2.1 Celit
545, đất diatomit để lọc7).
D.2.2 Bông
sợi, dùng trong phòng thử nghiệm. Để loại bỏ
vết dầu khoáng, các miếng bông sợi cần được giữ trong cốc có mỏ
đựng đầy n-hexan, để qua đêm trước khi chiết.
D.2.3 Ống
cellulose, gắn với bộ
chiết, có thành dày khoảng 1 mm. Để loại bỏ vết dầu khoáng thường có trong ống cellulose,
tất cả các ống phải được giữ trong cốc có mỏ đổ
đầy n-hexan để qua một đêm trước khi chiết.
D.2.4 Dinatri
sulfat (Na2SO4),
khan, dạng hạt.
D.2.5 n-hexan,
loại dùng cho phân tích vết hữu cơ, độ tinh khiết tối thiểu 99%, phần còn lại
sau khi bay hơi tối đa là 2 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Có thể thay n-hexan
bằng iso-octan, n-heptan hoặc hỗn hợp của alkan có điểm sôi
từ 65°C đến 70°C, phần
còn lại sau khi bay hơi tối đa
là 2 mg/kg. Các dung môi có điểm sôi cao hơn n-hexan thì thời gian bay
hơi dài hơn. Tuy nhiên, chúng vẫn được ưu tiên hơn vì
tính độc của hexan.
D.2.6 Propan-2-ol,
loại dùng cho phân tích vết hữu cơ, độ tinh khiết tối thiểu
99%, phần còn lại sau khi bay hơi tối đa là 2 mg/kg.
CHÚ THÍCH: Có thể kiểm tra
độ tinh khiết của propan-2-ol bằng
cách cô đặc 200 ml propan-2-ol được trộn với 1 ml
dung dịch nội chuẩn (C.2.4), sử dụng bộ cô quay, hòa tan phần còn lại
trong 0,2 ml n-hexan và phân tích 5 µl bằng
sắc ký khí.
D.2.7 Dung
môi chiết, hỗn hợp của n-hexan và propan-2-ol,
nồng độ thể tích là: σ(n-hexan) = 60 ml/100 ml, σ(propan-2-ol)
= 40 ml/100 ml.
D.2.8 Chất
nội chuẩn n-octadecan (C18), độ tinh khiết tối thiểu
99%.
n-octadecan
có thể được thay bằng n-eicosan (C20). Trước khi chọn một trong hai hợp
chất này làm chất nội chuẩn thì cần kiểm tra xem có hay không chất đồng rửa giải
với các pic khác từ mẫu cần phân tích.
n-octadecan
có thể được thay bằng naphthalen nếu mẫu nhiễm dầu diesel, để
tránh chồng pic của chất nội chuẩn với các pic alkan cần định lượng.
D.2.9 Dung
dịch n-octadecan, nồng độ khối lượng ρ = 0,04
mg/ml.
Ví dụ, cân khoảng 50 mg n-octadecan
(C.2.3), chính xác đến mg và pha loãng đến 25 ml bằng
n-hexan (C.2.2), sau đó tiến hành pha loãng lần
thứ hai hỗn hợp này từ 1 ml thành 50 ml
bằng n-hexan. Bảo quản dung dịch ở nhiệt độ phòng để duy
trì sự ổn định của dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Thiết
bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng
cụ phòng thử nghiệm thông thường, cụ thể như sau:
Dụng cụ thủy tinh dùng để
xác định phải được làm sạch và tráng kỹ bằng n-hexan (C.2.2) trước khi sử
dụng sao cho không có tạp chất.
Tránh sử dụng pipet Pasteur
bằng chất dẻo. Không dùng màng polyetylen.
D.3.1 Pipet
chính xác, dung tích 2 ml.
D.3.2 Cân
phân tích, có độ phân giải 0,0001 g.
D.3.3 Thiết
bị Soxhlet, gồm các bộ phận sau: vỏ bọc gia nhiệt, bình cầu đáy tròn dung
tích 250 ml, bộ chiết, bộ sinh hàn.
Thiết bị thay thế: thiết
bị chiết Soxhlet tự động, gồm các bộ phận sau: tấm gia nhiệt, cốc có mỏ, bộ
phận chiết và bộ sinh hàn.
D.3.4 Bộ
cô quay, có chân không và nồi cách thủy ở 35°C (nhiệt
độ khuyến cáo), cần tiến hành cẩn thận để tránh sự nhiễm bẩn
chéo. Làm sạch kỹ hệ thống giữa mỗi phép xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.6 Thìa,
bằng kim loại.
D.4 Chiết
chất béo ra khỏi mẫu thực phẩm
D.4.1 Chuẩn
bị phần mẫu thử
Theo cảnh báo chung, phải
sử dụng tất cả nguyên liệu mẫu phòng thử nghiệm đã tiếp nhận để thu được mẫu
phòng thử nghiệm đại diện và đồng nhất mà không bị nhiễm thứ cấp. Trong mọi trường
hợp, nếu mẫu đã được đông lạnh thì cần rã đông hoàn toàn trước khi đồng hóa và lấy
mẫu con.
Dùng cân phân tích
(D.3.2), cân 5 g ± 0,05 g mẫu thử đồng nhất, cho vào ống Soxhlet (D.3.3). Thêm 5 g Celit
(D.2.1) và 5 g dinatri sulfat (D.2.4) và trộn bằng thìa kim loại
(D.3.6). Mẫu phải được đậy bằng miếng bông sợi (D.2.2) để tránh thất thoát mẫu
trong quá trình ngưng tụ và hồi lưu dung môi chiết.
D.4.2 Quá
trình chiết Soxhlet
Đặt ống vào khoang chiết
Soxhlet; thêm 200 ml dung môi chiết (D.2.7) vào bình 250 ml (D.3.3), cùng vài
miếng trợ sôi. Cài đặt nhiệt độ gia nhiệt và làm nguội sao cho thu được khoảng
6 chu kỳ trên một giờ. Thời gian chiết không quá 7h.
Đối với bộ chiết Soxhlet tự
động: Đặt ống chiết vào khoang chiết Soxhlet; thêm 130 ml dung môi chiết
(D.2.7) vào cốc chiết (D.3.3), cùng vài miếng trợ sôi. Điều chỉnh bộ phận cảm ứng
quang học đối với lượng mẫu. Cài đặt chương trình gia nhiệt và làm nguội sao
cho có được khoảng 6 chu kỳ trên một giờ. Thời gian chiết không quá 7h.
D.4.3 Làm
bay hơi dung môi của phần dịch chiết thu được bằng thiết bị Soxhlet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 2 ml dung dịch n-octadecan
(D.2.9) vào bình cầu đáy tròn chứa dung dịch chiết và đồng hóa.
D.5 Tinh
sạch dịch chiết chất béo
Phương pháp quy định trong
tiêu chuẩn này tiến hành tiếp theo bằng cách thay 1 g mẫu trong 9.2 bằng 1 ml
dung dịch chiết chất béo thu được trong D.4.3.
Phụ lục E
(Tham
khảo)
Kết quả của nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Năm 2013, phép thử liên
phòng thử nghiệm quốc tế đầu tiên gồm 37 phòng thử nghiệm của 12 nước tham gia,
tiến hành trên tám mẫu dầu dưới đây (từ A đến H) với các hàm lượng khác nhau.
Các kết quả trên hai mẫu thực phẩm (I và K) đã được báo cáo lại để cung cấp
thông tin.
A - dầu hướng dương tinh luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - dầu đậu
tương tinh luyện thô đã khử gum có thêm chuẩn với dầu trắng ở mức 450 mg/g
D - dầu hướng dương tinh luyện
thêm chuẩn với dầu khoáng sánh ở mức 25 mg/kg
E - dầu hạt nho tinh luyện
F - dầu bã dầu ôliu tinh luyện
G - dầu cọ thô thêm chuẩn
với dầu diesel ở mức 25 mg/kg
H - dầu hướng dương tinh luyện
thêm chuẩn, với dầu khoáng sánh ở mức 100 mg/kg
I - margarin thương mại 82
% chất béo
K - mayonaise làm tại nhà
được chế biến từ dầu hướng dương tinh luyện thêm chuẩn với dầu khoáng sánh ở mức
140 mg/kg
Phép thử được ITERG (Pháp)
tổ chức và các kết quả thu được được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO
5725-1)[4]
và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[5] cho dữ liệu
độ chụm nêu trong Bảng E.1 và Bảng E.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
A
B
C
D
E
Số lượng phòng thử nghiệm
tham gia, nP
35
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
36
Số lượng phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np
28
31
32
31
31
Số lượng phép thử riêng
rẽ trong tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu,
nz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
64
62
62
Giá trị
trung bình, (m) mg/kg
15,8
51,8
423,3
33,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thêm chuẩn,
mg/kg
-
50
450
25
-
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/kg
2,6
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
5,7
Hệ số biến thiên lặp lại,
CV(r), %
16,2
13,3
3,9
12,6
2,7
Giới hạn
lặp lại, r (2,8 sr),
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,3
45,8
11,7
16,0
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/kg
9,8
18,5
47,2
12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên tái lập,
CV(R), %
61,9
35,7
11,1
36,6
13,8
Giới hạn
tái lập, R, (2,8 sr),
mg/kg
27,3
51,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,0
81,0
Bảng
E.2 - Tóm tắt kết quả thống kê đối với mẫu F đến mẫu K
Mẫu
F
G
H
I
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
24
35
21
19
Số lượng phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np
31
21
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Số lượng phép thử riêng
rẽ trong tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, nz
62
42
60
34
28
Giá trị
trung bình, (m) mg/kg
162,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,0
29,5
147,9
Giá trị thêm chuẩn,
mg/kg
-
25
100
-
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
3,0
5,5
3,9
8,4
Hệ số biến thiên lặp lại,
CV(r), %
5,5
12,3
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
Giới hạn
lặp lại, r (2,8 sr),
mg/kg
25,1
8,3
15,3
10,9
23,4
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
mg/kg
25,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,9
22,7
23,5
Hệ số biến thiên tái lập,
CV(R), %
15,6
64,7
16,1
77,0
15,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,0
43,7
47,4
63,5
65,9
Vào năm 2014, phép thử liên
phòng thử nghiệm lần thứ hai gồm 21 phòng thử nghiệm của 9 nước tham gia, tiến hành trên
sáu mẫu dầu sau (từ I đến N) với các hàm lượng khác nhau.
I - bã dầu ôliu
J - dầu hạt cải tinh luyện
K - dầu hướng dương tinh luyện
thêm chuẩn 100 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M - dầu hướng dương tinh luyện
thêm chuẩn 25 mg/kg
N - dầu đậu tương thô
Phép thử được ITERG (Pháp)
tổ chức và các kết quả thu được được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO
5725-1)[4] và
TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[5] cho dữ liệu độ chụm nêu trong Bảng
E.3
Bảng
E.3 - Tóm tắt kết quả thống kê đối với mẫu
F đến mẫu K
Mẫu
I
J
K
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Số lượng phòng thử nghiệm
tham gia, nP
20
20
20
20
20
20
Số lượng phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
18
18
17
18
Số lượng phép thử riêng
rẽ trong tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, nz
36
36
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
36
Giá
trị trung bình, (m) mg/kg
118,8
11,1
107,1
52,1
37,5
89,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
100
50
25
-
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/kg
4,4
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
2,7
5,0
Hệ số biến thiên lặp lại,
CV(r), %
3,7
28,1
3,4
10,5
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
lặp lại, r (2,8 sr),
mg/kg
12,4
8,7
10,3
15,3
7,6
14,0
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
mg/kg
14,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
10,0
9,6
9,2
Hệ số biến thiên tái lập,
CV(R), %
12,4
73,9
10,4
19,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
Giới hạn
tái lập, R, (2,8 sR),
mg/kg
41,4
22,9
31,2
28,1
27,0
25,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] MCGILL
A.. MOFFAT C.F., MACKIE P.R., CRUICKSHANK P., The composition and concentration
of n-alkanes in retail samples of edible oils. J. Sci. Food Agric. 1993, 61 pp.
357 - 362
[2] http://www.efsa.europa.eu/en/data/call/datex100806.htm
- Call for scientific data on Mineral Oil
hydrocarbons in food
[3] TCVN 2625 (ISO 5555),
Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy
mẫu.
[4] TCVN 6910-1 (ISO
5725-1) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo -
Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[5] TCVN 6910-2 (ISO
5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo -
Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo
tiêu chuẩn.
1)
Silical
gel được bán sẵn từ Merck, chuẩn 7754 hoặc 7734. Thông tin này đưa ra tạo thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, có thể sử dụng các sản phẩm tươmg tự nếu cho
kết quả tương đương.
2) Hỗn hợp chuẩn alkan ở 50 mg/l có bán sẵn
từ Sigma-Aldrich, chuẩn 68281 (www.sigmaaldrich.com). Thông tin này đưa ra tạo thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
3) Paraffin nhớt có bán sẵn từ
Merck, chuẩn 107160. Paraffin có độ lỏng cao có bán sẵn từ Merck, chuẩn 107174. Thông tin này
đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho kết quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Silica gel có bán sẵn từ Merck,
chuẩn 7754 hoặc 7734. Chuẩn này là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin
này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm
này.
6)
Cột
thủy tinh rỗng để chiết pha rắn có bán sẵn từ Chromabond-Macherey-Nagel, chuẩn
730172. Chất chuẩn này là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này
đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng
sản phẩm này
7)
Celit
545 có bán sẵn từ VWR, chuẩn 22552.290 từ
Sigma-Aldric, chuẩn 419931.
Chuẩn này là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.